Quyết định 2237/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2019
Số hiệu: | 2237/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 03/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2237/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1380/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh năm 2019.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Các cơ quan, địa phương được giao chủ trì khảo sát căn cứ Kế hoạch để xây dựng phương án triển khai chi tiết; báo cáo về Sở Nội vụ đúng thời hạn quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện các mẫu phiếu điều tra; hướng dẫn các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai khảo sát, đánh giá bảo đảm tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2019
(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các sở, ngành, các cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo nhằm đo lường khách quan, chính xác chất lượng dịch vụ do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp.
2. Thông qua khảo sát, đánh giá, kịp thời phát hiện những mặt mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân; xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp; nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Sở Nội vụ chủ trì tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với các cơ quan, đơn vị sau:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong (trừ Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh);
- Các cơ quan ngành dọc (và các Chi cục, đơn vị trực thuộc) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Trường Sa);
- Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa thuộc tỉnh.
- Các phòng khám đa khoa khu vực huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chủ trì tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với UBND các xã, phường, thị trấn; các trạm y tế; các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở theo địa bàn quản lý.
1. Quy mô mẫu điều tra:
- Việc xác định quy mô mẫu điều tra cho từng cơ quan, đơn vị được thực hiện theo phương pháp hạn ngạch, có xem xét khối lượng hồ sơ theo từng lĩnh vực và số lượng khách hàng giao dịch, phù hợp với đặc thù của từng cơ quan, địa phương.
- Dự kiến số phiếu điều tra phân theo từng khối cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh như sau: Theo phụ lục đính kèm.
2. Yêu cầu phân bổ phiếu điều tra và xác định đối tượng khảo sát, lấy ý kiến:
- Trên cơ sở quy mô mẫu điều tra dự kiến, thực hiện phân bổ phiếu điều tra theo địa bàn để bảo đảm tính đại diện của mẫu điều tra. Việc phân bổ số lượng phiếu điều tra có thể được điều chỉnh căn cứ tình hình thực tế, bảo đảm các yêu cầu thống kê.
- Đối với các cơ quan hành chính, đối tượng được khảo sát, lấy ý kiến được chọn ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng có giao dịch thủ tục, sử dụng dịch vụ trong năm 2019 tại các cơ quan được truy xuất từ Phần mềm một cửa điện tử.
- Đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ y tế, tiến hành khảo sát khách hàng trực tiếp tại đơn vị.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo, tiến hành khảo sát khách hàng là phụ huynh học sinh (các trường mầm non, tiểu học, trung học) và học sinh, sinh viên các Trường Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh.
Stt |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Tiến độ |
1 |
Hoàn thiện mẫu phiếu, xây dựng phương án điều tra chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện |
Các cơ quan chủ trì tại Mục II xây dựng và phê duyệt phương án triển khai điều tra xã hội học trong phạm vi phân công. |
Trước 30/7/2019 |
2 |
Triển khai điều tra, khảo sát |
Cơ quan được phân công chủ trì khảo sát, đánh giá tổ chức triển khai. |
Từ 01/8/2019 - 15/9/2019 |
3 |
Thu phiếu điều tra và tiến hành phúc tra, thực hiện điều tra lại, điều tra bổ sung |
Cơ quan được phân công chủ trì giao đơn vị đầu mối thu hồi phiếu và tiến hành phúc tra 10% số phiếu điều tra. |
Từ 15/9/2019 - 30/9/2019 |
4 |
Nhập thông tin phiếu điều tra vào phần mềm |
Cơ quan được phân công chủ trì tổ chức thực hiện |
Từ ngày 30/9/2019 - 10/10/2019 |
5 |
Phân tích và kết xuất dữ liệu, dự thảo báo cáo kết quả điều tra |
Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện. |
Trước 20/10/2019 |
6 |
Tổng hợp kết quả điều tra, gửi báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp chung |
Cơ quan chủ trì khảo sát thực hiện. |
Trước 15/11/2019 |
7 |
Tổ chức Hội nghị công bố kết quả điều tra |
Cơ quan được phân công chủ trì công bố kết quả điều tra theo phạm vi phân công; Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả chung toàn tỉnh. |
Trước 30/11/2019 |
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì khảo sát bố trí kinh phí từ ngân sách năm 2019 theo đúng nội dung định mức hiện hành.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn nội dung này nếu có vướng mắc.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch này để xây dựng phương án triển khai chi tiết, chỉ đạo các tổ chức, đơn vị trực thuộc tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ để điều tra viên thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ, hiệu quả; báo cáo về Sở Nội vụ đúng thời hạn quy định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện các mẫu phiếu điều tra; hướng dẫn các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai khảo sát, đánh giá bảo đảm tiến độ và hiệu quả./.
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐIỀU TRA VÀ PHÂN BỔ MẪU ĐIỀU TRA THEO HẠN NGẠCH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng năm 2019)
Stt |
Cơ quan, đơn vị được khảo sát |
Số phiếu khảo sát |
A |
KHỐI SỞ |
1.320 |
1 |
BQL khu kinh tế Vân Phong |
30 |
2 |
Sở Công Thương |
80 |
3 |
Sở Du lịch |
40 |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
40 |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
120 |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
120 |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
30 |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
100 |
9 |
Sở Ngoại vụ |
30 |
10 |
Sở Nội vụ |
60 |
11 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
120 |
12 |
Sở Tài chính |
60 |
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
120 |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
15 |
Sở Tư pháp |
120 |
16 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
60 |
17 |
Sở Xây dựng |
60 |
18 |
Sở Y tế |
100 |
B |
CƠ QUAN NGÀNH DỌC |
2.980 |
I |
KHỐI BẢO HIỂM XÃ HỘI |
830 |
1 |
BHXH tỉnh |
130 |
2 |
BHXH Cam Lâm |
90 |
3 |
BHXH Cam Ranh |
90 |
4 |
BHXH Diên Khánh |
90 |
5 |
BHXH Khánh Sơn |
70 |
6 |
BHXH Khánh Vĩnh |
80 |
7 |
BHXH Nha Trang |
100 |
8 |
BHXH Ninh Hòa |
90 |
9 |
BHXH Vạn Ninh |
90 |
II |
KHỐI KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
480 |
1 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
80 |
2 |
Kho bạc Nhà nước Cam Lâm |
50 |
3 |
Kho bạc Nhà nước Cam Ranh |
50 |
4 |
Kho bạc Nhà nước Diên Khánh |
50 |
5 |
Kho bạc Nhà nước Khánh Sơn |
50 |
6 |
Kho bạc Nhà nước Khánh Vĩnh |
50 |
7 |
Kho bạc Nhà nước Nha Trang |
50 |
8 |
Kho bạc Nhà nước Ninh Hòa |
50 |
9 |
Kho bạc Nhà nước Vạn Ninh |
50 |
III |
KHỐI CƠ QUAN THUẾ (09 đơn vị) |
780 |
1 |
Cục Thuế tỉnh |
100 |
2 |
Chi cục thuế Cam Lâm |
80 |
3 |
Chi cục thuế Cam Ranh |
100 |
4 |
Chi cục thuế Diên Khánh |
80 |
5 |
Chi cục thuế Khánh Sơn |
70 |
6 |
Chi cục thuế Khánh Vĩnh |
70 |
7 |
Chi cục thuế Nha Trang |
100 |
8 |
Chi cục thuế Ninh Hòa |
100 |
9 |
Chi cục thuế Vạn Ninh |
80 |
IV |
KHỐI HẢI QUAN |
100 |
1 |
Cục Hải quan tỉnh |
15 |
2 |
Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Nha Trang |
35 |
3 |
Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Cam Ranh |
20 |
4 |
Chi cục Hải quan Cửa khẩu sân bay Quốc tế Cam Ranh |
15 |
5 |
Chi cục Hải quan Vân Phong |
15 |
V |
KHỐI CÔNG AN |
740 |
1 |
Công an tỉnh |
100 |
2 |
Công an huyện Cam Lâm |
80 |
3 |
Công an thành phố Cam Ranh |
80 |
4 |
Công an huyện Diên Khánh |
80 |
5 |
Công an huyện Khánh Sơn |
80 |
6 |
Công an huyện Khánh Vĩnh |
80 |
7 |
Công an thành phố Nha Trang |
80 |
8 |
Công an thị xã Ninh Hòa |
80 |
9 |
Công an huyện Vạn Ninh |
80 |
VI |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH |
50 |
C |
KHỐI UBND CẤP HUYỆN |
1.350 |
1 |
UBND thành phố Nha Trang |
190 |
2 |
UBND thành phố Cam Ranh |
170 |
3 |
UBND thị xã Ninh Hòa |
180 |
4 |
UBND huyện Vạn Ninh |
170 |
5 |
UBND huyện Diên Khánh |
170 |
6 |
UBND huyện Cam Lâm |
170 |
7 |
UBND huyện Khánh Sơn |
150 |
8 |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
150 |
D |
KHỐI UBND CẤP XÃ (137 đơn vị) |
8.220 |
E |
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
480 |
G |
KHỐI SỰ NGHIỆP |
10.650 |
I |
SỰ NGHIỆP Y TẾ |
9.630 |
1 |
Khối Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa (14 đơn vị) |
1.660 |
2 |
Các phòng khám đa khoa khu vực (14 đơn vị) |
1.120 |
3 |
Trạm y tế các xã, phường, thị trấn (137 đơn vị) |
6.850 |
II |
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
1.020 |
Tổng (A) + (B) + (C) + (D) + (E) + (G) |
25.000 |
QUY MÔ VÀ PHÂN BỐ MẪU ĐIỀU TRA THEO HẠN NGẠCH NĂM 2019 ĐỐI VỚI UBND CẤP XÃ, TRẠM Y TẾ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng năm 2019)
Stt |
Cơ quan chủ trì khảo sát |
UBND cấp xã |
Trạm Y tế |
Đơn vị cung cấp dịch vụ y tế |
ĐVSN giáo dục và đào tạo |
TỔNG |
|||||||||
Số đơn vị |
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) |
Tổng số phiếu |
Số trạm |
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) |
Số phiếu |
Số đơn vị |
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) |
Số phiếu |
Số đơn vị |
Quy mô mẫu (Số phiếu /đv) |
Tổng số phiếu |
Số đơn vị |
Số phiếu |
||
I. |
UBND CẤP HUYỆN |
137 |
|
8.220 |
137 |
|
6.850 |
0 |
|
0 |
12 |
|
600 |
286 |
15.670 |
1 |
UBND thành phố Nha Trang |
27 |
60 |
1.620 |
27 |
50 |
1.350 |
|
|
|
6 |
50 |
300 |
60 |
3.270 |
2 |
UBND thành phố Cam Ranh |
15 |
60 |
900 |
15 |
50 |
750 |
|
|
|
|
|
0 |
30 |
1.650 |
3 |
UBND thị xã Ninh Hòa |
27 |
60 |
1.620 |
27 |
50 |
1.350 |
|
|
|
6 |
50 |
300 |
60 |
3.270 |
4 |
UBND huyện Vạn Ninh |
13 |
60 |
780 |
13 |
50 |
650 |
|
|
|
|
|
0 |
26 |
1.430 |
5 |
UBND huyện Diên Khánh |
19 |
60 |
1.140 |
19 |
50 |
950 |
|
|
|
|
|
0 |
38 |
2.090 |
6 |
UBND huyện Cam Lâm |
14 |
60 |
840 |
14 |
50 |
700 |
|
|
|
|
|
0 |
28 |
1.540 |
7 |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
14 |
60 |
840 |
14 |
50 |
700 |
|
|
|
|
|
0 |
28 |
1.540 |
8 |
UBND huyện Khánh Sơn |
8 |
60 |
480 |
8 |
50 |
400 |
|
|
|
|
|
0 |
16 |
880 |
II. |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
70 |
420 |
6 |
420 |
III. |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
|
28 |
|
2.780 |
|
|
|
28 |
2.780 |
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Cam Ranh |
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
3 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Diêm |
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
5 |
Bệnh viên Đa khoa huyện Diên Khánh |
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh viên Đa khoa truyện Cam Lâm |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
7 |
Bệnh viên Đa khoa huyện Vạn Ninh |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
8 |
Bệnh viên Đa khoa huyện Khánh Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
9 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Khánh Vĩnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
10 |
Bệnh viện Da liễu |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
11 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
12 |
Bệnh viện Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
13 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
14 |
Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
|
1 |
60 |
60 |
|
|
|
|
|
15 |
Các phòng khám đa khoa khu vực tại các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
14 |
80 |
1.120 |
|
|
|
|
|
TỔNG (I+II+III): |
137 |
|
8.220 |
137 |
|
6.850 |
28 |
|
2.780 |
18 |
|
1.020 |
320 |
18.870 |
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2021 Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Công Thương trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 01/09/2020
Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính của ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng đến năm 2025 Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2014 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Đề án Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh An Giang giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020” Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013