Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021
Số hiệu: | 2268/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 10/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2268/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1842/SKHĐT-TH ngày 10/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 cho các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan đảng, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sản xuất kinh doanh của tỉnh như các biểu chi tiết kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sản xuất kinh doanh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan đảng, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2021 |
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP |
% |
5,8 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
3,5 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
7,6 |
|
+ Công nghiệp |
% |
8,7 |
|
+ Xây dựng |
% |
7,0 |
|
- Dịch vụ |
% |
6,5 |
2 |
GRDP bình quân đầu người/năm |
Triệu đồng |
43,0 |
3 |
Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
≥ 732 |
4 |
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người/năm |
Kg |
550 |
5 |
Trồng rừng |
Ha |
3.570 |
6 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
72,9 |
7 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm |
Xã |
6 |
8 |
Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
30 |
9 |
Số lao động được giải quyết việc làm mới |
Người |
6.000 |
10 |
Tỷ lệ giảm nghèo so với năm trước |
% |
2 - 2,5 |
11 |
Tỷ lệ giảm nghèo ở các huyện nghèo |
% |
3,5 - 4 |
12 |
Số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm |
Xã |
4 |
13 |
Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm |
Trường |
8 |
14 |
Tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông |
% |
> 90 |
15 |
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh tăng so với năm trước |
Bậc |
≥ 1 |
16 |
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng so với năm trước |
Bậc |
≥ 1 |
17 |
Chỉ tiêu tỷ lệ tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng |
% |
100 |
18 |
Tỷ lệ điều tra, khám phá án |
% |
≥ 80 |
19 |
Tai nạn giao thông đường bộ |
|
Kiềm chế, giảm tai nạn giao thông |
20 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh theo mức độ 4 |
% |
80 |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH
KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Theo hệ thống chỉ tiêu kế hoạch 05 năm 2021 - 2025)
(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2021 |
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
% |
5,8 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
3,5 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
7,6 |
|
+ Công nghiệp |
% |
8,7 |
|
+ Xây dựng |
% |
7,0 |
|
- Dịch vụ |
% |
6,5 |
2 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
30,6 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
14,6 |
|
+ Công nghiệp |
% |
6,9 |
|
+ Xây dựng |
% |
7,7 |
|
- Dịch vụ |
% |
51,7 |
3 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
43,0 |
4 |
Nông, lâm nghiệp |
|
|
|
- Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người/năm |
Kg |
550 |
|
- Diện tích trồng rừng bình quân |
Ha |
3.570 |
|
- Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
72,9 |
5 |
Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm |
Xã |
6 |
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
2 |
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Xã |
0 |
|
- Số thôn đạt chuẩn nông thôn mới |
Thôn |
99 |
|
- Số tiêu chí nông thôn mới đạt được bình quân trên 01 xã |
Tiêu chí/xã |
13 |
|
- Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
30 |
6 |
Sản phẩm OCOP đạt 03 sao trở lên tăng thêm |
Sản phẩm |
20 |
7 |
Điện lưới và vệ sinh |
|
|
|
- Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
97,4 |
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh |
% |
98,5 |
|
Trong đó, được sử dụng nước sạch |
% |
20 |
8 |
Môi trường |
|
|
|
- Tỷ lệ rác thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn |
% |
91,0 |
|
- Tỷ lệ rác thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn |
% |
38,0 |
9 |
Thu ngân sách |
|
|
|
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
≥ 732 |
|
- Tỷ lệ thu ngân sách Nhà nước so với GRDP |
% |
5,3 |
10 |
Về thương mại dịch vụ |
|
|
|
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn |
Tỷ đồng |
6.330 |
|
- Tốc độ tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ bình quân |
% |
11,5 |
|
- Kim ngạch xuất, nhập khẩu |
Triệu USD |
10,0 |
11 |
Giáo dục - đào tạo |
|
|
|
- Tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông |
% |
> 90 |
|
- Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm |
Trường |
8 |
12 |
Y tế |
|
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số |
% |
1,0 |
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng (thể cân nặng theo tuổi) |
% |
< 17,0 |
|
- Tỷ lệ bác sỹ/vạn dân |
Bác sỹ |
17,1 |
|
- Tỷ lệ số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã |
% |
99,1 |
|
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
≥ 97 |
13 |
Lao động - việc làm - giảm nghèo |
|
|
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
46 |
|
- Số lao động được tạo việc làm bình quân |
Người |
6.000 |
|
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân năm |
% |
2 - 2,5 |
|
Trong đó: Tỷ lệ giảm nghèo tại các huyện nghèo 30a |
% |
3,5 - 4 |
14 |
Văn hóa - thông tin |
|
|
|
- Tỷ lệ số hộ gia đình được công nhận Gia đình văn hóa |
% |
88 |
|
- Tỷ lệ số làng, bản, tổ phố được công nhận làng, bản, tổ dân phố văn hóa |
% |
86 |
|
- Tỷ lệ xã, phường có trạm truyền thanh cơ sở hoạt động tốt |
% |
83,3 |
15 |
Quốc phòng |
|
|
|
- Tỷ lệ tuyển quân hằng năm |
% |
100,0 |
|
- Tỷ lệ bồi dưỡng kiến thức, quốc phòng an ninh hằng năm |
% |
100,0 |
|
- Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, huyện, diễn tập chiến đấu trị an xã, phường, thị trấn |
% |
100,0 |
|
- Chỉ tiêu động viên quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật |
% |
100,0 |
17 |
An ninh |
|
|
|
- Tỷ lệ khám phá án hằng năm |
% |
≥ 80 |
|
- Số vụ tội phạm về trật tự xã hội giảm |
% |
5,0 |
|
- Giảm tai nạn giao thông |
|
Kiềm chế, giảm tai nạn giao thông |
18 |
Cải cách hành chính |
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm |
% |
96 |
|
- Tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên |
% |
100 |
|
- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh theo mức độ 4 |
|
80 |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH
KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Theo hệ thống chỉ tiêu Trung ương giao)
(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2021 |
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP |
% |
5,8 |
2 |
Quy mô GRDP theo giá hiện hành |
Tỷ đồng |
13.784 |
3 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng/người |
43,0 |
4 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
30,6 |
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
14,6 |
|
- Dịch vụ |
% |
51,7 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
3,1 |
5 |
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn |
Tỷ đồng |
5.700 |
6 |
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu |
Triệu USD |
10,0 |
7 |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
≥ 732 |
8 |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
5.782,0 |
9 |
Bội chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
30,8 |
10 |
Thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI |
|
Tăng 01 bậc |
11 |
Thứ hạng Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
Thứ hạng |
Tăng 01 bậc |
12 |
Thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX |
Thứ hạng |
Tăng 01 bậc |
13 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động |
Doanh nghiệp |
> 900 |
14 |
Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn |
Dự án |
5 |
15 |
Dân số |
Nghìn người |
320,6 |
16 |
Mật độ dân số |
Người/km |
66,0 |
17 |
Lao động từ 15 tuổi trở lên |
Nghìn người |
222,7 |
18 |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số |
% |
66,6 |
19 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
46,0 |
20 |
Tỷ lệ rác thải thu gom xử lý |
|
|
|
- Tỷ lệ rác thải đô thị được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn |
% |
91,0 |
|
- Tỷ lệ rác thải nông thôn được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn |
% |
38,0 |
21 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm |
Xã |
6 |
|
- Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
21 |
22 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
21,9 |
23 |
Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
12,5 |
24 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân năm |
% |
2 - 2,5 |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ tiêu chủ yếu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2021 |
1 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (theo giá so sánh) |
Triệu đồng |
7.848.200 |
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Triệu đồng |
2.193.000 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
Triệu đồng |
1.323.200 |
+ |
Công nghiệp |
Triệu đồng |
495.200 |
+ |
Xây dựng |
Triệu đồng |
828.000 |
- |
Dịch vụ |
Triệu đồng |
4.080.000 |
- |
Thuế sản phẩm |
Triệu đồng |
252.000 |
2 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
% |
5,8 |
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
3,5 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
7,6 |
+ |
Công nghiệp |
% |
8,7 |
+ |
Xây dựng |
% |
7,0 |
- |
Dịch vụ |
% |
6,5 |
- |
Thuế sản phẩm |
% |
6,7 |
3 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (theo giá hiện hành) |
Triệu đồng |
13.784.100 |
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Triệu đồng |
4.215.500 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
Triệu đồng |
2.013.800 |
+ |
Công nghiệp |
Triệu đồng |
952.300 |
+ |
Xây dựng |
Triệu đồng |
1.061.500 |
- |
Dịch vụ |
Triệu đồng |
7.120.400 |
- |
Thuế sản phẩm |
Triệu đồng |
434.400 |
4 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
43,0 |
5 |
Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) |
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
30,6 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
14,6 |
+ |
Công nghiệp |
% |
6,9 |
+ |
Xây dựng |
% |
7,7 |
- |
Dịch vụ |
% |
51,7 |
- |
Thuế sản phẩm |
% |
3,1 |
6 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn |
Triệu đồng |
6.330.000 |
7 |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
Triệu đồng |
≥ 732.000 |
8 |
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn |
Triệu đồng |
5.700.000 |
CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ
KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch năm 2021 |
A |
NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|
|
I |
TRỒNG TRỌT |
|
|
1 |
CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT |
Ha |
36.908 |
* |
Sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
178.085 |
|
Thóc |
Tấn |
116.774 |
|
Ngô |
Tấn |
61.311 |
|
Lương thực có hạt bình quân đầu người/năm |
Kg |
550 |
1.1 |
Cây lúa |
|
|
* |
Lúa ruộng cả năm |
Ha |
22.770 |
a |
Vụ xuân: Diện tích |
Ha |
8.560 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
56,62 |
|
Sản lượng |
Tấn |
48.466 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Diện tích sử dụng giống lúa chất lượng |
Ha |
1.480 |
|
Diện tích lúa chất lượng gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Ha |
170 |
b |
Vụ mùa: Diện tích |
Ha |
14.210 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
48,07 |
|
Sản lượng |
Tấn |
68.308 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Diện tích sử dụng giống lúa chất lượng |
Ha |
2.730 |
|
Diện tích lúa chất lượng gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Ha |
130 |
1.2 |
Cây ngô |
Ha |
14.138 |
a |
Vụ xuân: + Diện tích |
Ha |
8.560 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
44,73 |
|
Sản lượng |
Tấn |
38.292 |
b |
Vụ mùa: + Diện tích |
Ha |
5.578 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
41,27 |
|
Sản lượng |
Tấn |
23.019 |
1.3 |
Diện tích chuyển đổi |
|
|
|
Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa |
Ha |
167 |
|
Duy trì diện tích đã chuyển đổi năm từ năm 2018 - 2020 |
Ha |
1.852 |
2 |
CÂY CHẤT BỘT |
Ha |
|
2.1 |
Cây khoai tây: + Diện tích |
Ha |
150 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
120,00 |
|
Sản lượng |
Tấn |
1.800 |
2.2 |
Cây khoai lang: + Diện tích |
Ha |
531 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
52,02 |
|
Sản lượng |
Tấn |
2.762 |
2.3 |
Cây khoai môn: + Diện tích |
Ha |
237 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
90,02 |
|
Sản lượng |
Tấn |
2.134 |
2.4 |
Cây dong riềng: + Diện tích |
Ha |
500 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
756 |
|
Sản lượng |
Tấn |
37.775 |
|
Trong đó |
|
|
|
Diện tích trồng giống địa phương |
Ha |
150 |
|
Diện tích thâm canh, lên luống |
Ha |
245 |
|
Diện tích gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm |
Ha |
350 |
3 |
CÂY RAU, ĐẬU CÁC LOẠI |
|
3.597 |
3.1 |
Cây rau: + Diện tích |
Ha |
2.925 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
138,97 |
|
Sản lượng |
Tấn |
40.648 |
|
Diện tích trồng rau được chứng nhận an toàn thực phẩm hoặc VietGAP… |
|
70 |
|
Trong đó cây bí xanh thơm |
|
|
|
+ Diện tích |
Ha |
70 |
|
+ Năng suất |
Tạ/ha |
400 |
|
+ Sản lượng |
Tấn |
2.800 |
|
Diện tích trồng bí xanh thơm được chứng nhận an toàn thực phẩm hoặc VietGAP… |
|
3 |
3.2 |
Cây đậu đỗ: + Diện tích |
Ha |
672 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
12,78 |
|
Sản lượng |
Tấn |
859 |
4 |
CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
4.441 |
4.1 |
Cây đậu tương: + Diện tích |
Ha |
570 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
17,25 |
|
Sản lượng |
Tấn |
984 |
4.2 |
Cây lạc: + Diện tích |
Ha |
557 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
18,29 |
|
Sản lượng |
Tấn |
1.019 |
4.3 |
Cây thuốc lá: + Diện tích |
Ha |
822 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
22,04 |
|
Sản lượng |
Tấn |
1.811 |
4.4 |
Cây mía: + Diện tích |
Ha |
40 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
450,00 |
|
Sản lượng |
Tấn |
1.800 |
4.5 |
Cây gừng: + Diện tích |
Ha |
230 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
284,35 |
|
Sản lượng |
Tấn |
6.540 |
4.6 |
Cây nghệ: + Diện tích |
Ha |
145 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
234,0 |
|
Sản lượng |
Tấn |
3.393 |
4.7 |
Cây chè: + Diện tích |
Ha |
2.077 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
1.924 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
51 |
|
Sản lượng |
Tấn |
9.720 |
|
Cải tạo, thâm canh chè |
Ha |
170 |
|
Diện tích được chứng nhận an toàn thực phẩm hoặc VietGAP; chè hữu cơ |
Ha |
95 |
5 |
CÂY ĂN QUẢ |
|
|
5.1 |
Cây cam, quýt: + Diện tích |
Ha |
3.478 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
2.500 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
99,55 |
|
Sản lượng |
Tấn |
24.885 |
|
Trong đó |
|
|
|
Diện tích được chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc VietGAP |
Ha |
150 |
|
Diện tích thâm canh, cải tạo |
Ha |
340 |
|
Diện tích trồng mới |
Ha |
191 |
|
Trong đó |
|
|
|
Cây cam: + Diện tích |
Ha |
1.101 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
656 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
90,64 |
|
Sản lượng |
Tấn |
5.946 |
|
Trong đó |
|
- |
|
Diện tích được chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc VietGAP |
Ha |
70 |
|
Diện tích thâm canh, cải tạo |
Ha |
165 |
|
Diện tích trồng mới |
Ha |
191 |
|
Cây quýt: + Diện tích |
Ha |
2.377 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
1.844 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
102,72 |
|
Sản lượng |
Tấn |
18.939 |
|
Trong đó |
|
- |
|
Diện tích được chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc VietGAP |
Ha |
80 |
|
Diện tích thâm canh, cải tạo |
Ha |
175 |
|
Diện tích trồng mới |
Ha |
- |
5.2 |
Hồng không hạt: + Diện tích |
Ha |
843 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
514 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
49,91 |
|
Sản lượng |
Tấn |
2.566 |
|
Trong đó |
|
- |
|
Diện tích được chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc VietGAP |
Ha |
8 |
|
Diện tích thâm canh, cải tạo |
Ha |
55 |
|
Diện tích trồng mới |
Ha |
48 |
5.3 |
Cây mơ: + Diện tích |
Ha |
640 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
380 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
66,71 |
|
Sản lượng |
Tấn |
2.535 |
|
Trong đó |
|
|
|
Diện tích được chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc VietGAP |
Ha |
10 |
|
Diện tích thâm canh, cải tạo |
Ha |
20 |
|
Diện tích trồng mới |
Ha |
68 |
5.4 |
Cây mận: + Diện tích |
Ha |
711 |
|
Diện tích cho thu hoạch |
Ha |
475 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
54,71 |
|
Sản lượng |
Tấn |
2.599 |
5.5 |
Cây chuối |
Ha |
1.300 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
120,00 |
|
Sản lượng |
Tấn |
15.600 |
6 |
DIỆN TÍCH ĐẤT RUỘNG, SOI BÃI ĐẠT 100 TRIỆU ĐỒNG TRÊN HA TRỞ LÊN |
Ha |
3.460 |
II |
CHĂN NUÔI |
|
|
1 |
Tổng đàn |
|
|
1.1 |
Đàn đại gia súc |
Con |
88.990 |
- |
Số con hiện có |
Con |
68.615 |
+ |
Đàn trâu |
Con |
45.005 |
+ |
Đàn bò |
Con |
21.147 |
+ |
Đàn ngựa |
Con |
2.463 |
- |
Số con xuất chuồng |
Con |
20.375 |
+ |
Trong đó: Số trâu xuất bán giết mổ |
Con |
13.280 |
+ |
Số bò xuất bán giết mổ |
Con |
6.578 |
+ |
Số ngựa xuất bán giết mổ |
Con |
517 |
- |
Sản lượng thịt trâu, bò, ngựa hơi |
Tấn |
4.660 |
+ |
Trong đó: Sản lượng thịt trâu |
Tấn |
3.038 |
+ |
Sản lượng thịt bò |
Tấn |
1.507 |
+ |
Sản lượng thịt ngựa |
Tấn |
115 |
1.2 |
Đàn lợn |
Con |
354.300 |
- |
Số con hiện có |
Con |
149.500 |
- |
Số con xuất chuồng |
Con |
204.800 |
- |
Sản lượng thịt hơi |
Tấn |
14.330 |
1.3 |
Đàn dê |
Con |
34.775 |
- |
Số con hiện có |
Con |
19.700 |
- |
Số con xuất bán, giết mổ |
Con |
15.075 |
- |
Sản lượng thịt hơi |
Tấn |
371 |
1.4 |
Đàn gia cầm |
Con |
3.945.500 |
- |
Số con hiện có |
Con |
1.769.800 |
- |
Số con xuất bán, giết mổ |
Con |
2.175.700 |
- |
Sản lượng thịt hơi |
Tấn |
4.639 |
2 |
Sản lượng thịt hơi các loại xuất chuồng |
Tấn |
24.000 |
III |
THỦY SẢN |
|
|
1 |
Tổng diện tích nuôi ao, hồ, nuôi ruộng |
Ha |
1.404 |
2 |
Tổng sản lượng thủy sản nuôi |
Tấn |
2.605 |
IV |
LÂM NGHIỆP |
|
|
1 |
Lâm sinh |
|
|
1.1 |
Tổng diện tích trồng rừng, trong đó |
Ha |
3.570 |
+ |
Trồng tập trung |
Ha |
|
+ |
Trồng cây phân tán |
Ha |
400 |
+ |
Trồng các chương trình dự án khác |
Ha |
3.170 |
1.2 |
Chăm sóc rừng |
Ha |
6.000 |
1.3 |
Bảo vệ rừng tự nhiên |
Ha |
263.155 |
1.4 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
72,9 |
2 |
Khai thác lâm sản |
|
|
2.1 |
Khai thác gỗ |
m3 |
287.000 |
2.2 |
Khai thác củi |
ste |
420.000 |
2.3 |
Khai thác vầu, luồng |
1.000 cây |
10.000 |
2.4 |
Khai thác nứa |
1.000 cây |
5.100 |
2.5 |
Nhựa thông |
Tấn |
100 |
2.6 |
Quế |
Tấn |
410 |
B |
CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh năm 2010 |
Triệu đồng |
1.463.544 |
2 |
Một số sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
- Tinh quặng kẽm |
Tấn |
19.000 |
|
- Tinh quặng chì |
Tấn |
6.500 |
|
- Quặng oxít chì, kẽm |
Tấn |
18.000 |
|
- Tinh quặng sắt |
Tấn |
29.000 |
|
- Chì kim loại |
Tấn |
7.200 |
|
- Bột kẽm |
Tấn |
0 |
|
- Điện thương phẩm |
Triệu KWh |
260,00 |
|
- Giấy bìa các loại |
Tấn |
2.300 |
|
- Gỗ xẻ |
m3 |
10.000 |
|
- Gạch nung các loại |
1.000 viên |
85.000 |
|
- Đũa sơ chế |
Tấn |
1.500 |
|
- Quần áo may sẵn |
1.000 cái |
1.350 |
|
- Nước máy sản xuất |
1.000m3 |
3.500 |
|
- Miến dong |
Tấn |
1.300 |
|
- Ván dán |
m3 |
40.000 |
|
- Vàng |
Kg |
26 |
|
- Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
230.000 |
|
- Đá Silic |
m3 |
4.500 |
C |
DỊCH VỤ |
|
|
1 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (giá hiện hành) |
Triệu đồng |
6.330.000 |
2 |
Tổng lượng khách du lịch |
Lượt khách |
620.000 |
|
Khách quốc tế |
Lượt khách |
20.000 |
|
Khách du lịch nội địa |
Lượt khách |
600.000 |
3 |
Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
408 |
D |
XUẤT NHẬP KHẨU |
Triệu USD |
10 |
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn |
Triệu USD |
3 |
|
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn |
Triệu USD |
7 |
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 28/11/2020 | Cập nhật: 02/12/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2021 Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thí điểm hợp nhất cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan của Tỉnh ủy tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về Quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức kỳ họp thường lệ trong năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương ban hành Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025” Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận dự án, công trình để thực hiện thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường, phố (Đợt 7) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 về kinh phí hoạt động năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 52/NQ-HĐND về thông qua những vấn đề phát sinh trong năm 2017 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động các Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác khai thác và phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 02/12/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về Đề án đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên tại các tỉnh Bắc Thái Lan giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 51/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho cơ quan hành chính năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2016 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ hai Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương" Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2013 thành lập bản Tà Số 2, bản Pá Phang 2 thuộc xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính xã Chiềng Khoong để thành lập xã Mường Khoong thuộc huyện Sông Mã, xã Mường Lạn để thành lập xã Nậm Sọi thuộc huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2012 về thông qua quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên khoáng sản sét của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 23/2004/NQ-HĐND và Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Trọng Nghĩa kiêm giữ chức Ủy viên Hội đồng cạnh tranh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009