Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2452/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 05/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2452/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10°/o biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2019 - 2020 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2452/QĐ-UBND ngày 05/10/ 2019 của UBND tỉnh)
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Vị trí của Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thòng tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông được quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông gồm:
+ Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
+ Văn phòng;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Công nghệ thông tin;
+ Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản;
+ Phòng Bưu chính - Viễn thông.
* Đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh (theo Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông và Trung tâm Thông tin Dữ liệu điện tử).
Trong đó:
- Văn phòng là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông theo chương trình, kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông, gồm: Tổ chức cán bộ; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; pháp chế; bình đẳng giới; văn thư, lưu trữ; thi đua, khen thưởng; tài chính, kế toán, quản lý tài sản và hành chính quản trị.
- Thanh tra là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: tài chính của ngành, dự án, chương trình mục tiêu, kế hoạch triển khai các lĩnh vực của ngành, công tác quyết toán của Sở và đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- Phòng Công nghệ thông tin là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: công nghệ thông tin, điện tử; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ thông tin.
- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: báo chí, xuất bản, in, phát hành, trang thông tin điện tử tổng hợp, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, phát thanh, truyền hình.
- Phòng Bưu chính Viễn thông là tổ chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: bưu chính, chuyển phát, viễn thông, internet, tần số vô tuyến điện.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực; đối tượng quản lý đa dạng như:
- Quy mô các đơn vị thông tin và truyền thông, mức độ ứng dụng còng nghệ thông tin, chính quyền điện tử, đô thị thông minh càng lớn thì khối lượng công việc của cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông càng nhiều.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính. (Phụ lục số 01 kèm theo)
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 8 vị trí, 17 biên chế.
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Thông tin và Truyền thông, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông; phụ trách chung và thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Phó Giám đốc Sở tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác được giao của cơ quan.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở (gồm Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Công nghệ thông tin; Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản; Phòng Bưu chính - Viễn thông); 01 vị trí, 04 biên chế
Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm phòng tham mưu.
d) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm Phòng Kế hoạch - Tài chính Phòng Công nghệ thông tin; Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản; Phòng Bưu chính - Viễn thông): 01 vị trí, 05 biên chế
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao:
+ Quản lý, định hướng hoạt động của phòng về một số nội dung trong lĩnh vực: tài chính của ngành, dự án, chương trình mục tiêu, kế hoạch triển khai các lĩnh vực của ngành, công tác quyết toán của Sở và đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
+ Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, công nghiệp công nghệ thông tin.
+ Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực: báo chí, xuất bản, in, phát hành, trang thông tin điện tử tổng hợp, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, phát thanh, truyền hình.
+ Quản lý, định hướng hoạt động trong lĩnh vực: bưu chính, chuyển phát, viễn thông, internet, tần số vô tuyến điện.
e) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế
Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; công tác cải cách hành chính của Sở; công tác thi đua, khen thưởng của Sở.
g) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, pháp chế, công tác quản trị, tài vụ và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy chế dân chủ, dân vận của cơ quan.
h) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
Điều hành công việc chuyên môn của thanh tra Sở: trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; lãnh đạo Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, các Luật liên quan, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành thông tin và truyền thông và các quy định khác của pháp luật có liên quan; công tác kiểm điểm các sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức có sai phạm và giải quyết chính sách qua khiếu nại, tố cáo theo chỉ đạo của tỉnh.
i) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí, gồm 11 biên chế công chức.
a) Vị trí quản lý công nghệ thông tin: 01 vị trí, 02 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về công nghệ thông tin gồm:
+ Quản lý ứng dụng dùng chung, dịch vụ công về CNTT (chính quyền điện tử); cơ sở dữ liệu của tỉnh và các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng CNTT- đô thị thông minh.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về nguồn nhân lực, đánh giá xếp hạng ICT của tỉnh, các sở, huyện,...
+ Thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng trong chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về phát triển công nghiệp CNTT - điện tử; theo dõi, quản lý chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Vị trí Quản lý viễn thông: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về viễn thông gồm: + Thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông.
+ Quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện, hạ tầng phát thanh, truyền hình.
+ Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông và Internet (gồm cả dịch vụ GO, nội dung số).
+ Quản lý nhà nước về đảm bảo thông tin, liên lạc.
c) Vị trí Quản lý bưu chính: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về bưu chính gồm:
+ Tham mưu công tác quản lý nhà nước về hoạt động chuyển phát.
+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động bưu chính.
d) Vị trí Quản lý kế hoạch tài chính: 01 vị trí, 02 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về kế hoạch tài chính gồm:
+ Xây dựng đề án, quy hoạch của ngành Thông tin và Truyền thông; quản lý đầu tư về chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
+ Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội dung về dự án, chương trình, kế hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành Thông tin Truyền thông; kế hoạch ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách thuộc nguồn vốn sự nghiệp cho các đơn vị trực thuộc.
e) Vị trí Quản lý báo chí: 01 vị trí, 02 biên chế.
Theo dõi, quản lý nhà nước về kế hoạch tài chính gồm:
+ Thực hiện quản lý nhà nước (nội dung) về báo chí, Phát thanh - Truyền hình.
+ Theo dõi, quản lý nhà nước về báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, trang mạng xã hội, blog,...
g) Vị trí Quản lý xuất bản (Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm).
Thực hiện quản lý nhà nước về xuất bản, in, phát hành.
h) Vị trí Quản lý về thông tin đối ngoại: (01 Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm)
Thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
i) Vị trí Quản lý về thông tin cơ sở: (Trưởng phòng kiêm nhiệm)
Theo dõi, quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
ô) Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 03 biên chế
Tham gia thành viên đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, làm công tác tiếp công dân và phòng chống tham nhũng.
р) Vị trí Pháp chế (Thanh tra hoặc Văn phòng kiêm nhiệm)
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, tĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật. Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 5 vị trí, 5 biên chế (gồm 02 công chức và 3 LĐHĐ theo NĐ 68).
a) Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, Chánh Văn phòng kiêm nhiệm.
Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, nhân sự của cơ quan; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức cơ quan.
b) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm.
Tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị.
с) Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Theo dõi công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế 1 cửa.
d) Vị trí quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng.
e) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, Chuyên viên phòng CNTT kiêm nhiệm.
Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin.
g) Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan.
h) Vị trí thủ quỹ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan theo quy định.
i) Vị trí Văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi.
k) Vị trí lưu trữ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ của cơ quan theo quy định,
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
l) Vị trí nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Thực hiện sửa chữa các kỹ thuật điện, nước, máy móc của cơ quan.
m) Vị trí lái xe: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
n) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện công tác phục vụ của cơ quan.
o) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan.
TT |
Tên đơn vị/Vị trí việc làm |
Số lượng vị trí việc làm |
Biên chế và HĐ68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
I. |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
08 |
17 |
|
|
1.1 |
Giám đốc |
1 |
1 |
CVC |
|
1.2 |
Phó Giám đốc |
1 |
3 |
CVC |
|
1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
4 |
CV |
|
1.4 |
Phó Trưởng phòng |
1 |
5 |
CV |
|
1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
1 |
CV |
|
1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
1 |
CV |
|
1.7 |
Chánh Thanh tra |
1 |
1 |
TTV |
|
1.8 |
Phó Chánh Thanh tra |
1 |
1 |
TTV |
|
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
10 |
11 |
|
|
2.1 |
Quản lý Công nghệ thông tin |
1 |
2 |
CV |
|
2.2 |
Quản lý viễn thông |
1 |
1 |
CV |
|
2.3 |
Quản lý bưu chính |
1 |
1 |
CV |
|
2.4 |
Quản lý kế hoạch tài chính |
1 |
2 |
CV |
|
2.5 |
Quản lý báo chí |
1 |
2 |
CV |
|
2.6 |
Quản lý xuất bản |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
2.7 |
Quản lý thông tin đối ngoại |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
2.8 |
Quản lý thông tin cơ sở |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
2.9 |
Thanh tra |
1 |
3 |
CV |
|
2.10 |
Pháp chế |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
13 |
05 |
|
|
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
0 |
CS |
Kiêm nhiệm |
3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
0 |
CV |
Kiêm nhiệm |
3.6 |
Kế toán |
1 |
1 |
KTVTC |
|
3.7 |
Thủ quỹ |
1 |
0 |
NV |
Kiêm nhiệm |
3.8 |
Văn thư |
1 |
1 |
NV |
|
3.9 |
Lưu trữ |
1 |
0 |
NV |
Kiêm nhiệm |
3.10 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
1 |
NV |
HĐ 68 |
3.11 |
Lái xe |
1 |
1 |
NV |
HĐ 68 |
3.12 |
Phục vụ |
1 |
1 |
NV |
HĐ 68 |
3.13 |
Bảo vệ |
1 |
0 |
NV |
HĐ thời vụ |
|
Tổng cộng (I+II+III) |
31 |
33 |
|
|
Tùy vào tình hình thực tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông quyết định phân bổ biên chế giữa các phòng cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người chiếm 12,12% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 26 người, 78,78% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 3 người, chiếm 9,09% so với tổng số.
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khung năng lực công chức Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
a) Về khung năng lực chung:
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Phụ lục số 02 kèm theo)
I. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư Văn phòng Ủy ban nhân dân trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 quy định về sử dụng chung cơ sở vật chất giữa Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung là máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và bàn ghế học sinh các cấp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021 Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định tại Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bình Thuận với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định sử dụng chung cột để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định Chế độ cử tuyển vào cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách lĩnh vực giáo dục năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý Khu công nghiệp Phú Hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi và Chi nhánh thuộc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 77/2005/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Y tế công cộng tỉnh Đồng Tháp năm 2016 Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô công trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá chi phí vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định đối với phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định số 1866/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 04/06/2014
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 20/09/2011
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2009 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1866/QĐ-UBND về Kế hoạch “Tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối làm việc của cán bộ, công, viên chức tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 27/06/2014