Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước; đất đai; môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2255/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Đào Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 20/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2255/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 14 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục gia hạn có thành phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định, nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép”
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục: Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục gia hạn có thành phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định, nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục: Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 3.000 m3/ngày đêm
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục gia hạn có thành phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định, nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép”
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
1. Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Lý do: Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy định thời gian giải quyết TTHC này.
1.2.Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể thời gian giải quyết hồ sơ đối với thủ tục “Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện” để tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (Thay đổi tên TTHC so với Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 do xây dựng danh mục rà soát thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 đã được thay thế bởi Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
- Lý do: Thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng quy định tại Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày. Qua giải quyết hồ sơ thực tế, nhận thấy có thể giảm thời gian này xuống còn 03 ngày làm việc vẫn đảm bảo hoàn thành công việc.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng từ 05 ngày làm việc giảm còn 03 ngày làm việc.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ.
- Lý do: Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số thành phần hồ sơ trùng lặp như: hộ khẩu, chứng minh thư không cần thiết.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường bỏ thành phần hồ sơ như: hộ khẩu, chứng minh thư để tiết kiệm chi phí photo, chứng thực cho tổ chức, cá nhân.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm chi phí tuân thủ TTHC và thời gian photo, công chứng các thành phần hồ sơ không cần thiết cho tổ chức, cá nhân;
- Chi phí trước khi rà soát: 539.200.650 đồng/năm;
- Chi phí sau khi rà soát: 537.200.650 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000 đồng/năm.
4. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ.
- Lý do: Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số thành phần hồ sơ trùng lặp như: hộ khẩu, chứng minh thư không cần thiết.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường bỏ thành phần hồ sơ như: hộ khẩu, chứng minh thư để tiết kiệm chi phí photo, chứng thực cho tổ chức, cá nhân.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm chi phí tuân thủ TTHC và thời gian photo, công chứng các thành phần hồ sơ không cần thiết cho tổ chức, cá nhân;
- Chi phí trước khi rà soát: 1.015.680.260 đồng/năm;
- Chi phí sau khi rà soát: 1.014.880.260 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
5. Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (thẩm quyền của UBND quận, huyện)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Điều chỉnh mẫu số 01 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Mẫu đơn chỉ quy định nội dung chung chung, chưa quy định cụ thể nội dung cho phép chuyển mục đích sử dụng đất toàn bộ diện tích hay một phần diện tích và các thông tin về đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
5.2. Kiến nghị thực thi
Lồng ghép nội dung Đơn Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất vào nội dung mẫu số 01 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức không phải điền nhiều mẫu đơn khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Giúp cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xác định rõ yêu cầu của tổ chức, cá nhân xin phép chuyển mục đích sử dụng đất toàn bộ diện tích hay một phần diện tích và các thông tin về đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
6. Thủ tục: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian thực hiện thủ tục.
- Lý do: Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy định thời gian giải quyết đối với TTHC này.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
7. Thủ tục: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian thực hiện thủ tục.
- Lý do: Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy định thời gian giải quyết đối với TTHC này.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
8. Thủ tục: Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian thực hiện thủ tục.
- Lý do: Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy định thời gian giải quyết đối với TTHC này.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
1. Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
- Lý do: Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại quy định thời gian 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: “Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục: Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
- Lý do: Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại quy định thời gian 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: “Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
- Lý do: Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất quy định thời gian 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 8 Điều 5 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: “Thời hạn cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường là hai mươi ngày (28) ngày làm việc”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 7% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 1750/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi Điều lệ Tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 534/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Thanh tra kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng năm 2018 Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ nổ mìn, kinh doanh khí trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Thông tư 41/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2014 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013 - Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2006 ban hành bộ Đơn giá Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 24/10/2013