Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2136/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 23/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2136/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 23 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ KIỂM NGHIỆM TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn về Khoa học và Công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 438/SKHCN-VP ngày 16/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 426/TTr-SNV ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2471/QĐ-CTUBND ngày 08/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ KIỂM NGHIỆM TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Binh Đinh Analysis and Experiment Centre (viết tắt là: AEC).
- Trụ sở đặt tại: Số 173-175, đường Phan Bội Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Điều 2. Trung tâm hoạt động sự nghiệp trong lĩnh vực phân tích và kiểm nghiệm, có chức năng giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm hàng hóa và công trình, đánh giá an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trung tâm được tổ chức các hoạt động dịch vụ có thu trong lĩnh vực phân tích và kiểm nghiệm phù hợp với năng lực hoạt động của Trung tâm và phải thực hiện đăng ký hoạt động dịch vụ, tư vấn với các cơ quan chức năng của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Nhiệm vụ
1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác ngắn hạn, dài hạn trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Thực hiện nghiên cứu khoa học phục vụ các hoạt động phân tích, kiểm nghiệm theo chức năng được giao; thực hiện nghiên cứu các đề tài khoa học theo yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hoặc theo hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật phân tích, kiểm nghiệm trong lĩnh vực hóa sinh, cơ lý bao gồm:
a. Lĩnh vực hóa sinh:
- Phân tích các chỉ tiêu về đất, nước, không khí, chất thải rắn, chất thải lỏng;
- Kiểm nghiệm về hóa lý vi sinh, nhiễm bẩn vi lượng hữu cơ - vô cơ, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng kháng sinh, độc tố vi nấm… của các sản phẩm cây trồng, sản phẩm lương thực, thực phẩm, phân bón các loại, thủy - hải sản, thức ăn chăn nuôi,…
b. Lĩnh vực cơ lý:
- Thí nghiệm tính chất cơ lý về lĩnh vực vật liệu xây dựng (cát, đá, xi măng, bê tông, gạch các loại, ngói, đất…);
- Thí nghiệm trong lĩnh vực điện (thiết bị điện gia dụng, dây và cáp điện các loại, các sản phẩm điện khác, áp tô mát);
- Kiểm tra không phá hủy (NTD): siêu âm khuyết mối hàn, đo chiều dày kim loại, đo chiều dày lớp phủ mạ, xác định mác bê tông;
- Thử nghiệm cao su, vải các loại;
- Kiểm tra, hiệu chuẩn, cung ứng, lắp ráp, bảo trì, sửa chữa các phương tiện đo (máy X quang, máy Scanner, máy X quang tăng sáng, van an toàn, đo điện trở tiếp đất và điện trở suất của đất…);
- Thử nghiệm áp lực (đường ống, bình hơi, nồi hơi…);
- Đo quan trắc môi trường;
- Đo bức xạ ion hóa phòng X quang và khu vực có phóng xạ (khai thác, lưu giữ, sử dụng) - (Tia X, a, b, g);
- Thí nghiệm lĩnh vực cơ khí: bao gồm các tính chất cơ tính;
- Lập báo cáo đánh giá an toàn bức xạ cho cơ sở y tế;
- Thí nghiệm dung dịch bentonite;
- Thí nghiệm cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm; Xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông;
- Thực hiện điều tra, đánh giá và đo quan trắc phóng xạ môi trường, phân tích các chỉ tiêu hoạt độ phóng xạ, đồng vị phóng xạ trong mẫu đất, nước, thực vật, lương thực và thực phẩm.
4. Tổ chức thực hiện tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường:
a. Về khoa học, công nghệ:
- Tư vấn xây dựng hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO;
- Hướng dẫn, đào tạo, tư vấn về lĩnh vực phân tích, thử nghiệm;
- Kiểm tra, đánh giá an toàn bức xạ; lập báo cáo an toàn bức xạ cho các cơ sở X quang;
- Lập barem bồn bể xăng dầu;
- Kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng và Công nghiệp);
- Tư vấn, khảo sát địa chất công trình;
- Tư vấn xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp;
- Giám định thiết bị công nghệ: Dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị trong các dự án đầu tư hoặc chuyển giao công nghệ;
- Chiếu xạ trong bảo quản lương thực, thực phẩm.
b. Về môi trường:
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; báo cáo hiện trạng môi trường; giám sát môi trường;
- Xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải nguy hại);
- Lập hồ sơ xin khai thác nước và hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước;
- Lập dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế liên quan đến lĩnh vực phân tích, kiểm nghiệm.
6. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và tài sản, tài chính thuộc Trung tâm theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền hạn
1. Đề xuất với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quy định liên quan đến hoạt động quản lý về an toàn bức xạ, phân tích và kiểm nghiệm.
2. Tổ chức hoạt động dịch vụ, tư vấn và ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trong lĩnh vực hoạt động của Trung tâm đã được cấp có thẩm quyền cho phép và UBND tỉnh cho phép theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
Điều 6. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
a. Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm và là người đại diện theo pháp luật của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
b. Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của Đảng, Nhà nước và theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn trực thuộc Trung tâm.
- Phòng Hành chính - Quản trị.
- Phòng Hóa Sinh.
- Phòng Cơ Lý.
- Phòng Nghiên cứu - Ứng dụng.
Giám đốc Trung tâm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và trách nhiệm người đứng đầu của các phòng chuyên môn trực thuộc Trung tâm.
Tùy theo đặc điểm, yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc của Trung tâm ở mỗi thời kỳ, Giám đốc Trung tâm có thể sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các phòng chuyên môn cho phù hợp trên cơ sở đề án được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
Điều 7. Biên chế (số lượng người làm việc)
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao, Giám đốc Trung tâm xây dựng kế hoạch báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt số lượng người làm việc hàng năm đối với loại hình đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động.
Tùy theo tính chất công việc và khả năng kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp Trung tâm được ký kết thêm hợp đồng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế được giao để thực hiện các hoạt động dịch vụ của Trung tâm và thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động.
2. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng viên chức và người lao động của Trung tâm trên cơ sở vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Viên chức, Bộ Luật Lao động và theo phân cấp hiện hành của UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Cơ chế tài chính
1. Cơ chế tài chính của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Thông tư hướng dẫn liên quan.
2. Khi Trung tâm chuyển sang loại hình đơn vị sự nghiệp tự chủ hoàn toàn về tài chính, nhà nước không giao chỉ tiêu biên chế, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm xây dựng phương án tài chính báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt cho phù hợp với loại hình tổ chức được chuyển đổi.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 9. Chế độ làm việc
1. Trung tâm làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
2. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Trung tâm theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 10. Mối quan hệ công tác
1. Trung tâm chịu sự lãnh đạo toàn diện của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, quý, tháng và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch để theo dõi, chỉ đạo.
2. Quan hệ làm việc giữa Trung tâm với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là quan hệ phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và theo Quy chế làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Trung tâm chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực hoạt động. Trung tâm có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng thực hiện việc thanh tra, kiểm tra theo quy định của Nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Mọi hoạt động của Trung tâm phải thực hiện theo Quy chế này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và các quy định khác của pháp luật đối với Trung tâm.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có những vấn đề phát sinh, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Quyết định 157/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án "Triển khai Chương trình Sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020" Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 157/QĐ-UBND Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Qũy Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh tên gọi và phê duyệt Đề án “Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn 2030” Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp công tác giữa các cơ quan chức năng trong việc hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 179/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2006 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 09/03/2010