Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 1679/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 18/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1679/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 209/TTr-VPUBND ngày 14 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 18/07/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Quy chế này quy định việc phối hợp và trách nhiệm của các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc công bố và tổ chức công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Quy chế này không điều chỉnh việc công bố, công khai thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan nhà nước, giữa các cơ quan nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân trong hoạt động công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Tất cả các thủ tục hành chính sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được công bố, công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
2. Việc thống kê, công bố thủ tục hành chính phải bảo đảm tính kịp thời, tính đầy đủ và chính xác theo đúng các nội dung quy định về thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Nội dung thông tin về thủ tục hành chính sau khi được UBND tỉnh hoặc người có thẩm quyền công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Trong trường hợp để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, nếu các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn trình UBND tỉnh ban hành quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan này thì Thủ trưởng các cơ quan này chịu trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố và tổ chức công khai thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành theo trình tự công bố, công khai thủ tục hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh tại Quy chế này.
Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, chịu trách nhiệm xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý ngành, lĩnh vực (kể cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp huyện, cấp xã). Bao gồm các công việc sau đây:
1. Xác định số lượng, danh mục tên từng thủ tục hành chính cụ thể theo thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, bao gồm: Thống kê và điền đầy đủ, chính xác các nội dung thông tin về các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn tại Điều 6 Quy chế này.
3. Xây dựng tờ trình dự thảo quyết định công bố.
4. Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có liên quan để chỉnh lý nội dung dự thảo quyết định.
Điều 6. Nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính
Nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính thực hiện theo quy định sau đây:
1. Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, quyết định công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã được xây dựng theo mẫu 01/CBTTHC và 02/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ ban hành kèm theo quyết định được xây dựng theo mẫu 03/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Nội dung công bố thủ tục hành chính ban hành kèm theo quyết định:
a) Nội dung công bố thủ tục hành chính mới ban hành phải chứa đựng đầy đủ các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và được xây dựng theo mẫu 04/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định và Hướng dẫn cách ghi Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nội dung công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , bao gồm 2 (hai) nội dung sau đây:
- Công bố đầy đủ các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này (được xây dựng theo mẫu 04/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này).
- Công bố thông tin về các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và được xây dựng theo mẫu 05/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Nội dung công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP được xây dựng theo mẫu 04/CBTTHC tại Phụ lục Mẫu quyết định ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 7. Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính phải được chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
2. Hồ sơ dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính (kể cả bản in và file dữ liệu) chuyển cho Văn phòng UBND tỉnh bao gồm:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ tục hành chính (hoặc dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành trong trường hợp trình UBND tỉnh ký đồng thời với quyết định công bố).
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính kiểm soát độc lập chất lượng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, gồm:
a) Kiểm soát về số lượng, danh mục tên từng thủ tục hành chính cụ thể theo đúng phạm vi điều chỉnh quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
b) Kiểm soát tính đầy đủ và chính xác của các nội dung thông tin về các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính.
Nếu phát hiện nội dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm yêu cầu cơ quan soạn thảo bổ sung, chỉnh lý thông tin theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan soạn thảo không chỉnh lý hoặc chưa thống nhất ý kiến, Văn phòng UBND tỉnh trình bày rõ trong Phiếu trình giải quyết công việc, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý.
4. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của các nội dung thông tin đối với dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính do mình tham mưu xây dựng; ký duyệt hồ sơ trình công bố, gồm: ký ban hành tờ trình, ký tắt vào dự thảo quyết định và tất cả các trang phụ lục kèm theo dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính.
5. Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính đã được chỉnh lý đầy đủ, chính xác đến Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất trước 20 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Trường hợp quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính phải trình đồng thời với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
6. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đã được cơ quan soạn thảo chỉnh lý lần cuối, Văn phòng UBND tỉnh phải hoàn thành công việc kiểm soát chất lượng, lập Phiếu trình, đồng thời ký tắt vào dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính và kèm theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
Điều 8. Ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền xem xét, ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc có ý kiến vào Phiếu trình và chuyển lại Văn phòng UBND tỉnh.
2. Trường hợp phải hoàn chỉnh lại văn bản, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh các nội dung cần thiết để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành chậm nhất trước 10 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
1. Trong quá trình theo dõi, thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) có trách nhiệm thường xuyên rà soát tính chính xác của các thông tin về thủ tục hành chính đã được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc được các cơ quan Trung ương có cơ cấu tổ chức theo hệ thống ngành dọc công bố.
Trường hợp phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính với quy định về thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phát hiện thủ tục hành chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố thì các cơ quan hành chính nhà nước thuộc các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) có trách nhiệm kịp thời kiến nghị bằng văn bản đến sở, ban, ngành có thẩm quyền để thống kê, cập nhật, trình người có thẩm quyền công bố.
Văn bản kiến nghị về việc công bố thủ tục hành chính gửi sở, ban, ngành có thẩm quyền nêu trên, đồng thời gửi cho Văn phòng UBND tỉnh 1 bản.
2. Các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 Quy chế này.
Thời hạn gửi hồ sơ dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính cho Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất là 07 ngày làm việc, thời hạn trình UBND tỉnh công bố chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính được công bố với nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phát hiện thủ tục hành chính đã được ban hành nhưng chưa được công bố.
3. Các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm kịp thời kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trình người có thẩm quyền công bố các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1 Điều này.
TỔ CHỨC CÔNG KHAI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 10. Phát hành quyết định công bố của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan soạn thảo chịu trách nhiệm tổ chức việc gửi quyết định công bố thủ tục hành chính cho Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.
Điều 11. Tổ chức công khai thủ tục hành chính được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc được người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 3, Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP công bố
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức việc công khai tại đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức việc công khai tại đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được các cơ quan Trung ương có cơ cấu tổ chức theo hệ thống ngành dọc công bố và thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy định tại khoản 2, Điều 4 Quy chế này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức việc công khai tại đơn vị mình và các cơ quan chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã đối với thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã đã được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
4. Việc tổ chức công khai nêu tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13 và Điều 14 Quy chế này. Thời hạn hoàn thành việc công khai chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố thủ tục hành chính được ký ban hành.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức việc nhập và gửi dữ liệu về các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu về thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính được gửi lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức tạo đường kết nối giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia với trang thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức việc đăng tải các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố trên trang thông tin điện tử của tỉnh (địa chỉ chuyên mục thủ tục hành chính http://www.quangbinh.gov.vn/tthc) trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố thủ tục hành chính được ký ban hành.
Điều 13. Hình thức niêm yết thủ tục hành chính
1. Các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh công bố hoặc được các cơ quan Trung ương có cơ cấu tổ chức theo hệ thống ngành dọc công bố phải được hệ thống đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính dưới hình thức đóng thành Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính.
2. Đối với các thủ tục hành chính chung áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã; ngoài việc hệ thống đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc bổ sung công khai các thông tin sau vào Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính:
a) Địa chỉ cụ thể nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
b) Thời gian cơ quan giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (giờ, ngày, tuần, tháng trong năm).
3. Sổ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được niêm yết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ của cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính; đặt tại nơi người dân dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng để tra cứu.
Điều 14. Các hình thức công khai khác
Ngoài hình thức công khai bắt buộc tại Điều 12 và Điều 13 Quy chế này, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các hình thức khác.
Điều 15. Thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố công khai
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Mọi cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố, công khai của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Các các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là sở, ban, ngành cấp tỉnh), UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm bố trí cán bộ, bảo đảm các điều kiện về kinh phí, phương tiện làm việc, thông tin và các điều kiện cần thiết khác để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế này ở các cấp, các ngành trong tỉnh.
3. Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch và kỹ luật, kỹ cương nhà nước trong việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 17. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính trước ngày 30 của tháng 5 và tháng 11 hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính của tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện sự chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo với UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC:
MẪU QUYẾT ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 18/07/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày ...... tháng ...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ............... tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở ..... và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ........................ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực thi hành)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày ...... tháng ...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố (một số/bộ) thủ tục hành chính chung mới ban hành/thủ tục hành chính chung được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính chung bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc lĩnh vực ......... áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở ....... và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này (một số/bộ) thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc lĩnh vực ................. áp dụng tại cấp huyện/ cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh/UBND các huyện, thành phố/UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung |
Trang |
I. Lĩnh vực… |
|
|
|
1 |
Thủ tục a (Áp dụng đối với thủ tục hành chính ban hành mới) |
(Ghi: TTHC được ban hành mới) |
x1 |
2 |
Thủ tục b (Áp dụng đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế) |
(Ghi: TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế) |
x2; y2 |
3 |
Thủ tục c (Áp dụng đối với thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ) |
(Ghi: TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ) |
x3 |
4 |
………………… |
|
|
n |
Thủ tục n |
|
|
II. Lĩnh vực… |
|
|
|
1 |
Thủ tục d |
|
|
2 |
Thủ tục e |
|
|
3 |
………………… |
|
|
4 |
………………… |
|
|
n |
Thủ tục n |
|
|
PHẦN II
Mục 1. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI BAN HÀNH MỚI/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ............ / THUỘC LĨNH VỰC............... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a: (Áp dụng đối với thủ tục hành chính được ban hành mới)
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
2. Thủ tục b: (Áp dụng đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế)
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
3. Thủ tục c: (Áp dụng đối với thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ)
Bãi bỏ/ hủy bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do:
- Văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính:
- Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành:
- Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật:
- Thống kê sai hoặc do không có văn bản quy định, văn bản quy định không hợp pháp:
n. Thủ tục n
Mục 2. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ ... /QĐ-UBND NGÀY .../.../20... CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ....../ THUỘC LĨNH VỰC .......... ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN/CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục b: (Áp dụng đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế)
Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế:
(Chỉ ghi nội dung thông tin được sửa đổi, bổ sung, thay thế của từng bộ phận tạo thành thủ tục hành chính nếu có)
- Tên thủ tục hành chính:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (đính kèm)
n. Thủ tục n
Việc thống kê, điền thông tin về từng thủ tục hành chính trong quyết định công bố phải theo nguyên tắc đảm bảo tính đầy đủ, tính chính xác theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. Cụ thể như sau:
1. Tên TTHC: Ghi theo đúng tên gọi của từng TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật. (Đối với tên TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế/ bị hủy bỏ, bãi bỏ phải ghi số, ký hiệu TTHC tại quyết định công bố của UBND tỉnh đã ban hành trước đây; số, ký hiệu của hồ sơ TTHC đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC)
2. Trình tự thực hiện: Điền đầy đủ, chính xác nội dung thông tin các bước/công việc mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện hoặc tham gia trong quá trình thực hiện TTHC.
Lưu ý: Trong phần này, ngoài việc điền các nội dung thông tin đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, cần phải ghi rõ thông tin về địa điểm và thời gian thực hiện TTHC.
Cụ thể như sau:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức cần nộp hồ sơ cho cơ quan nào? tại đâu? Ghi rõ địa chỉ nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC (Tên trụ sở cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC, số nhà, đường phố, thôn/tiểu khu, xã/phường, huyện/thành phố). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện TTHC trong ngày, trong tuần, trong tháng của năm (Ví dụ đối với cơ quan làm việc tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày thứ 7 ghi: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần, trừ ngày lễ, tết và Chủ nhật). Khi nộp cần lưu ý gì (ví dụ phải đích thân đối tượng thực hiện TTHC đến nộp hay có thể ủy quyền, có cần giấy ủy quyền không?). Nộp phí/lệ phí như thế nào?
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ như thế nào, quy định về trao giấy tiếp nhận hồ sơ hoặc giấy hẹn trả kết quả? Trường hợp hồ sơ không hợp đủ điều kiện hoặc phải sửa đổi, bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo trả lời ra sao?
- Bước 3: Cơ quan thực hiện TTHC tổ chức việc lấy mẫu kiểm nghiệm, đi kiểm tra, thẩm tra tại hiện trường, kiểm tra tại doanh nghiệp như thế nào?
- Bước n: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả thực hiện TTHC. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại đâu, thời gian trả kết quả v.v...
3. Cách thức thực hiện: Điền đầy đủ, chính xác nội dung thông tin về cách thức thực hiện TTHC được quy định: nộp trực tiếp, qua e-mail, bưu điện ...
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm 2 loại: hồ sơ phải nộp và các giấy tờ cần xuất trình (như xuất trình CMND...)
Đối với từng thành phần hồ sơ: Điền đầy đủ, chính xác nội dung thông tin về loại giấy tờ cần phải nộp là gì. Số lượng của từng thành phần hồ sơ, giấy tờ. Yêu cầu của thành phần hồ sơ đó: bản gốc, bản chính, bản sao công chứng/chứng thực hay chỉ xuất trình để đối chiếu... hoặc các yêu cầu khác về tính chất, hình thức thể hiện như ảnh chân dung màu chụp thẳng mặt, kích thước 4cm x 6cm ....
- Số lượng bộ hồ sơ phải nộp theo quy định (lưu ý tránh nhầm lẫn với số lượng của từng thành phần hồ sơ trong mỗi bộ hồ sơ)
5. Thời hạn giải quyết: Điền đầy đủ, chính xác các quy định về thời hạn:
+ Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ (nếu có)
+ Thời hạn thông báo lịch hẹn thẩm tra, kiểm tra ... (nếu có)
+ Thời hạn kiểm tra, xét nghiệm… (nếu có)
+ Thời hạn giải quyết và trả kết quả.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Điền đầy đủ, chính xác các đối tượng chịu sự tác động của TTHC theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Điền đầy đủ, chính xác các cơ quan sau (nếu có quy định):
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC.
+ Cơ quan phối hợp.
8. Kết quả thực hiện TTHC: Điền đầy đủ, chính xác kết quả thực hiện TTHC theo quy định, như: Giấy chứng nhận ĐKQSD đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt, Quyết định chấp thuận, Giấy tiếp nhận ...
9. Phí, lệ phí: Điền đầy đủ, chính xác các quy định về mức phí, lệ phí. Nếu văn bản quy phạm pháp luật quy định bảng tính phí thì đề nghị đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Liệt kê đầy đủ, chính xác các yêu cầu hoặc điều kiện theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC:
- Thể hiện bằng hồ sơ như: Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất thuộc quyền sử dụng chung của nhóm người sử dụng đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm thống nhất ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Báo cáo đạt đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh về nhà xưởng, máy móc, thiết bị; có hộ khẩu ở địa bàn huyện, miền núi ...
- Không thể hiện bằng hồ sơ như: Điều kiện người cai ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị cai nghiện bắt buộc tại trung tâm bao gồm một trong các trường hợp sau: Người đã được cai nghiện tại gia đình, công đồng mà vẫn còn nghiện. Người đã được giáo dục tại xã, phường từ 2 lần trở lên mà vẫn còn nghiện. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học: Phù hợp nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ ngoại ngữ, tin học phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước...
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan, tổ chức ban hành, trích yếu nội dung văn bản. Đối với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh.
12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm nếu có.
Lưu ý: Trường hợp thông tin về bộ phận cấu thành TTHC chưa được văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (ví dụ như: số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, cơ quan được phân cấp trực tiếp thực hiện TTHC...) thì việc thống kê phải ghi rõ: “Chưa được quy định”; đồng thời, các sở, ban, ngành có thẩm quyền quản lý có trách nhiệm kịp thời xây dựng văn bản trình UBND tỉnh ban hành hoặc tham mưu, giúp UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ./.
Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008