Quyết định 2300/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2300/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 02/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2300/QĐ-CT |
Quảng Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình tại Tờ trình số 1838/TTr-SGDĐT ngày 24/9/2012 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Bãi bỏ nội dung công bố các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ đã được công bố tại Mục IV, Phần II, Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-CT ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
3 |
2 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
5 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
1. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
* Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ chuẩn bị hồ sơ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Số 187 - Đường Hữu Nghị - Phường Nam Lý - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình. Điện thoại: 0523.843364. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần trừ các ngày lễ, Tết. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ. Bước 3: Chuyên viên xử lý hồ sơ hoàn thành thủ tục trình lãnh đạo Sở xem xét quyết định việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các thủ tục đối với văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Nếu cá nhân yêu cầu gửi kết quả theo đường bưu điện thì người yêu cầu phải trả cước phí bưu điện cho Sở Giáo dục và Đào tạo. |
* Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. - Qua đường bưu điện. |
* Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ; b) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ; c) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; d) Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; đ) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn; e) Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ khi người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ; Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ tại các mục b, c, d, đ và e có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. Nếu hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Nếu tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không phải xuất trình bản chính để đối chiếu. |
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; |
* Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo; - Cơ quan phối hợp: Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; UBND cấp xã, cơ quan công an cấp xã. |
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định chỉnh sửa (không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ). |
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. |
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
* Phí, lệ phí: Không. |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây: 1. Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật. 2. Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. (Điều 21a Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT). |
* Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 sửa đổi bổ sung 2009; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
* Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc chuẩn bị hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Số 187 - Đường Hữu Nghị - Phường Nam Lý - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình. Điện thoại: 0523.843364. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần trừ các ngày lễ, Tết. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ. Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc. Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các thủ tục đối với văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Nếu cá nhân yêu cầu gửi kết quả theo đường bưu điện thì người yêu cầu phải trả cước phí bưu điện cho Sở Giáo dục và Đào tạo. |
* Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. - Qua đường bưu điện. |
* Thành phần hồ sơ: (*) Trường hợp trực tiếp thực hiện tại cơ quan hành chính nhà nước: 1. Xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. 2. Xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. (Đối với trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.) (*) Trường hợp thực hiên qua đường bưu điện: 1. Gửi yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. 2. Gửi bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. 3. Gửi bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. (Đối với trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.) |
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
* Thời hạn giải quyết: a) Trường hợp trực tiếp nhận yêu cầu: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu; b) Trường hợp yêu cầu được gửi qua đường bưu điện: Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện. Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc văn bằng, chứng chỉ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
* Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo; - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan công an cấp xã. |
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc (trên phôi văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được cấp. |
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. |
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
* Phí, lệ phí: 20.000 đồng/bản sao. (Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP và Quyết định 1413/QĐ-CT của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình) |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc: a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; b) Người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết. (Khoản 1, Điều 27 Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT). |
* Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 sửa đổi bổ sung 2009; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; - Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 1413/QĐ-CT ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định nội dung và mức chi kinh phí tổ chức các kỳ thi, khen thưởng học sinh giỏi, cấp phát bằng tốt nghiệp. |
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dại giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội phát triển chợ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án xây dựng Trường Mẫu giáo Sơn Điền, xã Sơn Điền, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Tiểu dự án: Kiên cố kênh chính và kênh nhánh-hệ thống thủy nông Đồng Cam thuộc dự án: Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung tỉnh Phú Yên-khoản vay bổ sung, tại các xã Hòa Phú, Hòa Phong và Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án mở rộng "Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Giáo dục và Đào tạo" Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi mức thu phí, lệ phí và căn cứ pháp lý trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 1679/QĐ-UBND điều chuyển kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2010 Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, kèm theo Quyết định 2833/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 30/11/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2008 - 2015 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2009 triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT về quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006