Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2006 quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 1001/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Ngọc Chi |
Ngày ban hành: | 29/06/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/QĐ-UBND |
Tuy Hoà, ngày 29 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 689/STC-VG ngày 17/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này:
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Cục Thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thương mại và Du lịch, Công nghiệp, Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001 /QĐ-UBND ngày 29 /6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, do UBND tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và được công bố có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
II. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất. Cụ thể:
1. Đất tại nội thành phố Tuy Hoà: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,7% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
2. Đất tại các xã thành phố Tuy Hoà (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
3. Đất tại thị trấn Sông Cầu (huyện Sông Cầu), thị trấn Chí Thạnh (huyện Tuy An): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,65% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
4. Đất tại thị trấn La Hai (huyện Đồng Xuân), thị trấn Củng Sơn (huyện Sơn Hoà), thị trấn Hai Riêng (huyện Sông Hinh): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,55% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
5. Đất tại các xã đồng bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
6. Đất tại các xã miền núi: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
7. Đất ven trục đường giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,65% giá đất theo mục đích sử dụng đất.
III. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định:
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
Đối với đơn giá thuê đất một năm tại các khu công nghiệp và điểm công nghiệp trong tỉnh tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê. Giá đất tại các khu công nghiệp và điểm công nghiệp, được xác định tại vị trí có giá thấp nhất của đường, đoạn đường tiếp giáp tương ứng do UBND tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để tính giá thuê đất.
IV. Xử lý một số trường hợp vướng mắc, phát sinh:
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời phản sánh cho Sở Tài chính, để tổng hợp báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012