Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2389/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 06/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2389/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 06 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Tiếp theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh và Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của UBND tỉnh về việc chuyển Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng từ trực thuộc Sở Xây dựng sang trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng và Trưởng Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
Điều 1. Vị trí
Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh (viết tắt là Văn phòng).
Điều 2. Tư cách pháp nhân
Ban quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại để hoạt động theo quy định của pháp luật. Ban quản lý chịu sự lãnh đạo toàn diện của Văn phòng UBND tỉnh và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn của các cơ quan có liên quan thuộc UBND tỉnh.
Trụ sở của Ban quản lý đặt trong tòa nhà của Trung tâm hành chính tỉnh, địa chỉ số 36 đường Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Điều 3. Chức năng
Quản lý toàn bộ các hoạt động của Trung tâm hành chính tỉnh, thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành Trung tâm hành chính theo thẩm quyền.
Điều 4. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận tài sản đất đai từ chủ đầu tư bàn giao; quản lý toàn bộ tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật của tòa nhà, khuôn viên của Trung tâm hành chính tỉnh tại số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác với các cơ quan, đơn vị làm việc trong Trung tâm hành chính tỉnh,
- Bảo đảm an ninh, trật tự và vệ sinh môi trường.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra, nghiệm thu: bảo trì hệ thống cơ điện, âm thanh, ánh sáng, bảo trì những hạng mục liên quan đến phần xây dựng, nội thất; xử lý nước thải, rác thải và các hệ thống kỹ thuật khác trong Trung tâm hành chính tỉnh (phòng cháy, chữa cháy và báo cháy, thông gió, camera, loa thông báo...).
- Quản lý, giám sát các nhà thầu thực hiện các hợp đồng: bảo hiểm cháy nổ, rủi ro, quan trắc lún, nghiêng; bảo trì thang máy, vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống trang thiết bị kỹ thuật trong tòa nhà.
- Tổ chức vận hành hệ thống âm thanh, ánh sáng... bảo đảm và phục vụ sự hoạt động thường xuyên của các Hội trường đã được trang bị trong Trung tâm hành chính tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất việc mua sắm, sửa chữa các trang thiết bị kỹ thuật; quản lý kho công cụ thiết bị có liên quan do Chủ đầu tư bàn giao để sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
- Quản lý tài sản, điều hành, hỗ trợ và phục vụ các hoạt động của các sở, ban, ngành, đơn vị; được ký kết hợp đồng thuê dịch vụ: vệ sinh, trông giữ xe ô tô, mô tô, sửa chữa điện, nước; chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, công viên; được phép tổ chức một số hoạt động dịch vụ như: cho thuê mặt bằng làm căn tin, vị trí đặt quầy ATM, cung ứng văn phòng phẩm, dịch vụ phục vụ như: fax, photocopy, internet, phiên dịch, đại lý bán vé máy bay... để tạo thêm nguồn thu nhằm trang trải một phần các chi phí hoạt động của Ban quản lý.
- Tổ chức quản lý, điều hành xe ô tô công của các cơ quan, đơn vị đang làm việc tại Trung tâm hành chính khi có chủ trương của UBND tỉnh.
- Triển khai các nội quy, quy chế liên quan đến công tác quản lý Trung tâm hành chính tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Ban Lãnh đạo:
Ban quản lý có Trưởng ban và không quá hai Phó Trưởng ban. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với các chức danh này do Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định sau khi xin ý kiến của UBND tỉnh.
- Trưởng ban là người đứng đầu Ban quản lý, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh, trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban quản lý.
- Trưởng ban có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước, tôn trọng vai trò của các tổ chức Đoàn thể, bảo đảm thi hành đúng Nghị quyết của tổ chức Đảng và Nghị quyết của Hội nghị công chức, viên chức của Ban.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, phục vụ, thu chi tài chính, lao động tiền lương, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt hàng năm, tổ chức thực hiện kế hoạch, đánh giá tình hình thực hiện hàng quý, 6 tháng, một năm, báo cáo Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan chức năng liên quan theo quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, trường hợp phải điều chỉnh kế hoạch và dự toán thu chi tài chính trong năm, Trưởng ban báo cáo Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xin ý kiến của cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, công khai trước viên chức và người lao động về tất cả các mặt hoạt động của Ban, về kế hoạch thu, chi tài chính, sửa chữa mua sắm vật tư tài sản, định giá thuê hoặc cho thuê các dịch vụ, phương án sử dụng các quỹ, kế hoạch lao động tiền lương, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật.
- Xây dựng nội quy, quy chế làm việc của Ban, quy trình vận hành Trung tâm hành chính tỉnh; các quy định đối với khách hàng sử dụng (được thuê hoặc cho thuê để làm dịch vụ); xác định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, tổ; chức trách của các Trưởng phòng, tổ trưởng, lề lối làm việc, mối quan hệ trong nội bộ và trong quan hệ giao dịch đối ngoại trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
- Xây dựng, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định biểu giá thu dịch vụ của một số hoạt động được pháp luật cho phép để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Trung tâm hành chính trên cơ sở tham khảo mặt bằng chung của thị trường và ý kiến của các cơ quan, đơn vị hoạt động trong Trung tâm hành chính tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, Trưởng ban có trách nhiệm thường xuyên báo cáo, xin ý kiến của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh để được xem xét giải quyết kịp thời những vấn đề phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu nhân sự, tài chính và các tài liệu khác theo đúng quy định.
- Tuyển dụng, xếp ngạch bậc lương, luân chuyển, chấm dứt hợp đồng, đề nghị xét nâng lương, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức và người lao động của Ban theo quy định của pháp luật.
- Đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các Phó trưởng ban, kế toán và các nội dung liên quan khác thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý hiện hành.
b) Phó Trưởng ban
Các Phó Trưởng ban được Trưởng ban phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, trước lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách; ký thay Trưởng ban một số văn bản theo phân công của Trưởng ban.
Khi Trưởng ban vắng mặt, ủy quyền cho một Phó Trưởng ban thay mặt Trưởng ban điều hành, giải quyết công việc của Ban quản lý, chịu trách nhiệm và báo cáo Trưởng ban về công việc đã giải quyết.
2. Các Phòng chức năng:
- Phòng Hành chính - Quản trị.
- Phòng Kỹ thuật - Bảo vệ.
- Mỗi phòng có Trưởng phòng và không quá hai Phó Trưởng phòng, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng, Phó phòng do Trưởng ban quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.
- Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao ở từng giai đoạn và trình độ, năng lực của viên chức và người lao động, Trưởng ban có quyền đề xuất với Chánh Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh quyết định thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp.
Điều 6. Chế độ làm việc
1. Ban quản lý làm việc theo chế độ thủ trưởng và thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo, trách nhiệm cá nhân của từng viên chức, người lao động trong đơn vị.
2. Trưởng ban là người điều hành mọi hoạt động của Ban, đồng thời là chủ tài khoản của Ban quản lý.
Điều 7. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Ban quản lý nằm trong tổng số người làm việc của Văn phòng UBND tỉnh, theo Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và do Văn phòng UBND tỉnh thông báo hàng năm.
Điều 8. Mối quan hệ công tác
1. Ban quản lý thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, kế toán thống kê cho các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên và chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý của các cơ quan này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, Ban quản lý cần có quan hệ phối hợp tốt với các sở - ngành chức năng và chính quyền địa phương đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra của các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH
Điều 9. Chế độ quản lý tài chính
1. Chế độ quản lý tài chính và công tác hạch toán kế toán
a) Kế toán của Ban quản lý tổ chức hạch toán theo Luật kế toán, các văn bản có liên quan và chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Quyết định số 185/QĐ-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính và hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên.
b) Hàng năm, Ban quản lý có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và dự toán thu, chi ngân sách theo quy định hiện hành của Nhà nước, báo cáo Văn phòng UBND tỉnh; lập báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng và quyết toán năm gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan chức năng theo đúng quy định về chế độ thống kê, kế toán hiện hành.
c) Ban quản lý được ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên trong năm 2015, từ năm 2016 (tùy vào nguồn thu) ngân sách đảm bảo một phần kinh phí hoạt động hoặc đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động. Chế độ quản lý tài chính thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Ban quản lý có trách nhiệm sơ kết, tổng kết để đánh giá hiệu quả hoạt động và đề xuất phương án hoạt động cho những năm kế tiếp theo mô hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên hay tự đảm bảo chi thường xuyên.
2. Chế độ quản lý tài sản cố định được Nhà nước giao
Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh có trách nhiệm quản lý tài sản nhà nước theo quy định hiện hành về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định tại Quy chế này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trưởng Ban quản lý phổ biến, quán triệt và tổ chức thực hiện Quy chế này trong nội bộ Ban quản lý, đồng thời thông báo, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị đang làm việc trong Trung tâm hành chính tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Trưởng ban quản lý đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng và Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em (Dân Số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 169/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính thời gian có hiệu lực của Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2019 Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Xây dựng của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Điện ảnh và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 1001/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động Năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong nông nghiệp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 chuyển Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng từ trực thuộc Sở xây dựng sang trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của quận, huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 169/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 phụ cấp công vụ cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt các hội Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 1001/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 872/QĐ-UBND trong kế hoạch phòng, chống dịch bệnh năm 2013 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Trường Mầm non Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn quốc gia năm 2012 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 về thành lập Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 31/08/2017
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 12, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 17/03/2009
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ khoản thu lệ phí tuyển sinh phổ thông Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý Khu công nghiệp Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2006 quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006