Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2428/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 17/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2428/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày 07/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1262/TTr-SGDĐT ngày 01/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ các thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại các Quyết định: Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 30/6/2009, Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
2 |
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
3 |
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
4 |
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp |
5 |
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bị bãi bỏ theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 30/6/2009, Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1 |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
2 |
Cho phép sáp nhập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
3 |
Cho phép chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
4 |
Cho phép giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
5 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ |
6 |
Đăng ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình tiểu học |
7 |
Xác nhận đơn xin cấp giấy phép dạy thêm ngoài nhà trường |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã có văn bản gửi phòng GDĐT đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng GDĐT xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng GDĐT có ý kiến bằng văn bản gửi UBND xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng GDĐT, Chủ tịch UBND xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch UBND xã có văn bản thông báo đến phòng GDĐT và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
1.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: UBND xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng GDĐT.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND xã.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
- Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định của Điều lệ trường mầm non:
+ Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập:
* Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ;
* Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ;
* Có chỗ chơi, hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ;
* Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
* Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một ghế cho giáo viên;
* Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
* Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ;
* Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
* Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi); một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ;
* Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
* Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ;
* Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
2. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã có văn bản gửi phòng GDĐT đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng GDĐT xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng GDĐT có ý kiến bằng văn bản gửi UBND xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng GDĐT, Chủ tịch UBND xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia tách. Trường hợp không cho phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch UBND xã có văn bản thông báo đến phòng GDĐT và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: UBND xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng GDĐT.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND xã.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Bảo đảm quy định của Điều lệ trường mầm non:
- Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
* Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
* Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
* Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo, số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
* Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ;
* Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
* Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
- Tùy theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
b) Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ và giáo viên.
c) Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
3. Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã;
- UBND xã phối hợp với phòng GDĐT tổ chức kiểm tra và lập biên bản;
- Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch UBND xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng GDĐT.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND xã.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
4. Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
4.1. Trình tự thực hiện: Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
4.3 . Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các điều kiện theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động của UBND xã.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ;
- Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
- Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
- Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.
5. Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã;
- UBND xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có văn bản cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. Việc cho phép thành lập hoặc không cho phép thành lập phải được trả lời bằng văn bản, trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch UBND xã.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hỗ trợ yêu cầu phổ cập giáo dục tiểu học của địa phương;
- Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31 của Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có GV theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 36 của Điều lệ Trường tiểu học;
- Có phòng học theo quy định tại Điều 46 của Điều lệ Trường tiểu học.
5.11. Căn cứ pháp lí: Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính: Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp kiểm tra hoạt động khai thác quặng titan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi danh mục mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội kèm Quyết định 4235/QĐ-UBND về mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2019 về phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng giữa Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2019 của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2018 về Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2018 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2017 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2016 quy định đánh giá học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 áp dụng cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Pháp y trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 698/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2015 hợp nhất Quyết định về Điều lệ trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2015 Nghị định quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo và hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Thông tư 09/2015/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT và 05/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá tính thuế tài nguyên đối với cát nhiễm mặn Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bộ đơn giá "Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch Phổ biến Bộ luật Lao động năm 2012 và văn bản hướng dẫn thi hành Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Điều lệ Trường Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2013 hợp nhất Quyết định về Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích đã được chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh xã Huổi Một huyện Sông Mã đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 50/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ, sửa đổi và mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Thông tư 05/2011/TT-BGDÐT sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT và đã được sửa đổi tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/03/2011
Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2010 quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết công việc có liên quan đến tổ chức và công dân tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế quản lý việc sử dụng hộ chiếu phổ thông của cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Kiên Giang đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu Công nghiệp Tân Tạo mở rộng tại phường Tân Tạo A quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (1/2000) Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi quận 2, diện tích 178,8411 ha do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 22/06/2007