Quyết định 157/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
Số hiệu: 157/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Nguyễn Tăng Bính
Ngày ban hành: 16/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 157/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị đnh số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính ph về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính ph về quản lý, s dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Quyết định số 4712/QĐ-BNN-TT ngày 09/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi tại T trình số 475/TTr-SNNPTNT ngày 05/3/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyn đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tnh Quảng Ngãi năm 2020, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu: Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây trong hàng năm và lâu năm nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đm an ninh lương thực, tăng thu nhập cho người dân, góp phn xóa đói, giảm nghèo, n định chính trị - xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đi khí hậu.

2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện, thành phố (trừ các huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).

3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.

4. Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố (trừ các huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).

5. Nguyên tắc chuyển đổi cây trồng

a) Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trlại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đt trng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.

b) Phải phù hợp với kế hoạch chuyển đi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm trên đất trồng lúa của cấp xã; đảm bảo công khai, minh bạch.

c) Chuyn đi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng, để hình thành các vùng sản xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương.

d) Sử dụng các loại giống cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm có năng suất cao, phù hợp với điều kiện sản xuất để trồng trên vùng đất lúa chuyển đổi.

6. Diện tích và nguồn kinh phí hỗ trợ chuyn đi

a) Diện tích chuyển đi và thời gian thực hiện:

Tng diện tích chuyn đổi năm 2020 là 819,85 ha; trong đó: diện tích chuyển đổi sang trồng cây hằng năm là 779,85 ha, diện tích chuyn đi sang trồng cây lâu năm là 40,00 ha.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

b) Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ:

- Nguồn kinh phí: UBND các huyện, thành phố tự cân đối nguồn kinh phí của địa phương đhỗ trợ cho các hộ dân thực hiện việc chuyn đổi cơ cấu cây trồng từ diện tích trồng lúa chuyn sang diện tích trồng cây hàng năm, cây lâu năm.

- Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách địa phương chi hỗ trợ một lần cho hộ nông dân thực hiện chuyn đi, với định mức không quá 02 triệu đồng/01 ha.

7. Tổ chức thực hiện

a) Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn:

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm;

- Định kỳ trước ngày 31/12 hằng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trong lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ, báo cáo UBND tnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) UBND các huyện, thành phố:

- Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trồng lúa tại địa bàn huyện, thành phố năm 2020 theo Quyết định này và lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất lúa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, gửi Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn để tng hợp, báo cáo; đồng thời, cân đối ngân sách địa phương để btrí kinh phí thực hiện kế hoạch;

- Chđạo các phòng, ban chuyên môn tổ chức hướng dẫn nông dân thực hiện chuyển đi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm theo kế hoạch được duyệt;

- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tchức trình diễn và nhân rộng các mô hình chuyển đổi có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kthuật chuyển đổi cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyn đi;

- Chđạo UBND cấp xã tchức xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hằng năm theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ (khuyến khích thc hiện chuyn đổi lin vùng, quy mô lớn; nêu rõ tên ging trong mô hình chuyển đổi, giá giống đ nghị hỗ trợ tương ứng), gửi UBND huyện, thành phố đtheo dõi và cấp kinh phí thực hiện;

- Sau khi kết thúc mỗi vụ sản xuất, phải tng hợp kết quả thực hiện chuyển đi trong năm theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Tài chính; Chtịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực T
nh ủy (báo cáo);
- Thường trực H
ĐND tnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NN), TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh
179).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tăng Bính

 

PHỤ LỤC:

DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG CÂY TRỒNG CẠN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh)

TT

Tên huyện, thành phố

Loại cây trồng

Din tích (ha)

1

Ba Tơ

Cây hàng năm

62,30

Cây lâu năm

-

2

Đức Phổ

Cây hàng năm

46,80

Cây lâu năm

-

3

Mộ Đức

Cây hàng năm

350,00

Cây lâu năm

-

4

Tư Nghĩa

Cây hàng năm

10,00

Cây lâu năm

-

5

Nghĩa Hành

Cây hàng năm

17,00

Cây lâu năm

4,50

6

Minh Long

Cây hàng năm

3,60

Cây lâu năm

-

7

Thành phố Quảng Ngãi

Cây hàng năm

-

Cây lâu năm

8,00

8

Sơn Tịnh

Cây hàng năm

75,00

Cây lâu năm

25,00

9

Sơn Hà

Cây hàng năm

70,85

Cây lâu năm

-

10

Tây Trà

Cây hàng năm

7,30

Cây lâu năm

2,50

11

Trà Bồng

Cây hàng năm

37,00

y lâu năm

-

12

Bình Sơn

Cây hàng năm

100,00

Cây lâu năm

-

 

Tổng diện tích từng loại cây trồng

Cây hàng năm

779,85

Cây lâu năm

40,00