Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 2522/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 04/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2522/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 30/3/2015 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương phải bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác tại địa phương và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành; đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn nhằm phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới viễn thông, hiệu, quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng; đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có công nghệ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, có độ bao phủ rộng khắp trên địa bàn thành phố với chất lượng cao, hoạt động hiệu quả.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các quận, huyện, phường, xã trong thành phố bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động rộng khắp; tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông tại các xã tăng cao, xấp xỉ tỷ lệ ở các khu vực trung tâm.
- Các điểm công cộng trong thành phố, khu du lịch được phủ sóng wifi công cộng.
- Chất lượng dịch vụ viễn thông tốt, giá cước rẻ, đáp ứng mọi nhu cầu của nhân dân thành phố.
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
- Nâng cấp dung lượng các tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh; đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng thông rộng trong tương lai. Nâng cấp, bảo vệ hạ tầng công trình các tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh đi qua địa bàn thành phố. Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng, đảm bảo thông tin liên lạc và an toàn khi thiên tai, sự cố xảy ra.
- Nâng cấp trang thiết bị, bảo vệ hạ tầng công trình Đài Thông tin vệ tinh Inmarsat Hải Phòng. Nhằm thực hiện tốt các thông báo cho ngư dân các bản tin dự báo thời tiết biển, cảnh báo thời tiết nguy hiểm như gió bão, động đất, sóng thần, khu vực hạn chế hoạt động trên biển, hướng dẫn phòng tránh, trú bão an toàn. Đặc biệt, tiếp nhận và phối hợp xử lý các trường hợp bị sự cố trên biển.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (có bảng quy hoạch kèm theo)
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hiện tại đã phát triển khá rộng khắp, tất cả các trung tâm quận, huyện đều có điểm phục vụ.
- Do sự phát triển của thương mại điện tử và sự thay đổi trong xu hướng sử dụng dịch vụ của người dân (xu hướng sử dụng dịch vụ trực tuyến, sử dụng dịch vụ tại nhà, thuận tiện, mọi lúc, mọi nơi...) nên các điểm cung cấp dịch vụ như đăng ký, thu cước, giao dịch... trong thời gian tới sẽ hạn chế phát triển. Các doanh nghiệp chủ yếu phát triển điểm cung cấp dịch vụ thông qua mạng lưới đại lý hoặc chuyển qua giao dịch trực tuyến. Phối hợp với doanh nghiệp bưu chính sử dụng cơ sở vật chất và nguồn nhân lực tại 143 điểm bưu điện văn hóa xã thuộc các huyện trên địa bàn thành phố để cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của các doanh nghiệp viễn thông.
- Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến năm 2020: Duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện trạng; phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực phát triển thành thị trấn, khu vực trung tâm các quận, huyện, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
- Giao dịch tự động: cung cấp dịch vụ đăng ký, thanh toán. Lắp đặt tại các nơi công cộng như khu du lịch, khu đô thị mới, bến xe, sân bay, nhà ga, bệnh viện...
- Giai đoạn 2016 - 2017: lắp đặt các điểm giao dịch tự động khu vực bến xe, sân bay, nhà ga,..
- Giai đoạn 2018 - 2020: lắp đặt điểm giao dịch tự động khu đô thị mới, khu du lịch, bệnh viện.
3. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (có bảng quy hoạch kèm theo)
a) Cáp treo trên cột viễn thông
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng mới tuyến cột treo cáp viễn thông:
+ Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông thôn.
+ Khu vực, tuyến hướng tại khu vực đồi núi, biển đảo.
+ Khu vực hệ thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực không có hệ thống cột điện lực.
+ Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông, khu vực các tuyến đường nhánh tại các quận, huyện (trừ các quận: Lê Chân, Ngô Quyền, Hồng Bàng).
+ Khu vực, tuyến, hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
- Quy hoạch dung lượng cáp tối đa được treo trên mỗi tuyến khoảng 400 đôi.
- Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.
- Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường hợp nằm trên hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Doanh nghiệp tự chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng; trong trường hợp tuyến, hướng cột treo cáp của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phải cùng đầu tư, xây dựng và sử dụng chung hệ thống cột treo cáp.
b) Cáp treo trên cột điện
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện:
+ Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
+ Khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
+ Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
+ Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biển đảo.
- Trong giai đoạn tới, ngoại trừ những khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật để ngầm hóa mạng cáp viễn thông, khu vực quy hoạch được xây dựng mới hạ tầng cột treo cáp viễn thông; đối với các khu vực còn lại (ngõ, ngách, khu dân cư, khu vực các xã, phường, thị trấn, tuyến đường nhánh...) cho phép các doanh nghiệp được treo cáp trên cột điện.
- Quy hoạch dung lượng cáp tối đa được treo trên mỗi tuyến khoảng 400 đôi.
- Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.
- Doanh nghiệp viễn thông đàm phán, phối hợp sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các doanh nghiệp, đơn vị chủ quản hệ thống cột điện, cột chiếu sáng tại những khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa có hoặc không thể xây dựng hạ tầng cột treo cáp.
c) Cáp ngầm
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào, cống bể, ống cáp ...) để đi ngầm hệ thống cáp viễn thông:
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu công nghiệp.
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng.
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng các tuyến cáp ngầm, đi ngầm cáp viễn thông trong các công trình ngầm:
+ Khu vực khu công nghiệp, khu kinh tế: Nam Tràng Cát, Nam Đình Vũ, khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải...
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới: Trung tâm Hành chính - Chính trị thành phố tại Bắc Sông Cấm, khu đô thị xi măng Hải Phòng, khu đô thị Hồ Sen - Cầu Rào, Quang Minh Green City...
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng theo tiến độ xây dựng hạ tầng giao thông: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, đường Hồ Sen - Cầu Rào II...
- Triển khai xây dựng tuyến cáp ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đồng bộ với quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, xây dựng, đô thị, công nghiệp...).
- Chủ đầu tư khu đô thị trong quá trình xây dựng hạ tầng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông nhằm xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ với hạ tầng đô thị.
- Tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, phối hợp với các ngành (điện, cấp thoát nước...) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp, đường ống bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp, đường ống lắp đặt mới có trách nhiệm bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.
- Việc lắp đặt, bố trí các đường dây, cáp, đường ống, thiết bị mới vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng phải có các giải pháp bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống đã có.
- Các loại đường dây, cáp và đường ống sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết riêng để phân biệt.
- Việc quản lý vận hành và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các quy định về kỹ thuật; bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị.
- Nguồn vốn đầu tư là nguồn doanh nghiệp. Đối với khu đô thị, khu công nghiệp mới chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
b) Ngầm hóa các tuyến cáp treo
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo:
+ Khu vực Ủy ban nhân dân thành phố; khu vực trung tâm hành chính, khu vực các Sở, ngành.
+ Khu vực các tuyến đường kiểu mẫu trên địa bàn thành phố (Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Điện Biên Phủ...).
+ Các tuyến đường, phố tại khu vực các quận: Lê Chân, Hồng Bàng, Ngô Quyền.
+ Các tuyến đường, phố chính tại khu vực trung tâm các quận: Dương Kinh, Đồ Sơn, Hải An, Kiến An.
+ Khu vực công viên, quảng trường trung tâm.
+ Khu vực các khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch Cát Bà, Đồ Sơn, Hòn Dấu..,
+ Khu vực các khu công nghiệp: Đình Vũ, Tràng Duệ...
+ Khu vực các tuyến đường trục chạy qua trung tâm các quận, huyện: quốc lộ 5, quốc lộ 10...
+ Đối với khu vực một số tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vẫn còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông (Điện Biên Phủ, Chu Văn An, Đà Nẵng, Nguyễn Trãi, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu...), khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể. Trong một số trường hợp (trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết) có thể sử dụng giải pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.
- Lộ trình triển khai:
+ Năm 2015: ngầm hóa 4 tuyến đường dải trung tâm thành phố: Quang Trung, Nguyễn Đức Cảnh, Trần Hưng Đạo, Trần Phú.
+ Giai đoạn 2015 - 2017: ngầm hóa một số tuyến cáp treo khu vực quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, khu du lịch Đồ Sơn, Cát Bà.
+ Giai đoạn 2016 - 2017: ưu tiên ngầm hóa các khu vực, tuyến đường phố đối với 10 tuyến đường kiểu mẫu còn lại: Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Điện Biên Phủ, Cầu Đất, Lê Lợi, Văn Cao, Lạch Tray, Tô Hiệu, Trần Nguyên Hãn, Minh Khai. Khu vực bãi biển Đồ Sơn, khu du lịch Cát Bà.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: ngầm hóa một số tuyến cáp treo khu vực trung tâm các huyện, quận Dương Kinh, Hải An, Kiến An, Đồ Sơn.
- Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cáp đồng bộ với quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị, xây dựng...) trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành.
- Thực hiện ngầm hóa mạng cáp đến hệ thống tủ cáp trên các tuyến đường, tuyến phố, khu dân cư (ngầm hóa tới thuê bao tại các khu vực trung tâm, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
- Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy ban nhân dân các quận, huyện theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đưa ra các tuyến đường phố, để doanh nghiệp viễn thông cải tạo, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
- Nguồn vốn đầu tư ngầm hóa các tuyến cáp treo chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp; tại một số khu vực trung tâm, khu vực trọng điểm có thể huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn ngân sách đầu tư ngầm hóa, sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại hạ tầng. Trong trường hợp, tuyến, hướng ngầm hóa của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ; phối hợp, đàm phán với doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.
e) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình cáp
- Triển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực các quận, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: buộc gọn hệ thống dây cáp; loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn sử dụng; xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông; xóa bỏ tình trạng cáp treo cắt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
- Lộ trình triển khai:
+ Giai đoạn 2015 - 2016: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực các quận (Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền…). Chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông 10 tuyến đường kiểu mẫu Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Điện Biên Phủ, Cầu Đất, Lê Lợi, Văn Cao, Lạch Tray, Tô Hiệu, Trần Nguyên Hãn, Minh Khai.
+ Giai đoạn 2017 - 2020: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực trung tâm các huyện; hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực các quận.
f) Hệ thống tổng đài, điểm chuyển mạch
- Triển khai thực hiện xây dựng mới các điểm chuyển mạch, tổng đài tại các khu vực tuyến đường mới xây dựng và khu đô thị mới, khu dân cư mới. Các xã phát triển lên thành thị trấn để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân ở các khu vực mới phát triển.
- Xây dựng thêm các điểm chuyển mạch tại các tuyến đường mới xây dựng như: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; đường Bắc Sơn - Nam Hải, Tràng Cát - Tân Vũ - Lạch Tray; trục trung tâm đô thị Bắc Sông Cấm; trục đi Minh Đức; Nam Đồ Sơn; An Lão và Kiến Thụy.
- Xây dựng thêm các điểm chuyển mạch tại các khu đô thị mới: Trung tâm Hành chính - Chính trị thành phố tại Bắc Sông Cấm, khu đô thị xi măng Hải Phòng, khu đô thị ven sông Lạch Tray, khu đô thị tại quận Dương Kinh, khu đô thị tại quận Kiến An, khu đô thị Tây Bắc, khu đô thị Cát Bi, khu đô thị đường Phạm Văn Đồng, khu đô thị mới dọc hai bờ sông Hồng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rào, khu đô thị Cái Giá Cát Bà, khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu Rào, khu Đô thị xanh Quang Minh (Quang Minh Green City)...
- Khu vực các xã phát triển thành thị trấn: xã Quảng Thanh, xã Lưu Kiếm, xã Hòa Bình, xã Hùng Thắng, xã Tam Cường, khu vực huyện Bạch Long Vỹ.
4. Quy hoạch cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (có bảng quy hoạch kèm theo)
a) Khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị
- Quy hoạch xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) tại các khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị:
+ Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; khu vực các Sở, ngành).
+ Khu du lịch: Đồ Sơn, Cát Bà, Hòn Dáu….
+ Khu vực công viên, vườn hoa (Phạm Văn Đồng, Nguyễn Du, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Bỉnh Khiêm…), quảng trường trung tâm.
+ Khu vực các tuyến đường kiểu mẫu trên địa bàn thành phố (Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Điện Biên Phủ…).
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu cao về mỹ quan.
- Cột ăng ten thu phát sóng loại A1 với đặc điểm là cột ngụy trang ẩn vào công trình kiến trúc hoặc cột được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten không quá 3m. Do đó, rất hạn chế trong việc dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, chủ yếu các doanh nghiệp chủ động đầu tư, quản lý và sử dụng hạ tầng.
- Tại một số khu vực trọng điểm, các khu du lịch... có thể kết hợp phương án huy động nguồn vốn đầu tư từ các nguồn khác (nguồn xã hội hóa...) đầu tư xây dựng hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại.
- Từng bước chuyển đổi hạ tầng cột ăng ten loại A2a tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị (có khoảng cách ≤ 80m so với tim đường) sang cột ăng ten loại A1 theo lộ trình quy hoạch.
b) Khu vực xây dựng trên các công trình xây dựng
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten không cồng kềnh loại A1 đối với các vị trí có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị; đối với các vị trí còn lại quy hoạch cột ăng ten cồng kềnh loại A2a, công trình xây dựng đảm bảo an toàn và chịu được bão cấp 15. Các khu vực quy hoạch gồm:
+ Khu vực đô thị.
+ Khu vực nông thôn.
+ Khu vực có quỹ đất hạn chế, không đủ điều kiện để xây dựng lắp đặt cột ăng ten trên mặt đất.
+ Khu vực mở rộng vùng phủ sóng mạng thông tin di động tại các tuyến đường mới xây dựng như: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; đường Bắc Sơn - Nam Hải, Tràng Cát - Tân Vũ - Lạch Tray; trục trung tâm đô thị Bắc Sông Cấm; trục đi Minh Đức; Nam Đồ Sơn; An Lão và Kiến Thụy.
+ Khu vực mở rộng vùng phủ sóng, dung lượng mạng thông tin di động tại các khu đô thị: Trung tâm Hành chính - Chính trị thành phố tại Bắc Sông Cấm, khu đô thị xi măng Hải Phòng; khu đô thị ven sông Lạch Tray; khu đô thị quận Dương Kinh và quận Kiến An; khu đô thị Tây Bắc; khu đô thị Cát Bi; khu đô thị đường Phạm Văn Đồng; khu đô thị mới dọc hai bờ sông Hồng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển; dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rào; khu đô thị Cái Giá Cát Bà; khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu Rào; khu Đô thị xanh Quang Minh (Quang Minh Green City).
+ Khu vực mở rộng vùng phủ sóng, dung lượng mạng thông tin di động khu vực các xã phát triển thành thị trấn: xã Quảng Thanh, xã Lưu Kiếm, xã Hòa Bình, xã Hùng Thắng, xã Tam Cường, khu vực huyện Bạch Long Vỹ.
- Nguồn vốn đầu tư: nguồn doanh nghiệp.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng cột ăng ten tại khu vực quy hoạch chủ yếu theo hướng dùng chung (đặc biệt chú trọng tại khu vực đô thị và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
+ Các doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư và sử dụng chung hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
c) Khu vực xây dựng cột ăng ten trên mặt đất
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh loại A2b, công trình xây dựng đảm bảo an toàn, chịu được bão cấp 15 và tác động của biến đổi khí hậu tại các khu vực sau:
+ Khu vực đô thị (ngoại trừ các khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị và khu vực các phường trung tâm).
+ Khu vực nông thôn.
+ Khu vực ven biển, đảo: Thủy Nguyên, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Tiên Lãng, Kiến Thụy...
+ Khu vực xây dựng cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất sử dụng chung cơ sở hạ tầng: các tuyến đường, phố khu vực các quận nội thành không bắt buộc phải xây dựng cột ăng ten loại A1. Khu vực các tuyến đường thị trấn các huyện không bắt buộc phải xây dựng cột ăng ten loại A1 để giảm số lượng cột ăng ten thu phát sóng mạng thông tin di động đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng chung cơ sở hạ tầng khi tiến hành xây dựng các cột ăng ten tại địa bàn trên cơ sở giảm số lượng các cột ăng ten cồng kềnh, đồng thời tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện môi trường.
- Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng hạ tầng: thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp hoặc đất tại khu vực đô thị tạm thời chưa sử dụng. Doanh nghiệp phải chấp nhận di dời hạ tầng khi diện tích đất bị thu hồi.
d) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Đối tượng thực hiện cải tạo:
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng tại khu vực các tuyến đường kiểu mẫu.
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a, các cột ăng ten có vị trí chưa hợp lý, chưa đảm bảo mỹ quan (có khoảng cách ≤ 80m so với tim đường).
+ Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của thanh phố, cột không có giấy phép xây dựng.
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
- Phương hướng thực hiện cải tạo:
+ Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo theo lộ trình thực hiện quy hoạch.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: chuyển các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có khoảng cách quá gần nhau về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ quan).
+ Tiến hành tháo dỡ, di dời hệ thống cột ăng ten chưa có giấy phép xây dựng có vị trí không phù hợp (gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc, không đảm bảo an toàn); hoặc có vị trí phù hợp (đảm bảo mỹ quan, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo an toàn).
- Vị trí, khu vực thực hiện cải tạo:
+ Các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn.
+ Huyện An Dương: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn An Dương.
+ Huyện An Lão: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn An Lão
+ Huyện Cát Hải: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn qua thị trấn Cát Hải, khu du lịch Cát Bà.
+ Huyện Kiến Thụy: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn Núi Đối.
+ Huyện Thủy Nguyên: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn Minh Đức, Núi Đèo.
+ Huyện Tiên Lãng: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn Tiên Lãng.
+ Huyện Vĩnh Bảo: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn Vĩnh Bảo.
- Khu vực ưu tiên chuyển đổi cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1: Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Điện Biên Phủ (từ nút giao thông Ngã 3 Điện Biên Phủ - Tam Bạc đến nút giao thông Ngã 4 Trần Phú - Điện Biên Phủ), Cầu Đất, Lê Lợi, Trần Phú, Văn Cao (từ nút giao thông Ngã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Văn Cao đến ngõ An Khê số 231 Văn Cao, Lạch Tray, Điện Biên Phủ (từ nút giao thông Ngã 4 Trần Phú - Điện Biên Phủ đến Ngã 6 cũ), Tô Hiệu, Trần Nguyên Hãn, Nguyễn Đức Cảnh; Văn Cao (từ ngõ 231 phố Văn Cao đến nút giao thông Ngã 3 Văn Cao - Ngô Gia Tự); Khu vực bãi biển Đồ Sơn, khu du lịch Cát Bà, khu vực quảng trường trung tâm thành phố.
- Đầu tư cải tạo hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động nguồn vốn chủ yếu từ doanh nghiệp; ngoài ra trong một số trường hợp, tại một số khu vực có thể huy động một số nguồn vốn khác (huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách).
- Đối với các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có khoảng cách quá gần nhau; triển khai thực hiện cải tạo chuyển các cột ăng ten về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ quan). Các doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư và sử dụng cơ sở hạ tầng vị trí xây dựng cột ăng ten theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
5. Quy hoạch cột ăng ten phát sóng phát thanh, truyền hình
- Tiếp tục duy trì các phương thức truyền dẫn phát sóng đa dạng: truyền dẫn phát sóng tương tự (Analog), truyền dẫn phát sóng trên mạng lưới truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng trên mạng Internet, truyền dẫn phát sóng trên vệ tinh, truyền dẫn phát sóng số mặt đất.
- Từng bước xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số trên địa bàn thành phố. Trước ngày 31/12/2015, kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog, chuyển toàn bộ sang phát sóng số.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình hiện tại.
- Quy hoạch xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số trên địa bàn thành phố trên cơ sở lắp đặt tại các vị trí đài phát thanh truyền quận, huyện hiện tại nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng hạ tầng. Do xây dựng, lắp đặt tại các vị trí đài phát thanh, truyền hình hiện tại nên quy mô công trình không thay đổi so với hiện trạng. Tiến hành nâng cấp, cải tạo một số hạng mục công trình, đảm bảo đủ điều kiện xây dựng, lắp đặt thiết bị.
- Ngoài các khu vực, địa điểm lắp đặt trên, triển khai lắp đặt các điểm phát lại tại khu vực các xã, phường trên địa bàn thành phố đảm bảo yêu cầu về vùng phủ sóng.
- Giai đoạn đến 2020, tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng hệ thống đài truyền thanh cơ sở (truyền thanh không dây) tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố, đảm bảo đến 2020: 100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh cơ sở (đài truyền thanh không dây).
6. Quy hoạch điểm phát sóng Internet không dây
- Xây dựng các điểm truy nhập Internet không dây phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước với người dân phục vụ phát triển du lịch, giáo dục. Cho phép truy cập miễn phí thông tin của thành phố Hải Phòng, các thông tin về tiềm năng, thế mạnh, chính sách của thành phố, thông tin về khoa học công nghệ trong các lĩnh vực nông nghiệp giáo dục... góp phần cho phát triển kinh tế, xã hội của thành phố.
- Xây dựng, lắp đặt các điểm truy nhập Internet không dây phát sóng tại các khu vực:
+ Khu vực trung tâm: quận Hồng Bàng, quận Lê Chân, quận Ngô Quyền.
+ Khu vực du lịch, khu di tích - văn hóa: khu du lịch Đồ Sơn đảo Cát Bà...
+ Đến năm 2015: lắp đặt các điểm phát sóng wifi công cộng tại khu vực các quận trung tâm Ngô Quyền, Lê Chân, Hồ Bàng, Đồ Sơn (phường Vạn Hương) và khu vực các khu du lịch (Đồ Sơn, Cát Bà…), khu vực sân bay Cát Bi.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
- Phát triển mạng vô tuyến băng rộng tốc độ cao trên địa bàn thành phố, phát triển hạ tầng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn thành phố đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, y tế...
- 100% các tuyến phố khu vực nội thành, các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.
- Giai đoạn 2021 - 2025: phát triển thêm khoảng 150 điểm phát sóng Internet không dây khu trên địa bàn thành phố.
2. Cột ăng ten
a) Định hướng phát triển
- Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sử dụng chung: các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 30%.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN...) giảm thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ:
+ Vật tư, trang thiết bị có kích thước nhỏ gọn.
+ Tiết kiệm năng lượng.
+ Thân thiện môi trường.
+ Tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ: tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khắp mọi nơi.
- Ứng dụng và phát triển các giải pháp vô tuyến thông minh (dựa trên công nghệ SDR - Software Defined Radio) giúp việc sử dụng cảm ứng, nhận diện và sử dụng phổ tần số vô tuyến hiệu quả hơn theo thời gian, không gian và tần số.
- Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một ăng ten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
b) Cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo theo lộ trình thực hiện quy hoạch.
- Trạm có vị trí không phù hợp: gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc, không đảm bảo an toàn: tiến hành tháo dỡ, di dời.
- Vị trí, khu vực thực hiện cải tạo: cải tạo các cột ăng ten các tuyến đường chính khu vực các quận nội thành, thị trấn các huyện.
- Giai đoạn 2021 - 2025: cải tạo khoảng 200 cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1.
3. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
- Xây dựng mạng lưới truyền dẫn quang đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên toàn địa bàn thành phố, trung tâm các huyện.
- Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mới xây dựng, các tuyến đường xây dựng mới, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021-2025.
- Ngầm hóa các tuyến cáp treo khu vực các quận nội thành, khu vực thị trấn các huyện.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực các quận, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.
- Đến năm 2025: có khoảng 50-60% các tuyến phố trên địa bàn thành phố có hạ tầng kỹ thuật ngầm; 50-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn thành phố được ngầm hóa.
- Cáp quang hóa hầu hết hệ thống mạng cáp ngoại vi khu vực thành phố đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Nhu cầu sử dụng đất phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu dành cho việc xây dựng, lắp đặt mới các vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (cột ăng ten loại A2b) và xây dựng phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng. Đối với các cột ăng ten thu phát sóng loại A1, A2a do được xây dựng, lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng từ trước nên nhu cầu sử dụng đất không được tính đến.
1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
- Đối với mỗi vị trí cột ăng ten thu phát sóng loại A2b lắp đặt mới, nhu cầu sử dụng đất khoảng 500 m2/vị trí. Diện tích đất xây dựng cột ăng ten loại A2b do doanh nghiệp tự đi thuê của các tổ chức, cá nhân với thời gian nhất định.
- Doanh nghiệp căn cứ vào Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn để xây dựng hạ tầng.
- Doanh nghiệp tự chủ động thuê đất để xây dựng, phát triển hạ tầng: thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
- Đối với các vị trí cột ăng ten thuê đất nông nghiệp để xây dựng: doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân canh tác, sản xuất trên diện tích đất trong điều kiện cho phép.
- Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp trong vấn đề thuê đất, thủ tục cấp phép đối với các vị trí quy hoạch cột ăng ten loại A2b dùng chung hạ tầng.
2. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dịch, chăm sóc khách hàng) chủ yếu xây dựng, lắp đặt trên công trình đi thuê (thuê ngắn hạn hoặc dài hạn), quy mô mỗi điểm khoảng 100m2/điểm. Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020: 19 x 100 = 1.900 m2 = 0,19 ha.
VI. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT |
Dự án |
Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020 |
Tổng vốn đầu tư |
||
Doanh nghiệp, xã hội |
Ngân sách thành phố |
Ngân sách Trung ương |
|||
1 |
Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia |
- |
|
30,00 |
30,00 |
2 |
Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có người phục vụ |
15,20 |
|
- |
15,20 |
3 |
Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động |
990,00 |
|
- |
990,00 |
4 |
Cải tạo cột ăng ten |
75,00 |
|
- |
75,00 |
5 |
Hạ tầng cột treo cáp |
15,00 |
|
- |
15,00 |
6 |
Chỉnh trang mạng cáp treo |
10,00 |
|
- |
10,00 |
7 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm |
600,00 |
|
- |
600,00 |
8 |
Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây |
2,50 |
10,00 |
- |
12,50 |
9 |
Lắp đặt điểm giao dịch viễn thông tự động |
0,30 |
|
- |
0,30 |
10 |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch. (Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông). |
- |
3,00 |
- |
3,00 |
|
Tổng |
1.708,00 |
13,00 |
30,00 |
1.751,00 |
Quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về quản lý Nhà nước
Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn thành phố theo định hướng các doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động (quy định về cấp phép xây dựng, lắp đặt). Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện.
Tuyên truyền phổ biến các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng mạng viễn thông nói riêng; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển viễn thông hiệu quả, bền vững.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, vi phạm quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi.
Tăng cường quản lý, giám sát chất lượng thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông đảm bảo quyền lợi người sử dụng.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông phòng ngừa thiên tai. Nâng cao ý thức của người dân đối với trách nhiệm thông báo thông tin phục vụ cho công tác tìm kiếm cứu nạn.
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu.
Đối với mỗi khu vực (tuyến đường, tuyến phố...), thành phố thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.
Đối với khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu du lịch, tuyến đường xây dựng mới hạ tầng mạng cáp viễn thông ngầm hóa ngay thời điểm xây dựng nhằm đảm bảo thực hiện đồng bộ với các ngành và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Nghiên cứu, bám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch của các ngành có liên quan (giao thông, xây dựng...) và quy hoạch các địa phương nhằm phát triển hạ tầng mạng cáp viễn thông, mạng thông tin di động đồng bộ.
Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng thông tin di động, mạng cáp viễn thông trên địa bàn thành phố. Giải quyết tranh chấp và xử lý các doanh nghiệp vi phạm.
Ủy ban nhân dân các quận, huyện phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các sở ngành liên quan để quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn quản lý.
2. Phát triển hạ tầng
Thành phố có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới.
Thành phố công bố quy hoạch chung trên toàn thành phố và lộ trình thực hiện để các doanh nghiệp tiến hành đầu tư xây dựng mạng lưới trên địa bàn thành phố (vị trí trạm BTS, hệ thống cống bể cáp…). Khi doanh nghiệp xin giấy phép, cơ quan chức năng có thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vị thực hiện việc xây dựng hạ tầng viễn thông theo quy định.
Doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng dùng chung thông qua Sở Thông tin và Truyền thông. Khi doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng mạng lưới trên địa bàn thành phố (cột trụ ăng ten, nhà trạm, cống bể cáp...) và xin giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo tới các doanh nghiệp còn lại, định hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp tại vị trí đó.
Sau thời gian nhất định (03 tháng), nếu các doanh nghiệp khác không có phản hồi, doanh nghiệp đó không được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại vị trí đó trong thời gian tới.
Doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận (nếu có).
3. Cơ chế chính sách
Ban hành các quy định/quy chế về: ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn thành phố; cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng viễn thông.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội hóa; ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động, mạng ngoại vi ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Ban hành các quy định về dành quỹ đất xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, khu đô thị, khu công nghiệp mới.
Hoàn thiện và vận hành cơ chế quản lý thống nhất hạ tầng viễn thông biển, hải đảo trong các tình huống thiên tai và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Ban hành các cơ chế, chính sách huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên mạng viễn thông vùng biển, đảo.
Phối hợp xây dựng cơ chế và chính sách để Nhà nước ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vị truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình nhằm cung cấp các dịch vụ thông tin liên lạc cho vùng biển, đảo đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng.
Có cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khi thực hiện di dời hạ tầng viễn thông theo định hướng phát triển của thành phố.
Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường bình đẳng. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh.
4. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
Doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng: các doanh nghiệp viễn thông phối hợp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận nhằm tiết kiệm các chi phí về nguồn vốn đầu tư và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan đô thị.
Tuy nhiên, để thực hiện theo phương án này cần hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách, hệ thống các văn bản pháp quy, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các doanh nghiệp, các cấp, các ngành...
5. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ hai nguồn chính: doanh nghiệp và ngân sách. Ngân sách nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội trên cơ sở đó doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Đối với hạ tầng mạng viễn thông phát triển riêng (hạ tầng xây dựng không dựa trên hạ tầng kinh tế - xã hội) nguồn vốn chủ yếu do doanh nghiệp đầu tư.
Huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp để xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn thành phố. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển.
Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế - xã hội khác để phát huy tối đa hiệu quả.
Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn thành phố.
Đối với dự án số hóa phương thức truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình, cần tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân trong thành phố.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và sự phát triển của công nghệ, hạ tầng mạng cáp viễn thông, mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
Giám sát và điều phối quá trình cùng đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố các kế hoạch, giải pháp thực hiện Quy hoạch.
Xây dựng và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố có cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng cáp viễn thông, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các văn bản quản lý nhà nước về ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quy định/quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp thoát nước...
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan trong việc bố trí, huy động vốn và các nguồn tài trợ cho việc phát triển điểm phát sóng Internet không dây.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá); tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị; xác nhận nguồn chi ngân sách cho phát triển điểm phát sóng Internet không dây do đơn vị có thẩm quyền lập và trình duyệt.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng cáp viễn thông, quy định về việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông của địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông chi tiết tỷ lệ 1/2.000,1/500 của địa phương.
5. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các doanh nghiệp, chủ đầu tư thực hiện quy định về xây dựng khi triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch của thành phố.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế chính sách đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đua các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.
6. Công an thành phố
Công an thành phố có trách nhiệm bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
7. Các Sở, ban, ngành khác
Các sở, ban, ngành khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông của địa phương.
9. Các doanh nghiệp viễn thông
Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của thành phố và hiện trạng, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị mình, xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
Phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công an thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Bảng 1. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
STT |
Địa điểm |
Loại điểm ccdv |
Đơn vị quản lý, cung cấp dịch vụ |
Quy mô công trình |
Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng |
|
Công trình đi thuê (m2/điểm) |
Công trình tự xây dựng (m2/điểm) |
|||||
1 |
Quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
|
|
Đường Lý Thái Tổ |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
2 |
Quận Dương Kinh |
|
|
|
|
|
|
Đường Phạm Văn Đồng |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
3 |
Quận Hải An |
|
|
|
|
|
3.1 |
Sân bay Cát Bi |
Đ2 |
Doanh nghiệp viễn thông |
3 ÷ 5 |
|
2016 - 2017 |
3.2 |
Đường Ngô Gia Tự |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
4 |
Quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
|
4.1 |
Bệnh viện giao thông vận tải |
Đ2 |
Doanh nghiệp viễn thông |
3 ÷ 5 |
|
2018 - 2020 |
4.2 |
Đường Hùng Vương |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
5 |
Quận Kiến An |
|
|
|
|
|
5.1 |
Bệnh viện trẻ em |
Đ2 |
Doanh nghiệp viễn thông |
3 ÷ 5 |
|
2018 - 2020 |
5.2 |
Đường Trần Nhân Tông |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
6 |
Quận Lê Chân |
|
|
|
|
|
6.1 |
Bệnh viện đa khoa quốc tế Hải Phòng |
Đ2 |
Doanh nghiệp viễn thông |
3 ÷ 5 |
|
2018 - 2020 |
6.2 |
Bệnh viện Việt Tiệp |
Đ2 |
Doanh nghiệp viễn thông |
3 ÷ 5 |
|
2018 - 2020 |
6.3 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
7 |
Quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
7.1 |
Đường Đông Khê |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
7.2 |
Ga Hải Phòng |
Đ2 |
Doanh nghiệp viễn thông |
3 ÷ 5 |
|
2016 - 2017 |
8 |
Huyện An Dương |
|
|
|
|
|
|
Đường 351, thị trấn An Dương |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
9 |
Huyện An Lão |
|
|
|
|
|
|
Đường 360, thị trấn An Lão |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
10 |
Huyện Bạch Long Vĩ |
|
|
|
|
|
|
Bạch Long Vĩ |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2018 - 2020 |
11 |
Huyện Cát Hải |
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Cát Hải |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
12 |
Huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
|
|
Đường 402, thị trấn Núi Đối |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
13 |
Huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
|
13.1 |
Xã Quảng Thanh (khu vực phát triển lên thị trấn) |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
13.2 |
Xã Lưu Kiếm (khu vực phát triển lên thị trấn) |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
14 |
Huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
|
14.1 |
Thị trấn Tiên Lãng |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
14.2 |
Xã Hùng Thắng (khu vực phát triển lên thị trấn) |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
15 |
Huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
|
15.1 |
Xã Hòa Bình (khu vực phát triển lên thị trấn) |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
15.2 |
Xã Tam Cường (khu vực phát triển lên thị trấn) |
Đ1 |
Doanh nghiệp viễn thông |
30 - 50 |
|
2020 |
Đ1: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ Đ2: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ. |
Bảng 2. Danh mục khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1
STT |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1 |
Ghi chú |
||
1 |
Quận Hồng Bàng |
|
|
||
1.1 |
Nguyễn Tri Phương (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng. |
||
1.2 |
Hoàng Diệu (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.3 |
Trần Hưng Đạo (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.4 |
Đinh Tiên Hoàng (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.5 |
Hoàng Văn Thụ (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.6 |
Quang Trung (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.7 |
Bạch Đằng (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.8 |
Điện Biên Phủ (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.9 |
Hà Nội (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.10 |
Nguyễn Thượng Hiền (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.11 |
Thất Khê (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
1.12 |
Hồ Xuân Hương (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.13 |
Phạm Bá Trực (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.14 |
Trần Quang Khải (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.15 |
Kỳ Đồng (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.16 |
Phan Chu Trinh (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.17 |
Lý Tự Trọng (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.18 |
Minh Khai (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.19 |
Lê Đại Hành (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.20 |
Phố Bến Bính (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.21 |
Cù Chính Lan (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.22 |
Phan Bội Châu (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
1.23 |
Lý Thường Kiệt (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.24 |
Tam Bạc (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.25 |
Lãn Ông (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.26 |
Trạng Trình (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.27 |
Hoàng Ngân (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.28 |
Tôn Thất Thuyết (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.29 |
Ký Con (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.30 |
Phạm Hồng Thái (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.31 |
Nguyễn Thái Học (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.32 |
Phạm Phú Thứ (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.33 |
Tăng Bạt Hổ (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.34 |
Tôn Đản (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.35 |
Hạ Lý (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
1.36 |
Vạn Kiếp (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.37 |
Cao Thắng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.38 |
Hùng Vương (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
1.39 |
Chi Lăng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2 |
Quận Lê Chân |
|
|
||
2.1 |
Tô Hiệu (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng. |
||
2.2 |
Nguyễn Đức Cảnh (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
2.3 |
Trần Nguyên Hãn (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
2.4 |
Tôn Đức Thắng (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
2.5 |
Hàng Kênh |
2018 |
|||
2.6 |
Nguyễn Công Trứ (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
2.7 |
Đình Đông (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
2.8 |
Lán Bè (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
2.9 |
Cát Cụt (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.10 |
Hai Bà Trưng (Cát Dài) (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.11 |
Chợ Con (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.12 |
Mê Linh (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.13 |
Lam Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.14 |
Hồ Sen (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.15 |
Dư Hàng (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.16 |
Nhà Thương (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
2.17 |
Chùa Hàng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.18 |
Thiên Lôi (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.19 |
Nguyên Hồng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.20 |
Lê Chân (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.21 |
Miếu Hai Xã (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.22 |
Dư Hàng Kênh (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.23 |
Đồng Thiện (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.24 |
Phạm Hữu Điều (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
2.25 |
Khu đô thị ven sông Lạch Tray |
2018 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
||
2.26 |
Đường Hồ Sen - Cầu Rào II |
2018 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
||
3 |
Quận Ngô Quyền |
|
|
||
3.1 |
Lê Lợi (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng. |
||
3.2 |
Lê Lai (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.3 |
Trần Phú (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.4 |
Cầu Đất (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.5 |
Lạch Tray (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.6 |
Đà Nẵng (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.7 |
Lê Thánh Tông (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.8 |
Lương Khánh Thiện (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.9 |
Võ Thị Sáu (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.10 |
Nguyễn Khuyến (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.11 |
Trần Bình Trọng (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.12 |
Phạm Minh Đức (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.13 |
Ngô Quyền (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
3.14 |
Đường vòng Nhà văn hóa thanh niên (Nhà hát nhân dân cũ) (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
4 |
Quận Hải An |
|
|
||
4.1 |
Cát Bi (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. - Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng. |
||
4.2 |
Ngô Gia Tự (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
4.3 |
Lê Hồng Phong (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
4.4 |
Nguyễn Văn Hới (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
4.5 |
Trần Văn Lan (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
4.6 |
Thi Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
4.7 |
Đồng Xá (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
4.8 |
Văn Cao (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
4.9 |
Nguyễn Thị Thuận (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
4.10 |
Tràng Cát (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
4.11 |
Phương Lưu (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
5 |
Quận Kiến An |
|
|
||
5.1 |
Nguyễn Lương Bằng (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|
||
5.2 |
Hoàng Quốc Việt (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|
||
5.3 |
Lê Duẩn (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|
||
5.4 |
Trần Thành Ngọ (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|
||
5.5 |
Mạc Kinh Điển (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|
||
5.6 |
Bùi Mộng Hoa (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|
||
5.7 |
Mạc Đĩnh Chi (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
5.8 |
Tây Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
5.9 |
Trần Hưng Đạo (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
5.10 |
Trần Huy Liệu (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
6 |
Quận Đồ Sơn |
|
|
||
6.1 |
Vạn Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
Khu vực quy hoạch thành trung tâm du lịch cấp quốc gia và quốc tế |
||
6.2 |
Yết Kiêu (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
6.3 |
Vạn Hương (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
6.4 |
Vạn Lê (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
6.5 |
Vạn Bún (cách tim đường ≤ 80m) |
2018 |
|||
6.6 |
Lý Thánh Tông |
2018 |
|||
6.7 |
Đình Đoài (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.8 |
Sơn Hải (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.9 |
Thanh Niên (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.10 |
Phạm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.11 |
Đông Hải (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.12 |
Bà Đế (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.13 |
Đoàn Kết 1 (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.14 |
Đoàn Kết 2 (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.15 |
Đoàn Kết 3 (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6.16 |
Đoàn Kết 4 (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
6. 17 |
Trung Dũng 1 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.18 |
Trung Dũng 2 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.19 |
Trung Dũng 3 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.20 |
Trung Dũng 4 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.21 |
Trung Dũng 5 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.22 |
Trung Dũng 6 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.23 |
Trung Dũng 7 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.24 |
Trung Dũng 8 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.25 |
Trung Dũng 9 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.26 |
Trung Dũng 10 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.27 |
Phía Đông Đầm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.28 |
Phía Tây Đầm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.29 |
Hữu Tử (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.30 |
Thung Lũng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
6.31 |
Khu đô thị đường Phạm Văn Đồng |
2018 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
||
6.32 |
Khu đô thị mới dọc hai bờ sông Hồng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rao |
2018 - 2020 |
Xây dựng các khu đô thị mới |
||
6.33 |
Đảo Hòn Dấu |
2018 - 2020 |
Phát triển khu du lịch quốc tế đảo Hòn Dấu |
||
7 |
Quận Dương Kinh |
|
|
||
7.1 |
Đa Phúc (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|
||
7.2 |
Cầu Đèn (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
7.3 |
Vọng Hải (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
7.4 |
Đường tỉnh 355 (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
7.5 |
Phạm Văn Đồng (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
7.6 |
Khu đô thị mới tại quận Dương Kinh |
2018 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
||
8 |
Huyện An Dương |
|
|
||
8.1 |
Đường tỉnh 351 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
8.2 |
Đường tỉnh 208 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|
||
8.3 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện |
2020 |
|
||
8.8 |
Các khu vực còn lại của huyện An Dương: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
9 |
Huyện An Lão |
|
|
||
9.1 |
Quốc lộ 10 (đoạn qua thị trấn An Lão, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
Khu vực trung tâm huyện |
||
9.2 |
Nguyễn Văn Trỗi (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
9.3 |
Nguyễn Chuyên Mỹ (cách tim đường ≤ 80m) |
2019 |
|||
9.4 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện |
2020 |
|||
9.5 |
Hoàng Quốc Việt - quốc lộ 10 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
9.6 |
Đường tỉnh 375 (đoạn qua thị trấn Trường Sơn, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
9.7 |
Các khu vực còn lại của huyện An Lão: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
10 |
Huyện Kiến Thụy |
|
|
||
10.1 |
Thọ Xuân (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Nâng cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh |
||
10.2 |
Đường tỉnh 354 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
10.3 |
Đường tỉnh 402 (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
10.4 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện |
2020 |
|||
10.5 |
Các khu vực còn lại của huyện Kiến Thụy: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
11 |
Huyện Thủy Nguyên |
|
|
||
11.1 |
Hai năm tháng mười (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Nâng cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh |
||
11.2 |
Bạch Đằng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
11.3 |
Đà Nẵng (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
11.4 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện |
2020 |
|||
11.5 |
Khu vực trung tâm thị trấn Minh Đức |
2020 |
|||
11.6 |
Khu vực trung tâm xã Quảng Thanh |
2018 - 2020 |
Phát triển lên thị trấn |
||
11.7 |
Khu vực trung tâm xã Lưu Kiếm |
2018 - 2020 |
Phát triển lên thị trấn |
||
11.8 |
Khu đô thị mới Bắc Sông Cấm |
2018 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
||
11.9 |
Khu đô thị xanh Quang Minh |
2018 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
||
11.10 |
Các khu vực còn lại của huyện Thủy Nguyên: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
12 |
Huyện Tiên Lãng |
||||
12.1 |
Đường tỉnh 354 (đoạn qua thị trấn Tiên Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Nâng cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh |
||
12.2 |
Đường huyện 25 (đoạn qua thị trấn Tiên Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
12.3 |
Đường huyện 212 (đoạn qua thị trấn Tiên Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
12.4 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện |
2018 - 2020 |
|||
12.5 |
Khu vực trung tâm xã Hùng Thắng |
2018 - 2020 |
Phát triển lên thị trấn |
||
12.6 |
Các khu vực còn lại của huyện Tiên Lãng: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
13 |
Huyện Vĩnh Bảo |
||||
13.1 |
Bắc Hải (quốc lộ 37, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Nâng cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh |
||
13.2 |
Đông Thái (quốc lộ 37, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
13.3 |
Tân Hoa (quốc lộ 10, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
13.4 |
Một tháng năm (quốc lộ 10, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
|||
13.5 |
Khu vực trung tâm hành chính huyện |
2018 - 2020 |
|||
13.6 |
Khu vực trung tâm xã Tam Cường |
2018 - 2020 |
Phát triển lên thị trấn |
||
13.7 |
Các khu vực còn lại của huyện Vĩnh Bảo: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
14 |
Huyện Cát Hải |
||||
14.1 |
Cái Bèo (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Trung tâm du lịch cấp quốc gia |
||
14.2 |
Hà Sen (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Trung tâm du lịch cấp quốc gia |
||
14.3 |
Hùng Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Trung tâm du lịch cấp quốc gia |
||
14.4 |
Cát Tiên (cách tim đường ≤ 80m) |
2020 |
Trung tâm du lịch cấp quốc gia |
||
14.5 |
Khu vực trung tâm thị trấn Cát Hải |
2018 - 2020 |
|
||
14.6 |
Khu vực trung tâm thị trấn Cát Bà |
2018 - 2020 |
|
||
14.7 |
Khu du lịch Cát Bà |
2018 - 2020 |
Trung tâm du lịch cấp quốc gia |
||
14.8 |
Các khu vực còn lại của huyện Cát Hải: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
||
Ngay sau khi Quy hoạch được phê duyệt: tại các tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên, chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng mới cột ăng ten loại A1a, A1b. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1a, A1b theo lộ trình quy hoạch. |
|||||
|
|
|
|
|
|
Stt |
Khu vực, tuyến đường phố |
Loại cột ăng ten được lắp đặt |
1 |
Quận Hải An |
|
1.1 |
Đông Hải 1 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
1.2 |
Đông Hải 2 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
1.3 |
Tràng Cát (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
1.4 |
Nam Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
2 |
Quận Đồ Sơn |
|
2.1 |
Bàng La (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
2.2 |
Vạn Hương (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
2.3 |
Vạn Sơn (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
2.4 |
Ngọc Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
2.5 |
Ngọc Xuyên (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
3 |
Quận Dương Kinh |
|
3.1 |
Tân Thành (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
3.2 |
Hòa Nghĩa (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
3.3 |
Hải Thành (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được Iắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 100m |
4 |
Huyện An Dương |
|
4.1 |
Thị trấn An Dương (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
4.2 |
Xã An Đồng |
A2b < 50m |
4.3 |
Xã An Hòa |
A2b < 50m |
4.4 |
Xã An Hồng |
A2b < 50m |
4.5 |
Xã An Hưng |
A2b < 50m |
4.6 |
Xã Bắc Sơn |
A2b < 50m |
4.7 |
Xã Đại Bản |
A2b < 50m |
4.8 |
Xã Đặng Cương |
A2b < 50m |
4.9 |
Xã Đồng Thái |
A2b < 50m |
4.10 |
Xã Hồng Phong |
A2b < 50m |
4.11 |
Xã Hồng Thái |
A2b < 50m |
4.12 |
Xã Lê Lợi |
A2b < 50m |
4.13 |
Xã Lê Thiện |
A2b < 50m |
4.14 |
Xã Nam Sơn |
A2b < 50m |
4.15 |
Xã Quốc Tuấn |
A2b < 50m |
4.16 |
Xã Tân Tiến |
A2b < 50m |
5 |
Huyện An Lão |
|
5.1 |
Thị trấn An Lão (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
5.2 |
Xã An Thái |
A2b < 50m |
5.3 |
Xã An Thắng |
A2b < 50m |
5.4 |
Xã An Thọ |
A2b < 50m |
5.5 |
Xã An Tiến |
A2b < 50m |
5.6 |
Xã Bát Trang |
A2b < 50m |
5.7 |
Xã Chiến Thắng |
A2b < 50m |
5.8 |
Xã Mỹ Đức |
A2b < 50m |
5.9 |
Xã Quang Hưng |
A2b < 50m |
5.10 |
Xã Quang Trung |
A2b < 50m |
5.11 |
Xã Quốc Tuấn |
A2b < 50m |
5.12 |
Xã Tân Dân |
A2b < 50m |
5.13 |
Xã Tân Viên |
A2b < 50m |
5.14 |
Xã Thái Sơn |
A2b < 50m |
5.15 |
Thị trấn Trường Sơn |
A2b < 50m |
5.16 |
Xã Trường Thành |
A2b < 50m |
5.17 |
Xã Trường Thọ |
A2b < 50m |
6 |
Huyện Kiến Thụy |
|
6.1 |
Thị trấn Núi Đối (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
6.2 |
Xã Đại Đồng |
A2b < 50m |
6.3 |
Xã Đại Hà |
A2b < 50m |
6.4 |
Xã Đại Hợp |
A2b < 100m |
6.5 |
Xã Đoàn Xá |
A2b < 100m |
6.6 |
Xã Đông Phương |
A2b < 50m |
6.7 |
Xã Du Lễ |
A2b < 50m |
6.8 |
Xã Hữu Bằng |
A2b < 50m |
6.9 |
Xã Kiến Quốc |
A2b < 50m |
6.10 |
Xã Minh Tân |
A2b < 50m |
6.11 |
Xã Ngũ Đoan |
A2b < 50m |
6.12 |
Xã Ngũ Phúc |
A2b < 50m |
6.13 |
Xã Tân Phong |
A2b < 50m |
6.14 |
Xã Tân Trào |
A2b < 50m |
6.15 |
Xã Thanh Sơn |
A2b < 50m |
6.16 |
Xã Thuận Thiên |
A2b < 50m |
6.17 |
Xã Thụy Hương |
A2b < 50m |
6.18 |
Xã Tú Sơn |
A2b < 100m |
7 |
Huyện Thủy Nguyên |
|
7.1 |
Thị trấn Minh Đức (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
7.2 |
Thị trấn Núi Đèo (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
7.3 |
Xã An Lư |
A2b < 50m |
7.4 |
Xã An Sơn |
A2b < 50m |
7.5 |
Xã Cao Nhân |
A2b < 50m |
7.6 |
Xã Chính Mỹ |
A2b < 50m |
7.7 |
Xã Đông Sơn |
A2b < 50m |
7.8 |
Xã Dương Quan |
A2b < 50m |
7.9 |
Xã Gia Đức |
A2b < 50m |
7.10 |
Xã Gia Minh |
A2b < 50m |
7.11 |
Xã Hòa Bình |
A2b < 50m |
7.12 |
Xã Hoa Động |
A2b < 50m |
7.13 |
Xã Hoàng Động |
A2b < 50m |
7.14 |
Xã Hợp Thành |
A2b < 50m |
7.15 |
Xã Kênh Giang |
A2b < 50m |
7.16 |
Xã Kiền Bái |
A2b < 50m |
7.17 |
Xã Kỳ Sơn |
A2b < 50m |
7.18 |
Xã Lại Xuân |
A2b < 50m |
7.19 |
Xã Lâm Động |
A2b < 50m |
7.20 |
Xã Lập Lễ |
A2b < 50m |
7.21 |
Xã Liên Khê |
A2b < 50m |
7.22 |
Xã Lưu Kiếm |
A2b < 50m |
7.23 |
Xã Lưu Kỳ |
A2b < 50m |
7.24 |
Xã Minh Tân |
A2b < 50m |
7.25 |
Xã Mỹ Đồng |
A2b < 50m |
7.26 |
Xã Ngũ Lão |
A2b < 50m |
7.27 |
Xã Phả Lễ |
A2b < 50m |
7.28 |
Xã Phù Ninh |
A2b < 50m |
7.29 |
Xã Phục Lễ |
A2b < 50m |
7.30 |
Xã Quảng Thanh |
A2b < 50m |
7.31 |
Xã Tam Hưng |
A2b < 50m |
7.32 |
Xã Tân Dương |
A2b < 50m |
7.33 |
Xã Thiên Hương |
A2b < 50m |
7.34 |
Xã Thủy Đường |
A2b < 50m |
7.35 |
Xã Thủy Sơn |
A2b < 50m |
7.36 |
Xã Thủy Triều |
A2b < 50m |
7.37 |
Xã Trung Hà |
A2b < 50m |
8 |
Huyện Tiên Lãng |
|
8.1 |
Thị trấn Tiên Lãng (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
8.2 |
Xã Bắc Hưng |
A2b < 50m |
8.3 |
Xã Bạch Đằng |
A2b< 50m |
8.4 |
Xã Cấp Tiến |
A2b < 50m |
8.5 |
Xã Đại Thắng |
A2b < 50m |
8.6 |
Xã Đoàn Lập |
A2b < 50m |
8.7 |
Xã Đông Hưng |
A2b < 100m |
8.8 |
Xã Hùng Thắng |
A2b < 50m |
8.9 |
Xã Khởi Nghĩa |
A2b< 50m |
8.10 |
Xã Kiến Thiết |
A2b < 50m |
8.11 |
Xã Nam Hưng |
A2b < 50m |
8.12 |
Xã Quang Phục |
A2b < 50m |
8.13 |
Xã Quyết Tiến |
A2b < 50m |
8.14 |
Xã Tây Hưng |
A2b < 100m |
8.15 |
Xã Tiên Cường |
A2b < 50m |
8.16 |
Xã Tiên Hưng |
A2b < 100m |
8.17 |
Xã Tiên Minh |
A2b < 50m |
8.18 |
Xã Tiên Thắng |
A2b < 50m |
8.19 |
Xã Tiên Thanh |
A2b < 50m |
8.20 |
Xã Tiên Tiến |
A2b < 50m |
8.21 |
Xã Toàn Thắng |
A2b < 50m |
8.22 |
Xã Tự Cường |
A2b < 50m |
8.23 |
Xã Vinh Quang |
A2b < 100m |
9 |
Huyện Vĩnh Bảo |
|
9.1 |
Thị trấn Vĩnh Bảo (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
9.2 |
Xã An Hòa |
A2b < 50m |
9.3 |
Xã Cao Minh |
A2b < 50m |
9.4 |
Xã Cổ Am |
A2b < 50m |
9.5 |
Xã Cộng Hiền |
A2b < 50m |
9.6 |
Xã Đồng Minh |
A2b < 50m |
9.7 |
Xã Dũng Tiến |
A2b < 50m |
9.8 |
Xã Giang Biên |
A2b < 50m |
9.9 |
Xã Hiệp Hòa |
A2b < 50m |
9.10 |
Xã Hòa Bình |
A2b < 50m |
9.11 |
Xã Hưng Nhân |
A2b < 50m |
9.12 |
Xã Hùng Tiến |
A2b < 50m |
9.13 |
Xã Liên Am |
A2b < 50m |
9.14 |
Xã Lý Học |
A2b < 50m |
9.15 |
Xã Nhân Hòa |
A2b < 50m |
9.16 |
Xã Tam Cường |
A2b < 50m |
9.17 |
Xã Tam Đa |
A2b < 50m |
9.18 |
Xã Tân Hưng |
A2b < 50m |
9.19 |
Xã Tân Liên |
A2b < 50m |
9.20 |
Xã Thắng Thủy |
A2b < 50m |
9.21 |
Xã Thanh Lương |
A2b < 50m |
9.22 |
Xã Tiền Phong |
A2b < 50m |
9.23 |
Xã Trấn Dương |
A2b < 50m |
9.24 |
Xã Trung Lập |
A2b < 50m |
9.25 |
Xã Việt Tiến |
A2b < 50m |
9.26 |
Xã Vĩnh An |
A2b< 50m |
9.27 |
Xấ Vĩnh Long |
A2b < 50m |
9.28 |
Xã Vĩnh Phong |
A2b < 50m |
9.29 |
Xã Vinh Quang |
A2b < 50m |
9.30 |
Xã Vĩnh Tiến |
A2b < 50m |
10 |
Huyện Cát Bà |
|
10.1 |
Thị trấn Cát Bà (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
10.2 |
Thị trấn Cát Hải (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) |
A2b < 50m |
10.3 |
Xã Đồng Bài |
A2b < 100m |
10.4 |
Xã Gia Luận |
A2b < 100m |
10.5 |
Xã Hiền Hào |
A2b < 100m |
10.6 |
Xã Hoàng Châu |
A2b < 100m |
10.7 |
Xã Nghĩa Lộ |
A2b < 100m |
10.8 |
Xã Phù Long |
A2b < 100m |
10.9 |
Xã Trân Châu |
A2b < 100m |
10.10 |
Xã Văn Phong |
A2b < 100m |
10.11 |
Xã Việt Hải |
A2b < 100m |
10.12 |
Xã Xuân Đám |
A2b < 100m |
11 |
Huyện Bạch Long Vĩ |
|
|
Bạch Long Vĩ |
A2b < 100m |
A2b < 50m: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 50m A2b < 100m: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 100m |
Bảng 4. Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố, quy hoạch cột treo cáp, ngầm hóa mạng cáp viễn thông
Stt |
Khu vực, tuyến đường, phố |
Loại công trình HTKT |
Quy mô công trình HTKTV |
Thời điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông |
Ghi chú |
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt). C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)) |
||||
I |
CÁP NGẦM |
||||
1.1 |
Quốc lộ 10 |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2015 - 2020 |
Nâng cấp, cải tạo đạt đường cấp II đồng bằng (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND) |
1.2 |
Quốc lộ 37 |
N1 |
Cáp đồng 2000x2, cáp quang 144Fo |
2015 |
Nâng cấp, cải tạo đạt đường cấp III đồng bằng (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND) |
1.3 |
Quốc lộ 5 |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2015 |
Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009) |
1.4 |
Đường tỉnh lộ 352, 354, đường xuyên đảo, đường Hàn - Hóa |
N1 |
Cáp đồng 1.000, cáp quang 144Fo |
2015 |
Nâng cấp, cải tạo đạt đường cấp III đồng bằng (Quyết định số 1448/QĐ - TTg ngày 16/9/2009) |
1.5 |
Đường vành đai 1, 2, 3 và đường hướng tâm, các tuyến đường đô thị |
N2 |
Cáp đồng 1000x2, cáp quang 144Fo |
2015 |
Xây dựng mới (Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009) |
1.6 |
Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2015 |
Xây dựng và nâng cấp (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND) |
1.7 |
Đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh |
N2 |
Cáp đồng 1000x2, cáp quang 144Fo |
2020 - 2025 |
Xây dựng mới (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND) |
1.8 |
Đường Bắc Sơn - Nam Hải, Tràng Cát - Tân Vũ - Lạch Tray và trục trung tâm đô thị Bắc Sông Cấm |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng mới 3 trục đạt tiêu chuẩn đường phố chính (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND) |
1.9 |
Trục đi Minh Đức; Nam Đồ Sơn; An Lão và Kiến Thụy |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 - 2020 |
Xây dựng mới và nâng cấp (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND) |
1.10 |
Khu công nghiệp VSIP |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.11 |
Khu công nghiệp Nam Tràng Cát |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.12 |
Khu công nghiệp Nam Đình Vũ |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.13 |
Khu công nghiệp Cát Hải |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.14 |
Khu công nghiệp Bến Rừng |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.15 |
Khu công nghiệp An Dương |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.16 |
Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.17 |
Khu công nghiệp Tràng Duệ |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Mở rộng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.18 |
Khu công nghiệp Cầu Cựu |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.19 |
Khu công nghiệp An Hưng - Đại Bản |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2016 - 2020 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.20 |
Khu công nghiệp Ngũ Phúc |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2016 - 2020 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.21 |
Khu công nghiệp Tiên Thanh |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
Giai đoạn sau 2020 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBKD) |
1.22 |
Khu công nghiệp Giang Biên II |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
Giai đoạn sau 2020 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.23 |
Khu công nghiệp Vinh Quang |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
Giai đoạn sau 2020 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.24 |
Khu công nghiệp An Hòa |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
Giai đoạn sau 2020 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND) |
1.25 |
Khu đô thị Bắc Sông Gấm |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 |
1.26 |
Khu đô thị ven sông Lạch Tray |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định so 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009) |
1.27 |
Khu đô thị Tây Bắc |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006) |
1.28 |
Khu đô thị Cát Bi |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006) |
1.29 |
Khu đô thị đường Phạm Văn Đồng |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006) |
1.30 |
Khu đô thị mới dọc hai bờ sông Họng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rào |
N2 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 14/3/2013) |
1.31 |
Khu đô thị Cái Giá |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Khu đô thị du lịch (bao gồm du lịch, thương mại, khu biệt thự và khu nhà ở) |
1.32 |
Khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu Rào |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2014 - 2020 |
Xây dựng khu đô thị mới |
1.33 |
Khu đô thị xanh Quang Minh |
N2 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Xây dựng khu đô thị mới |
1.34 |
Các khu vực, tuyến còn lại trên địa bàn thành phố ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo. |
|
|
|
|
II |
NGẦM HÓA CÁC TUYẾN CÁP TREO |
||||
1 |
Quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
1.1 |
Bạch Đằng (Cầu Lạc Long - Ngã 3 XM Đen) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
1.2 |
Hạ Lý (Bạch Đằng - Cầu Quay) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
1.3 |
Tôn Đức Thắng (Cống Cái Tắt - Ngã 3 Sở Dầu) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
1.4 |
Hồng Bàng (Ngã 3 XM Đen - Tôn Đức Thắng) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
1.5 |
Đường 5 cũ (Ngã 3 XM Đen - Cống Trắng Quán Toan) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
1.6 |
Đường 5 mới (Ngã 4 Metro - Ngã 4 Quán Toan) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2 |
Quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
2.1 |
Đà Nẵng (Ngã sáu - Ngã ba Lê Thánh Tông) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.2 |
Điện Biên Phủ (Ngã Sáu - Ngã tư Thương nghiệp) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.3 |
Lê Hồng Phong (Ngã sáu - Sân bay Cát Bi) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.4 |
Lê Lai (Đà Nẵng - Ngô Quyền) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.5 |
Lê Lợi (Ngã tư Thành Đội - Ngã sáu Lê Hồng Phong) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.6 |
Lê Thánh Tông (Ngã 3 LTTông - Trần Phú - Ngã 3 Ngô Quyền) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.7 |
Nguyễn Trãi (Ngã Sáu Máy Tơ - Lê Thánh Tông) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.8 |
Phạm Minh Đức |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.9 |
Trần Hưng Đạo |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.10 |
Trần Khánh Dư (Ngã Sáu Máy Tơ - Lê Thánh Tông) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.11 |
Đông Khê (Ngã ba Bà Sáo - Ngõ Cấm) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.12 |
Máy Tơ (Lê Lai - Trần Khánh Dư) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.13 |
Ngô Quyền (Lê Lai - Lê Thánh Tông) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.14 |
Lê Lợi (Ngã tư Thành Đội - Ngã sáu Lê Hồng Phong) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.15 |
Nguyễn Hữu Tuệ (Ngõ Cấm - Mương Cầu Đá) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.16 |
Phố Cấm |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
2.17 |
Thượng Đoạn |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3 |
Quận Lê Chân |
|
|
|
|
3.1 |
Cát Cụt (Tô Hiệu - Nguyễn Đức Cảnh) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.2 |
Cầu Đất (Nguyễn Đức Cảnh - Lạch Tray) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.3 |
Chu Văn An (Lê Lợi - Lạch Tray) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.4 |
Chùa Hàng (Tô Hiệu - Hồ Dư Hàng) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.5 |
Nguyễn Văn Linh (Lạch Tray - Cầu An Đồng 2) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.6 |
Hai Bà Trưng (Cầu Đất - Trần Nguyên Hãn) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.7 |
Hồ Sen (Tô Hiệu - Dư Hàng) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.8 |
Lạch Tray (Ngã tư Thành Đội - Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.9 |
Lê Chân (Cầu Đất - Mê Linh) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.10 |
Lương Khánh Thiện (Cầu Đất - Ngã sáu Máy Tơ) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.11 |
Mê Linh (Tô Hiệu - Nguyễn Đức Cảnh) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.12 |
Nguyễn Công Trứ (Hàng Kênh - Hồ Sen) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.13 |
Nguyễn Đức Cảnh (Cầu Đất - Lán Bè) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2016 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.14 |
Nguyễn Văn Linh |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.15 |
Tô Hiệu (Lạch Tray - Trần Nguyên Hãn) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.16 |
Tôn Đức Thắng |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.17 |
Trần Nguyên Hãn (Nguyễn Đức Cảnh - Cầu Niệm) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.18 |
An Kim Hải (Lán Bè - Lạch Tray) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.19 |
Cầu Cáp |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.20 |
Đường Thuyết |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.21 |
Chợ Con (Hàng Kênh - Hồ Sen) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.22 |
Chợ Hàng (Ngã ba Bốt Tròn - Chùa Chiếu) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.23 |
Chùa Hàng (Tô Hiệu - Hồ Dư Hàng) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.24 |
Đình Đông (Bốt Tròn - Lạch Tray) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.25 |
Đinh Nhu |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.26 |
Dư Hàng (Hồ Sen - Chợ Cột Đèn) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.27 |
Hàng Kênh (Tô Hiệu - Bốt Tròn) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.28 |
Hồ Dư Hàng (Dư Hàng) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.29 |
Lam Sơn (Lán Bè - Tôn Đức Thắng) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.30 |
Hoàng Quý (Tô Hiệu - Chùa Hàng) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.31 |
Lâm Tường (Tô Hiệu - Tập thể Lâm Tường) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.32 |
Lán Bè (Nguyễn Đức Cảnh - Cầu Niệm) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.33 |
Miếu Hai Xã (Hồ Sen - Chùa Chiếu) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.34 |
Phạm Hữu Điều |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.35 |
Phạm Huy Thông |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.36 |
Quán Sỏi |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.37 |
Thiên Lôi |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
3.38 |
Vũ Chí Thắng |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
4 |
Quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
4.1 |
Bưu điện Đồ Sơn - Casino |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
4.2 |
Lý Thánh Tông (Bưu điện Đồ Sơn - 122 Nguyễn Hữu Cầu) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
4.3 |
Phạm Văn Đồng (Bốt Bà Thau - Đồ Sơn tạm biệt quý khách) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
4.4 |
Viện biển - Ngọc Hải (Viện biển - Đền bà Đế) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
4.5 |
Khu du lịch Đồ Sơn |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
4.6 |
Khu du lịch Hòn Dấu |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2015 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5 |
Quận Hải An |
|
|
|
|
5.1 |
Cát Bi (Lạch Tray - Cát Bi) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5.2 |
Lạch Tray (Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Rào) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5.3 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm (Lạch Tray - Lê Thánh Tông) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2017 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5.4 |
Văn Cao (Nguyễn Bỉnh Khiêm - Ngô Gia Tự) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2016 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5.5 |
Thiên Lôi |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5.6 |
Trung Hành (Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
5.7 |
Khu công nghiệp Đình Vũ |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6 |
Huyện An Dương |
|
|
|
|
6.1 |
Nguyễn Văn Linh (Cầu An Dương 2 - Ngã 4 Cơ Điện) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.2 |
Tôn Đức Thắng (Cầu An Dương 1 - Ngã 4 đường sắt) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.3 |
Đường 5 mới (Ngã 4 Metro - Giáp danh Hải Dương) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.4 |
Đường Tỉnh lộ 351 (Cầu treo Kiến An - Giáp danh Quán Toan) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96 Fo |
2018 - 2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.5 |
Tỉnh lộ 208 (Bến đò sông Đào - Ngọ Dương) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.6 |
Đường 10 (Cầu Kiền - Ngã tư Quán Toan) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.7 |
Tỉnh lộ 220 (Đường An Kim Hải) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
6.8 |
Đường 351 (Đặng Cương - Quốc Tuấn) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
7 |
Huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
7.1 |
Tỉnh lộ 359 (Ngã 3 XM Đen - Ngã 3 Tam Hưng) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
7.2 |
Quốc lộ 10 (ngã 4 Quán Toan - Cầu Đá Bạc) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
7.3 |
Tỉnh lộ 351 (ngã 3 Núi Đèo - UBND xã Kiền Bái) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
7.4 |
Tỉnh lộ 352 (Ngã 3 Thiên Hương - ngã 3 vào Phi Liệt) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
7.5 |
Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
8 |
Huyện An Lão |
|
|
|
|
8.1 |
Quốc lộ 10 (Cầu Trạm Bạc - Trường Thành - Chân Cầu Tiên Cựu Đường 10 - Quang Trung) . |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
8.2 |
Tỉnh lộ 357 (Ngã 3 thị trấn An Lão - Ngã 3 An tràng - Trường Sơn) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
8.3 |
Quốc lộ 10 cũ (Ngã 4 Quang Thanh - Quang Hưng - Cống Trường Son — thị trấn Trường Sơn) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
8.4 |
Tỉnh lộ 354 (Cầu Nguyệt - Thái Sơn - Bến Khuể - Chiến Thắng) |
N1 |
Cáp đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
9 |
Huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
9.1 |
Thị trấn Vĩnh Bảo (Quốc lộ 37 - Thôn Bắc Hải) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
9.2 |
Thị trấn Vĩnh Bảo (Trường đảng - Điềm niêm thị trấn) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
9.3 |
Quốc lộ 37 (Cầu Chiến lược - Cầu 16 Trấn Dương) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
9.4 |
Quốc lộ 37 (Cầu Chiến lược - Cầu Phao hàn) |
N1 |
Cáp đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
9.5 |
Thị trấn Vĩnh Bảo (Trạm Y tế thị trấn - Chùa Đông tạ) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
9.6 |
Thị trấn Vĩnh Bảo (Ngõ Mi Sao - khu Bình Minh) |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
10 |
Huyện An Dương |
|
|
|
|
10.1 |
Khu công nghiệp Nomura |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
10.2 |
Khu công nghiệp Tràng Duệ |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2020 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
11 |
Huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11.1 |
Khu du lịch Cát Bà |
N1 |
Cáp đồng 500x2, cáp quang 96Fo |
2018 |
Hạ ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan. |
III |
CỘT TREO CÁP VIỄN THÔNG |
|
|
|
|
3.1 |
Phường Đông Hải 1 (Hải An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.2 |
Phường Đông Hải 2 (Hải An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.3 |
Phường Tràng Cát (Hải An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.4 |
Phường Nam Hải (Hải An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.5 |
Phường Ngọc Sơn (Kiến An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.6 |
Phường Tràng Minh (Kiến An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.7 |
Phường Phù Liễn (Kiến An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.8 |
Phường Văn Đẩu (Kiến An) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.9 |
Phường Đa Phúc (Dương Kinh) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.10 |
Phường Hòa Nghĩa (Dương Kinh) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.11 |
Phường Hải Thành (Dương Kinh) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.12 |
Phường Tân Thành (Dương Kinh) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.13 |
Phường Hợp Đức (Đồ Sơn) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.14 |
Phường Minh Đức (Đồ Sơn) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.15 |
Phường Bàng La (Đồ Sơn) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.16 |
Phường Ngọc Xuyên (Đồ Sơn) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.17 |
Xã An Hòa, Hồng Phong, An Hồng, Quốc Tuấn (An Dương) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.18 |
Xã Bát Tràng, Quang Hưng, Trường Thọ, An Thọ, An Thái (An Lão) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.19 |
Bạch Long Vĩ |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.20 |
Khu vực 10 xã (trừ khu vực thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.21 |
Xã Tân Trào, Đoàn Xá, Ngũ Đoan, Đại Hợp, Tân Phong (Kiến Thụy) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.22 |
Xã Dương Quan, An Lư, Thủy Triều, Lập Lễ, Gia Đức, Gia Minh, Liên Khê, Lại Xuân, An Sơn, Phù Ninh, Hợp Thành, Cao Nhân, Hoàng Động (Thủy Nguyên) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.23 |
Xã Tây Hưng, Đông Hưng, Tiên Hưng, Vinh Quang, Hùng Thắng, Tiên Minh, Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đại Thắng, Tự Cường (Tiên Lãng) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
3.24 |
Xã Trấn Dương, Vĩnh Tiến, Hòa Bình, Vĩnh Phong, Tiền Phong, An Hòa, Hiệp Hòa, Vĩnh Long, Hùng Tiến, Thắng Thủy (Vĩnh Bảo) |
C1 |
Cột bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m |
|
|
IV |
CÁP TREO TRÊN CỘT ĐIỆN |
|
|
|
|
4.1 |
Quận Hồng Bàng: khu vực 11 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.2 |
Quận Lê Chân: khu vực 15 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.3 |
Quận Ngô Quyền: khu vực 13 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.4 |
Quận Kiến An: khu vực 10 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.5 |
Quận Hải An: khu vực 8 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.6 |
Quận Dương Kinh: khu vực 6 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.7 |
Quận Đồ Sơn: khu vực 7 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.8 |
Huyện An Dương: khu vực 16 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.9 |
Huyện An Lão: khu vực 17 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.10 |
Huyện Bạch Long Vĩ: toàn bộ khu vực huyện |
C2 |
|
|
|
4.11 |
Huyện Cát Hải: khu vực 12 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.12 |
Huyện Kiến Thụy: khu vực 18 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.13 |
Huyện Thủy Nguyên: khu vực 37 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.14 |
Huyện Tiên Lãng: khu vực 23 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông) |
C2 |
|
|
|
4.15 |
Huyện Vĩnh Bảo: khu vực 30 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông) |
C2 |
|
|
|
500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kính 0.5 mm. |
|||||
96Fo: cáp quang 96 sợi. |
|||||
Với mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang để triển khai) |
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giài quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm học 2020-2021 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khuyến nông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch tại Khu du lịch Bãi Dài, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 518/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình Cầu khóm 2, thị trấn Tiểu Cần nối liền ấp Sóc Tre, xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Điện Bàn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 447/QĐ-UBND công nhận giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người đang sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công cách mạng trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2009 Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2007 về việc nâng cấp cửa khẩu Huổi Puốc, tỉnh Điện Biên từ cửa khẩu phụ lên cửa khẩu chính Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch cấp nước sinh hoạt cho xã có bản đặc biệt khó khăn đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 271/2006/QĐ-TTg phê duyệt "Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020" Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006