Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2011 - 2016 thực hiện Nghị quyết 06/NQ-CP và 10/NQ-CP
Số hiệu: | 2117/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 02/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 02 tháng 10 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH SƠN LA NHIỆM KỲ 2011 - 2016 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/NQ-CP NGÀY 07/3/2012 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 24/4/2012 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (2011 - 2020) và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 339/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 - 2015);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 494/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2011 - 2016 thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/NQ-CP NGÀY 07/3/2012 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 24/4/2012 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La)
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, Nghị quyết của HĐND tỉnh hóa XIII về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh; đồng thời góp phần thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011 - 2016 và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 về chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (2011 - 2020) và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm (2011 - 2015), UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
1. Chương trình hành động này xác định những nhiệm vụ chủ yếu để UBND tỉnh khóa XIII chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ, các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 - 2015).
2. Chương trình hành động phải thể hiện được những nội dung cần cụ thể hóa từ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh, vừa đáp ứng được yêu cầu phát triển, vừa phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực tế hiện nay.
3. Chương trình hành động này là căn cứ để các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, các nhiệm vụ đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, Nghị quyết của HĐND tỉnh khóa XIII về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh, đồng thời góp phần vào việc thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (2011 - 2020) và phương hướng, nhiệm vụ phát triển 5 năm (2011 - 2015) của đất nước.
Tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các huyện, thành phố giai đoạn đến năm 2020 làm cơ sở huy động, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh. Chỉ đạo đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp chính sách, nhất là các chính sách về tiền tệ, tín dụng, chính sách thuế, đất đai, cải cách hành chính, đầu tư công, hỗ trợ doanh nghiệp… nhằm tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Tăng cường liên kết với các địa phương khác trong vùng Tây Bắc và giữa các địa phương trong tỉnh để cùng khai thác, phát huy tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội.
1.1. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân
- Rà soát, xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm, các chương trình, dự án phát triển các ngành chủ lực trong sản xuất nông nghiệp như: điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020; quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung của tỉnh giai đoạn 2012 - 2020; quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu bông đến năm 2020; quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mây, tre của tỉnh đến năm 2020...
- Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển khoa học, công nghệ nông nghiệp, nông thôn của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025. Tăng cường chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ từ khâu lai tạo, tuyển chọn các loại giống mới, đến hỗ trợ, hướng dẫn quy trình sản xuất nông sản an toàn, chế biến, bảo quản hàng nông sản, gắn với phát triển ngành công nghiệp chế biến những sản phẩm có lợi thế so sánh nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn với năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh cao và đẩy mạnh xuất khẩu.
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ hàng nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới, đầu tư nâng cao năng lực các cơ sở chế biến, tiêu thụ nông sản cho nhân dân; mở rộng các hình thức liên kết trong sản xuất, xúc tiến thương mại để mở rộng thị trường.
- Xây dựng và thực hiện đề án đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025; đề án tăng cường quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa, giảm dần diện tích cây lương thực ngắn ngày trên đất dốc, tập trung thâm canh, tăng vụ, ứng dụng rộng rãi các loại giống cây trồng, vật nuôi cho năng suất, chất lượng và sạch bệnh, đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm tại chỗ, đồng thời tạo nguồn hàng hóa.
- Gắn phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản với phát triển ngành sản xuất công nghiệp chế biến. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025. Tập trung chăm sóc diện tích hiện có và phát triển hợp lý diện tích các loại cây chủ lực như: chè, cà phê, mía, cao su, cây ăn quả chất lượng cao... ở những vùng có lợi thế; phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, an toàn, sạch bệnh, hình thành các vùng chăn nuôi tập trung, gắn với làm tốt công tác phòng ngừa, ngăn chặn các loại dịch bệnh. Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả đề án khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy sản lòng hồ thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện đồng bộ các giải pháp kỹ thuật về giống và phòng trừ dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng và triển khai quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2012 - 2015, quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững 4 khu rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển vốn rừng, phát triển hệ thống rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn Sông Đà, Sông Mã, rừng đặc dụng, phát triển các vùng rừng nguyên liệu tập trung gắn với các cơ sở chế biến. Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho dân để yên tâm đầu tư vào nghề rừng. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ gạo, hỗ trợ lãi suất tín dụng, hỗ trợ tiền cho hộ nghèo nhận chăm sóc, bảo vệ rừng. Củng cố và xây dựng lực lượng bảo vệ rừng; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới của tỉnh đến năm 2020; phấn đấu đến năm 2015 xây dựng được trên 55 xã đạt tiêu chí nông thôn mới. Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau: xác định tiêu chí xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tập trung cao độ cho nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết các xã nông thôn mới; huy động và lồng ghép các nguồn lực ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã xây dựng nông thôn mới; tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho khu vực nông thôn; làm tốt công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thay thế tập quán canh tác cũ, lạc hậu, phát triển mạnh sản xuất hàng hóa, nhân rộng các trang trại quy mô hộ gia đình, các mô hình sản xuất có giá trị kinh tế cao, đẩy mạnh phát triển các hợp tác xã.
1.2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các quy hoạch ngành, sản phẩm công nghiệp làm cơ sở kêu gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh như: quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; quy hoạch phát triển ngành công nghiệp vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020...
- Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển các cơ sở khai thác gắn với chế biến sâu một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015, đề án đẩy nhanh phát triển thủy điện vừa và nhỏ gắn với phát triển rừng và kinh tế - xã hội nông thôn vùng dự án, đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015, chương trình ứng dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2015. Phát triển các sản phẩm công nghiệp có lợi thế cạnh tranh, ưu tiên phát triển những sản phẩm có chất lượng, giá trị gia tăng cao, áp dụng công nghệ mới, sử dụng tiết kiệm năng lượng, công nghệ sản xuất sạch và bảo vệ môi trường. Tăng dần tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu chế biến sâu, phát triển mạnh một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực và các mặt hàng mới có sức cạnh tranh. Xây dựng và phát triển thương hiệu, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp của tỉnh, đặc biệt đối với một số mặt hàng như: cà phê, chè, tinh bột sắn, ngô, hoa, quả...
- Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Mai Sơn, các cụm công nghiệp Mộc Châu, Phù Yên, Mường La... làm cơ sở thu hút các nhà đầu tư vào đầu tư xây dựng các nhà máy phát triển sản xuất các ngành, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, giải quyết nhiều việc làm cho lao động địa phương và đẩy mạnh xuất khẩu như: công nghiệp điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông, thủy sản, công nghiệp chế biến sâu một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ đào tạo nhân lực quản lý và lao động kỹ thuật cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận vốn, kỹ thuật, công nghệ, tranh thủ nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu tại chỗ.
- Xây dựng và thực hiện đề án phát triển làng nghề truyền thống giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh. Duy trì và phát triển các nghề thủ công truyền thống như: dệt, đan lát, mộc dân dụng, chế biến nông sản, sản xuất gạch tuynel, phát triển dịch vụ cơ khí sửa chữa nhỏ và khai thác vật liệu xây dựng. Đẩy mạnh thực hiện công tác khuyến công, hỗ trợ vay vốn, mở các lớp đào tạo nghề, dạy nghề phổ thông... cho khu vực nông thôn.
1.3. Phát triển thương mại, dịch vụ
- Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn của tỉnh đến năm 2020, Đề án phát triển dịch vụ thương mại của tỉnh làm cơ sở huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, nhất là các trung tâm thương mại, siêu thị ở những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển; phát triển mạng lưới dịch vụ nông nghiệp ở nông thôn, hệ thống các chợ đầu mối huyện, xã, phường tạo điều kiện cho việc giao lưu buôn bán, tiêu thụ sản phẩm.
- Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có hàm lượng trí tuệ, hàm lượng công nghệ mang giá trị gia tăng cao, tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động như: dịch vụ khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông, giáo dục và đào tạo, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của tỉnh, nhất là thị trường nước ngoài để tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh. Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình đẩy mạnh xuất khẩu và xúc tiến đầu tư sang nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Phát triển dịch vụ bưu chính, viễn thông, mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phát triển mạng lưới tài chính tín dụng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chủ yếu như: dịch vụ huy động vốn, dịch vụ tín dụng và đầu tư, dịch vụ thanh toán... Hệ thống các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh thực hiện các giải pháp huy động tiền gửi đáp ứng nhu cầu cho vay phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó tập trung ưu tiên cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động, các dự án, phương án sản xuất có hiệu quả, cho vay đối với các đối tượng chính sách; đồng thời làm tốt chức năng quản lý về tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên địa bàn.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng quy hoạch khu du lịch vùng hồ thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch tuyến, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2020. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch, xây dựng các điểm du lịch, khu du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Đặc biệt, quan tâm huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch vào các khu du lịch trọng điểm như: Khu du lịch Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện Sơn La, các điểm du lịch cộng đồng... Khai thác tốt các lễ hội văn hóa truyền thống ở các địa phương, kết hợp xây dựng các sản phẩm văn hóa du lịch. Liên kết khu vực, các tỉnh, thành trong cả nước và các điểm du lịch nước ngoài, hình thành các tour du lịch. Triển khai chương trình hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng giai đoạn 2012 - 2015. Quan tâm đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch.
- Đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là các mặt hàng thiết yếu. Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ chất lượng hàng hóa và dịch vụ, nhất là những hàng hóa, dịch vụ liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người dân.
1.4. Đổi mới, phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể
- Hoàn thành việc sắp xếp, chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp Nhà nước. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý của các doanh nghiệp sau chuyển đổi, thực hiện công khai, minh bạch hóa tài chính và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước, gắn với tăng cường giám sát có hiệu quả việc sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp đã sắp xếp, chuyển đổi.
- Cải thiện rõ rệt môi trường kinh doanh thông qua việc đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện hiệu quả chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học công nghệ, cung cấp thông tin thị trường, đối tác, luật pháp trong và ngoài nước cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thị trường, nguồn vốn, đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thành lập quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa để tạo nguồn vốn hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, đặc biệt tại các vùng sâu, vùng xa, hoặc phát triển những ngành nghề, sản phẩm thuộc lĩnh vực ưu tiên, được Nhà nước khuyến khích đầu tư. Xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường công tác hậu kiểm, giám sát của các cơ quan quản lý chuyên ngành về hoạt động của doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012 - 2016. Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, nhất là các hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX); định hướng thu hút đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề thế mạnh của tỉnh như sản xuất chế biến hàng hóa nông sản, phát triển du lịch, kinh doanh dịch vụ tại khu vực nông thôn... Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX, tổ trưởng tổ hợp tác về xúc tiến thương mại, đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công; thành lập quỹ hỗ trợ phát triển HTX, đồng thời hỗ trợ các HTX tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng và nguồn vốn từ quỹ hỗ trợ phát triển HTX.
2.1. Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, định hướng thu hút đầu tư; thực hiện mạnh mẽ việc cải cách hành chính, nhất là quy trình, thủ tục có liên quan đến các nhà đầu tư như: đăng ký thành lập doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án, thẩm định thầu, đất đai, tài nguyên, ngân hàng... Làm tốt công tác xúc tiến đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng, chế biến hàng hóa nông sản; phát triển ngành công nghiệp “xanh”, thân thiện với môi trường, công nghiệp hỗ trợ, gia công; khai thác và chế biến sâu tài nguyên khoáng sản; những lĩnh vực, dự án có giá trị gia tăng cao... Đẩy mạnh thu hút vốn ODA, FDI và các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng đất; công khai hóa và tổ chức thực hiện nghiêm quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; rà soát quỹ đất, kế hoạch sử dụng đất, tạo quỹ đất phục vụ di dân tái định cư, các mục tiêu công ích, thực hiện chính sách xã hội, xác định địa điểm và công bố công khai danh mục dự án kêu gọi thu hút đầu tư. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát tình hình sử dụng đất của các dự án đầu tư, kiên quyết thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích, không theo quy hoạch được duyệt, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả để giao cho các nhà đầu tư khác.
2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tái cơ cấu đầu tư, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư và xây dựng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2013 - 2015 và xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 căn cứ vào đặc điểm, điều kiện thực tế của từng ngành, địa phương để cân đối, bố trí, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển theo hướng hài hòa, bền vững giữa các vùng, các huyện, thành phố.
- Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ theo hướng: ưu tiên đầu tư các công trình, dự án cấp thiết, trọng điểm, các dự án thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ các bản, xã đặc biệt khó khăn, các dự án thuộc 5 huyện nghèo, các dự án đường giao thông nông thôn, các dự án thủy lợi phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, các dự án thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục...
- Việc bố trí vốn Nhà nước hàng năm phải tuân thủ đúng nguyên tắc tập trung, không dàn trải theo Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và theo thứ tự ưu tiên sau: Bố trí vốn hoàn trả các khoản vay, vốn ứng trước kế hoạch đến hạn; vốn đối ứng các dự án ODA; bố trí vốn thanh toán nợ của các dự án hoàn thành của những năm trước; nợ khối lượng hoàn thành của các dự án tạm dừng, giãn tiến độ sau năm 2015; các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch để đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả; các dự án dự kiến hoàn thành trước năm 2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện giai đoạn 2013 - 2015); các dự án trọng điểm hoàn thành sau năm 2015; chỉ bố trí vốn khởi công các dự án mới thực sự cấp thiết, kiểm soát chặt chẽ quy mô, xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Đối với các dự án chuyển tiếp, rà soát lại phạm vi, quy mô đầu tư đảm bảo phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn. Đối với các dự án đang được đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước, nhưng không bố trí được kế hoạch vốn đầu tư trong cả giai đoạn 2013 - 2015: rà soát, lập danh mục các dự án có khả năng chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác... để kêu gọi, vận động các nhà đầu tư bỏ vốn tiếp tục thực hiện các dự án. Đối với các dự án không thể chuyển đổi được sang các hình thức đầu tư khác, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hoặc bố trí vốn để thanh toán khối lượng đã thực hiện và thi công đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý để phát huy hiệu quả phần vốn đã đầu tư.
- Thực hiện phân cấp lại trong quản lý đầu tư, gắn với tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá, giám sát việc quản lý và sử dụng vốn của các dự án đầu tư trong tất cả các khâu từ quy hoạch, lập dự án, thẩm định, thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán, bảo đảm quản lý và sử dụng vốn một cách công khai, minh bạch nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng không còn phù hợp với các quy định hiện hành. Kiện toàn tổ chức, bổ sung cán bộ có trình độ đáp ứng yêu cầu công tác quản lý đầu tư xây dựng cho các ngành, các huyện.
- Kiểm soát chặt chẽ việc cấp giấy phép và quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên; không cấp phép mới, rút giấy phép đối với những dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
2.3. Tăng cường quản lý xây dựng và đô thị
- Xây dựng và thực hiện đề án đổi mới cơ chế, chính sách, nâng cao chất lượng và quản lý quy hoạch phát triển đô thị. Hoàn thành quy hoạch đô thị toàn tỉnh, quy hoạch thành phố Sơn La, các thị trấn, thị tứ. Phấn đấu đến năm 2015, thành phố Sơn La trở thành thành phố phát triển khá trong các đô thị miền núi phía Bắc, một số thị trấn như: Sông Mã, Mộc Châu, Mường La, Mai Sơn, Phù Yên cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại IV; trung tâm huyện lỵ Sốp Cộp, Quỳnh Nhai trở thành đô thị loại V.
- Tập trung rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng, nhất là quy hoạch xây dựng các đô thị mới, điểm dân cư nông thôn tập trung, quy hoạch gắn với các cụm công nghiệp, quy hoạch nông thôn mới.
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả đề án nâng cao chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; quy định về phân cấp cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo cấp phép trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác quản lý và giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2.4. Sử dụng hiệu quả nguồn tài chính công và thực hiện chính sách tài khóa minh bạch
- Quản lý chặt chẽ các nguồn thu tại địa phương, nâng cao trách nhiệm và quyền chủ động của chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành quản lý thu ngân sách trên địa bàn, trong đó tập trung quản lý khai thác, bồi dưỡng các nguồn thu mới, nhất là các nguồn thu từ đất, sản xuất thủy điện, khai thác khoáng sản và thu từ kinh doanh công thương nghiệp - dịch vụ. Đẩy mạnh các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát chống trốn thuế, gian lận thương mại, chống phá giá. Phấn đấu hoàn thành toàn diện và vượt dự toán thu ngân sách Nhà nước hàng năm.
- Làm tốt công tác tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn pháp luật về thuế. Đổi mới quy trình hành thu, hiện đại hóa công tác quản lý hành chính thuế, trong đó tiếp tục rà soát, loại bỏ những quy trình, thủ tục gây phiền hà cho nhân dân và doanh nghiệp. Rà soát, đình chỉ, bãi bỏ những khoản thu phí, lệ phí không còn phù hợp với quy định hiện hành.
- Quản lý điều hành thu ngân sách đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh; triển khai thực hiện tốt các Luật thuế, Luật quản lý thuế; huy động cao nguồn lực, thực hiện chính sách động viên hợp lý, đảm bảo môi trường kinh doanh ổn định; đẩy mạnh thực hiện các giải pháp giảm chi phí sản xuất, tăng sức cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp; tạo nguồn thu ổn định, vững chắc để tạo đà phát triển cho các năm tiếp theo.
- Chi ngân sách tập trung bố trí phục vụ tốt nhu cầu tăng trưởng kinh tế và các cân đối lớn, triệt để tiết kiệm, hiệu quả, không lãng phí, bảo đảm kinh phí phục vụ các nhiệm vụ chính trị, các chương trình, dự án, đề án quan trọng cần phải đẩy nhanh tiến độ triển khai, ưu tiên bố trí ngân sách cho vùng khó khăn, vùng biên giới, hỗ trợ các bản đặc biệt khó khăn, chính sách phát triển cây cao su, chính sách phòng chống ma túy, chính sách bảo vệ rừng.
- Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, nhất là nguồn tài chính công và thực hiện chế độ tài khóa minh bạch. Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán chặt chẽ và xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước. Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và kết quả xử lý của từng cấp, từng đơn vị.
3. Ổn định đời sống và sản xuất các hộ dân tái định cư các dự án
thủy điện
- Rà soát và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh quy hoạch tổng thể dự án di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án thành phần; tiến độ bồi thường, hỗ trợ, thu hồi, giao đất sản xuất, gắn với hướng dẫn, vận động nhân dân tại các điểm tái định cư chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, sản xuất kinh doanh theo đúng quy hoạch và phù hợp với kinh tế vùng; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật cho các hộ nông nghiệp; đào tạo chuyển đổi ngành nghề cho các hộ chuyển sang kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp; xây dựng các bản tái định cư thành bản phát triển toàn diện, phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch; đẩy nhanh tiến độ giải ngân, thanh quyết toán toàn bộ dự án di dân TĐC thủy điện Sơn La.
- Củng cố hệ thống chính trị cơ sở, tăng cường sự đoàn kết giúp đỡ giữa dân tái định cư và dân sở tại. Từng bước ổn định đời sống nhân dân vùng tái định cư thủy điện Sơn La, thủy điện Hòa Bình và các thủy điện khác.
- Rà soát lại toàn vùng dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La, Hòa Bình, Huổi Quảng, Nậm Chiến, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ Đề án "Ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La, Huổi Quảng, Nậm Chiến"; rà soát, trình Chính phủ điều chỉnh Đề án Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015.
4.1. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020. Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng xã hội học tập đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; kế hoạch phát triển trường phổ thông dân tộc bán trú đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020...
- Phát triển mạng lưới trường học, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng tái định cư, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xây dựng và triển khai kế hoạch phổ cập giáo dục trung học phổ thông; thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, gắn với đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học. Chú trọng giáo dục đạo đức, pháp luật, thể chất, kỹ năng sống, lao động và hướng nghiệp cho học sinh phổ thông.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch xã hội hóa các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục đối với vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách xã hội.
- Xây dựng chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Sửa đổi, bổ sung và tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ tại các cơ sở đào tạo nước ngoài giai đoạn 2009 - 2016; lựa chọn những cán bộ có năng lực để cử đi đào tạo chuyên sâu, đào tạo trên đại học theo đề án đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài để đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho địa phương. Xây dựng và thực hiện đề án đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học đầu ngành có trình độ cao trên các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là đội ngũ cán bộ cấp xã, phường, thị trấn.
- Củng cố, nâng cấp các trường đào tạo nghề của tỉnh, mở thêm các mã ngành đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của địa phương. Tăng cường đào tạo thông qua các hình thức như hợp đồng đào tạo; liên kết đào tạo với các trường đại học, các viện nghiên cứu; khuyến khích khu vực tư nhân, doanh nghiệp tham gia dạy nghề thông qua các ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng, đào tạo giáo viên, đầu tư hỗ trợ cơ sở hạ tầng... Nâng cao chất lượng và hiệu quả xuất khẩu lao động, liên kết với các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động có uy tín, lựa chọn những thị trường phù hợp với trình độ, năng lực của lao động trong tỉnh để đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
4.2. Các hoạt động khoa học và công nghệ tham gia góp phần đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế và đời sống xã hội
- Thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La đến năm 2020, đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, nhất là công nghệ tiên tiến hiện đại, công nghệ xanh, sạch, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng sạch, vật liệu mới, tiết kiệm tài nguyên để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; chú trọng xây dựng, phát triển thương hiệu để tăng giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm.
- Ban hành và triển khai thực hiện các quy định về quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh; quy định về hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh; xây dựng và triển khai thực hiện đề án hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh; Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020...
- Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ, đổi mới cơ bản việc xây dựng, quản lý Nhà nước các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Khuyến khích và hỗ trợ phát triển các tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ và nâng cao năng lực công nghệ của doanh nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, nhập khẩu và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh.
5.1. Chăm lo đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội như chính sách ưu đãi đối với người có công, chính sách trợ cấp xã hội, cứu trợ xã hội, các chương trình cho vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất, giải quyết việc làm, nhất là các đối tượng hộ nghèo, gia đình chính sách, cho vay vốn ưu đãi phát triển nông nghiệp, nông thôn, chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên nghèo. Hỗ trợ kịp thời người dân vùng bị thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, khôi phục sản xuất, ổn định cuộc sống.
- Huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự án để tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội các xã, bản đặc biệt khó khăn, các trung tâm cụm bản, các huyện nghèo, vùng cao biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nông thôn, vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao. Gắn giảm nghèo với dạy nghề và giải quyết việc làm, hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật, khoa học và công nghệ để đẩy mạnh phát triển sản xuất, từng bước nâng cao đời sống đồng bào dân tộc ít người, vùng khó khăn, vùng nông thôn, thu hẹp khoảng cách về đời sống vật chất và tinh thần giữa các vùng trong tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động xóa đói giảm nghèo, sử dụng hiệu quả các loại quỹ đại đoàn kết, quỹ tình thương, đền ơn đáp nghĩa...
5.2. Nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Phấn đấu để mọi người dân được cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, từng bước thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.
- Xây dựng, triển khai có hiệu quả kế hoạch xã hội hóa y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và Đề án phát triển nguồn nhân lực Trung tâm y tế dự phòng đạt chuẩn Quốc gia. Chủ động thực hiện hiệu quả công tác y tế dự phòng, không để dịch bệnh lớn xảy ra.
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, nâng cao năng lực của bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện. Huy động các nguồn lực tập trung đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống các bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực, hệ thống xử lý chất thải y tế.
- Tăng cường đào tạo và cử bác sỹ, cán bộ y tế đi đào tạo chuyên sâu để nâng cao trình độ chuyên môn. Thực hiện tốt chế độ luân phiên cán bộ y tế cho cơ sở để bổ sung cán bộ có năng lực, chuyển giao kỹ thuật để nâng cao chất lượng điều trị cho tuyến dưới, góp phần giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động y tế, khuyến khích phát triển các cơ sở khám chữa bệnh bán công, tư nhân, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế, nhất là các dịch vụ y tế kỹ thuật cao. Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân; quản lý về lưu thông, cung ứng thuốc chữa bệnh, tăng cường kiểm tra, giám sát để đảm bảo chất lượng thuốc và giá thuốc chữa bệnh.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Lồng ghép mục tiêu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân với công tác dân số. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm sinh và ngăn ngừa mất cân bằng giới tính.
5.3. Phát triển lĩnh vực văn hóa - thể thao, thông tin - truyền thông
- Gắn kết chặt chẽ văn hóa với nhiệm vụ phát triển kinh tế, coi đầu tư cho văn hóa là để phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh huy động các nguồn lực trong xã hội để đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng như: nhà văn hóa thư viện, rạp chiếu phim, công viên, các khu vui chơi, tập luyện thể dục thể thao...
- Tăng cường công tác bảo tồn, tôn tạo, khai thác và phát huy các giá trị văn hóa vật thể của 12 dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh, các giá trị văn hóa phi vật thể của các di tích lịch sử văn hóa và các danh lam thắng cảnh.
- Nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" và các phong trào thi đua yêu nước. Xây dựng môi trường văn hóa tại nơi làm việc, trong gia đình và cộng đồng dân cư. Xây dựng xã, phường, khu phố, thôn, bản đoàn kết, dân chủ, kỷ cương, văn minh, lành mạnh.
- Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại". Đào tạo, bồi dưỡng các hạt nhân trong lĩnh vực thể thao, trong đó quan tâm tuyển chọn, đào tạo các vận động viên thể thao thành tích cao; khuyến khích phát triển thể dục thể thao quần chúng để việc luyện tập thể dục thể thao trở thành nhu cầu, thói quen của nhân dân.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21 tháng 02 năm 2005 của Ban Bí thư Trung ương về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” và Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Nâng cao chất lượng toàn diện của các hoạt động thông tin, báo chí, phát thanh, truyền hình, xuất bản. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kịp thời các chính sách của Đảng và Nhà nước đến người dân nhằm tranh thủ sự đồng thuận; đồng thời để nhân dân hiểu và giám sát việc thực hiện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thư điện tử, cổng thông tin điện tử để trao đổi, thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành; tạo điều kiện để người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội tiếp cận, trao đổi thông tin với các cơ quan Nhà nước một cách thuận lợi và minh bạch.
5.4. Triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình Quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 -2015, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
5.5. Triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
5.6. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy giai đoạn 2011 - 2015, trong đó tập trung vào công tác điều trị, cai nghiện, giải quyết việc làm gắn với quản lý các đối tượng sau cai nghiện; xây dựng xã, phường, thị trấn, bản, tiểu khu, tổ dân phố, cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn 4 không; kiên quyết không để phát sinh người nghiện mới, từng bước thu hẹp số lượng người tái nghiện và số bản, tổ, tiểu khu, cơ quan, đơn vị có người nghiện ma túy; tăng cường ngăn chặn, triệt phá các tụ điểm tệ nạn ma túy. Thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở những vùng sâu, vùng xa, vùng cao biên giới, tiến tới xóa bỏ việc tái trồng cây thuốc phiện.
5.7. Bảo đảm trật tự an toàn giao thông, hạn chế đến mức thấp nhất số vụ tai nạn giao thông, thiệt hại về người và tài sản do tai nạn giao thông
- Đẩy mạnh thực hiện Chiến lược đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ quốc gia năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức tự giác chấp hành luật pháp của người tham gia giao thông. Phát động phong trào toàn dân tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông, xây dựng văn hóa tham gia giao thông đến từng xã, phường, khu dân cư.
- Thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng phương tiện giao thông. Duy tu bảo dưỡng, đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông công cộng.
- Nâng cao năng lực cho lực lượng thực thi pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các hành vi vi phạm an toàn giao thông, nhất là các hành vi điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi đã uống rượu bia, phóng nhanh vượt ẩu, đua xe, lấn chiếm trái phép lòng, lề đường, vỉa hè để kinh doanh, buôn bán gây cản trở giao thông.
5.8. Giải quyết có hiệu quả các vấn đề di dịch cư tự do, truyền và học đạo trái phép, các tranh chấp, khiếu kiện.
- Xây dựng và thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường của tỉnh giai đoạn 2012 – 2020, tầm nhìn đến năm 2025; kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011 - 2015; các quy hoạch sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường. Từng bước lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu, bảo vệ, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và cân bằng hệ sinh thái; ngăn chặn việc khai thác lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng, giảm dần diện tích canh tác trên đất dốc để trả lại đất cho trồng rừng, ngăn chặn hiệu quả nạn phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, khai thác lâm sản trái pháp luật.
- Tăng cường quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản, đảm bảo khai thác theo quy hoạch, chú trọng hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng.
- Xây dựng và triển khai quy hoạch quản lý chất thải rắn và xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh; quan tâm đầu tư xây dựng các công trình xử lý nước thải tập trung, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại.
- Xem xét thận trọng việc phát triển các thủy điện nhỏ và vừa để giảm thiểu những tác động tiêu cực cho môi trường, sinh thái. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ thi công các thủy điện; thường xuyên kiểm tra an toàn hồ đập, đánh giá mức độ rủi ro khi tích nước và có biện pháp ứng phó. Các chủ đầu tư các công trình đập thủy điện phải đảm bảo có quy trình tích nước, xả lũ an toàn, đồng thời xây dựng kịch bản ứng phó thiên tai khi xảy ra sự cố.
7.1. Tập trung đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý Nhà nước
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, trong đó chú trọng đơn giản hóa những quy trình, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và người dân. Tiếp tục rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND các cấp để loại bỏ những văn bản chồng chéo, không phù hợp; sửa đổi, bổ sung, ban hành những quy định mới phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
- Quy định tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Đổi mới tổ chức và phương thức vận hành của bộ máy chính quyền các cấp cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phối hợp của các cơ quan hành chính Nhà nước. Rà soát, phân định rõ ràng, rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước ở từng cấp.
- Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức (kể cả chức danh lãnh đạo, quản lý); đồng thời làm tốt việc rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo đúng tiêu chuẩn, chức danh. Tăng cường công tác thanh tra công vụ chấn chỉnh, nâng cao kỷ cương, kỷ luật hành chính và nâng cao đạo đức công vụ; cải tiến chế độ, phương thức tuyển dụng công chức để từng bước nâng cao chất lượng công chức.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ công chức, nhất là đội ngũ công chức trực tiếp tham gia xây dựng, hoạch định chính sách, công chức lãnh đạo, công chức trực tiếp tổ chức thực hiện chính sách kinh tế - xã hội ở các cấp. Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức gắn với xác định vị trí việc làm trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện tốt, kịp thời, hiệu quả chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức.
- Đổi mới mạnh mẽ hơn nữa công tác chỉ đạo, điều hành theo hướng rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, giải quyết công việc dứt điểm, hiệu quả và hướng về cơ sở. Tăng cường phân cấp quản lý Nhà nước để phát huy tính chủ động, sáng tạo của cơ sở. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành kinh tế - xã hội. Tăng cường năng lực cán bộ các ngành, các cấp trong việc theo dõi, đánh giá và dự báo để phục vụ có hiệu quả công tác xây dựng và điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đổi mới, hoàn thiện chế độ cung cấp thông tin và trách nhiệm giải trình của các cơ quan Nhà nước trước nhân dân.
- Xây dựng chế độ công tác, công vụ rõ ràng, minh bạch. Phát huy dân chủ cơ sở, tăng cường đối thoại giữa chính quyền địa phương với cộng đồng doanh nghiệp và dân cư.
7.2. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống, tham nhũng
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để phát hiện chấn chỉnh, xử lý kịp thời các thiếu sót, vi phạm trong hoạt động quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhất là trong quản lý đầu tư, công tác tài chính ngân sách, sử dụng tài sản công của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, chủ tài khoản trong mua sắm tài sản, quản lý ngân sách, sử dụng tài sản công.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, đảm bảo ổn định chính trị - xã hội.
- Tăng cường các biện pháp phòng thủ tác chiến, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia, giữ vững ổn định chính trị. Nắm và dự báo đúng tình hình, chủ động xử lý hiệu quả các tình huống, làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng - an ninh của từng địa bàn, từng vùng, nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng cao biên giới. Xây dựng, củng cố và tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các lực lượng phòng, chống tội phạm, phòng chống ma túy, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy... Xây dựng đường tuần tra biên giới, đường vành đai biên giới, hệ thống đồn, trạm biên phòng, hệ thống mốc quốc giới, cơ sở hạ tầng các cụm dân cư khu vực biên giới.
- Nâng cao hiệu quả hợp tác về quốc phòng, an ninh với các tỉnh Bắc Lào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả, góp phần phát triển nhanh, bền vững. Mở rộng quan hệ đối ngoại, củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, đặc biệt là quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện với các tỉnh Bắc Lào.
III. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động này; căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố khẩn trương chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy hoạch, đề án, chương trình, kế hoạch của cấp mình trong cả nhiệm kỳ và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch hàng năm; tiếp tục xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án trình UBND tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ hàng năm có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và kiến nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 25 tháng 10 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động này, các sở, ban, ngành, huyện, thành phố chủ động đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, các địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội; phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, Nghị quyết của HĐND tỉnh khóa XIII thông qua./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH KHÓA XIII
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Nội dung công việc cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình |
|
|
|
||
1.1 |
Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân |
|
|
|
- |
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu bông tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mây tre tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững 4 khu rừng đặc dụng tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
- |
Đề án phát triển khoa học, công nghệ nông nghiệp, nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học - Công nghệ và các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công thương và các sở, ban, ngành có liên quan |
2014 |
- |
Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án tăng cường quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 – 2015 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy sản lòng hồ thủy điện Hòa Bình và thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây trồng, vật nuôi tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2014 |
- |
Đề án phát triển hệ thống công trình thủy lợi và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2014 |
- |
Chính sách bảo vệ và phát triển rừng dọc tuyến giao thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án triển khai thực hiện chính sách giao khoán rừng tự nhiên, rừng sản xuất và rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
1.2 |
Đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
- |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2014 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Quy hoạch khai thác, sử dụng cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Mường La |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện Mường La |
2013 |
- |
Quy hoạch điện lực một số huyện, thành phố |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013-2015 |
- |
Đề án đẩy nhanh phát triển thủy điện vừa và nhỏ gắn với phát triển rừng và kinh tế xã hội nông thôn vùng dự án |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án phát triển các cơ sở khai thác gắn với chế biến sâu một số khoáng sản giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Chương trình ứng dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2015 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
1.3 |
Phát triển thương mại, dịch vụ |
|
|
|
- |
Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án phát triển dịch vụ thương mại tỉnh Sơn La |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Chương trình đẩy mạnh xuất khẩu và xúc tiến đầu tư sang các tỉnh Bắc Lào |
Sở Công thương |
Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành có liên quan |
2014 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Quy hoạch khu du lịch vùng hồ thủy điện Hòa Bình và thủy điện Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Quy hoạch tuyến, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
1.4 |
Đổi mới, phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể |
|
|
|
- |
Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012 - 2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án thành lập quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
|
|
|
||
2.1 |
Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư |
|
|
|
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Danh mục các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Chương trình tạo quỹ đất để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
2.2 |
Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tái cơ cấu đầu tư, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư và xây dựng |
|
|
|
- |
Rà soát, bổ sung quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
- |
Quy định về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ (2016 - 2020) |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
- |
Kế hoạch đầu tư trung hạn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2013 - 2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư |
2012 |
- |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư |
2015 |
- |
Kế hoạch đầu tư trung hạn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư |
2012 |
2.3 |
Tăng cường quản lý xây dựng, đô thị, hạ tầng giao thông |
|
|
|
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Quy định về phân cấp cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo cấp phép trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án nâng cao chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án đổi mới cơ chế, chính sách, nâng cao chất lượng và quản lý quy hoạch phát triển đô thị, thí điểm xây dựng chính quyền đô thị |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án chiến lược phát triển đô thị xanh tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch đấu nối vào quốc lộ |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, Thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch hạ tầng hỗ trợ dịch vụ vận tải |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Quy hoạch bến thủy nội địa |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Quy định về phân cấp quản lý và quy định quản lý bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2014 |
Ổn định đời sống và sản xuất các hộ dân tái định cư các dự án thủy điện |
|
|
|
|
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La |
Ban QLDA di dân tái định cư thủy điện Sơn La |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 |
Ban QLDA di dân tái định cư thủy điện Sơn La |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012, 2013 |
- |
Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân thủy điện Sơn La, thủy điện Huổi Quảng, thủy điện Nậm Chiến |
Ban QLDA di dân tái định cư thủy điện Sơn La |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2014 |
- |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
|
|
|
||
4.1 |
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2013 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Kế hoạch phát triển trường phổ thông dân tộc bán trú đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Kế hoạch xây dựng xã hội học tập đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Kế hoạch thực hiện xã hội hóa các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung Đề án đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ tại các cơ sở đào tạo nước ngoài đến năm 2016 của tỉnh Sơn La |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án liên kết đào tạo nguồn nhân lực giữa tỉnh Sơn La với 8 tỉnh Bắc Lào giai đoạn 2013 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
4.2 |
Các hoạt động khoa học và công nghệ tham gia góp phần đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế và đời sống xã hội |
|
|
|
- |
Quy định về quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Quy định về hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Quy định về quản lý chất lượng hàng hóa sản xuất và lưu thông trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2020 |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Dự án phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án thành lập quỹ phát triển khoa học công nghệ tỉnh Sơn La đến năm 2015 |
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2015 |
|
|
|
||
5.1 |
Chăm lo đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững |
|
|
|
- |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch dân số - lao động và việc làm đến năm 2020 |
Sở lao động - Thương binh và xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
- |
Đề án đầu tư, hỗ trợ giải quyết đất sản xuất, nước sinh hoạt cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2013 - 2015 |
Ban Dân tộc tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Điều chỉnh, bổ sung Đề án ổn định sản xuất và đời sống nhân dân ở các bản có điều kiện kinh tế - xã hội còn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2011 - 2015 |
Ban Dân tộc tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án phát triển nhà ở xã hội phục vụ các nhóm đối tượng có thu nhập thấp khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án nhà ở cho sinh viên giai đoạn 2012 - 2015 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
5.2 |
Nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân |
|
|
|
- |
Kế hoạch xây dựng chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2010 - 2020 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án phát triển nguồn nhân lực trung tâm y tế dự phòng đạt chuẩn quốc gia |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Kế hoạch triển khai xã hội hóa y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2015 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Sơn La |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Sơn La |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Kế hoạch thực hiện phòng, chống và loại trừ bệnh sốt rét giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Sơn La |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
5.3 |
Phát triển lĩnh vực văn hóa - thể thao, thông tin - truyền thông |
|
|
|
- |
Đề án xây dựng hệ thống quy tắc ứng xử ở các cơ quan, đơn vị, cộng đồng dân cư |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Quy hoạch phát triển phát thanh - truyền hình tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
|
|
|
||
- |
Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt, tài nguyên nước dưới đất tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2025 |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phân bổ tài nguyên nước định kỳ |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
- |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Quy hoạch quản lý chất thải rắn và xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và quản lý tai biến môi trường trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
- |
Đề án điều tra, đánh giá và công bố vùng bảo vệ nguồn nước mặt, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2014 |
- |
Chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dễ bị tổn thương (dân tộc thiểu số) bởi biến đổi khí hậu nhằm ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu, thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển cho một số nhóm dễ bị tổn thương để thích ứng tốt hơn với biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
|
|
|
||
- |
Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Sơn La (Thay thế Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 29/3/2009 của UBND tỉnh Sơn La) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Đề án nâng cấp hệ thống thư điện tử tỉnh Sơn La |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận "một cửa", "một cửa liên thông" trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Đề án hỗ trợ nhân rộng triển khai cơ chế "một cửa", "một cửa liên thông" theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện đến năm 2015 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
|
|
|
||
- |
Đề án xây dựng và nhân rộng mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở địa bàn biên giới, trọng điểm của tỉnh |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án nâng cao hiệu quả phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý cho người dân ở khu vực nông thôn, vùng cao, biên giới |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
- |
Đề án tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực kinh tế |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2013 |
- |
Chương trình mở rộng quan hệ hợp tác với các Đại sứ quán và các tổ chức quốc tế |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Chương trình thúc đẩy hợp tác phi tập trung với vùng Midi - Cộng hòa Pháp |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2012 |
- |
Chương trình thúc đẩy hợp tác với các tỉnh Bắc Lào |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2013 |
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 22/01/2021
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2019 về miễn hoàn trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng cho phần diện tích đã thuê của Tập đoàn Samsung tại Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 19/01/2019
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2018 về phê chuẩn mở chính thức cặp cửa khẩu song phương Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2016 về ký bổ sung Nghị định thư của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Ấn Độ Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về việc miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Ê-xtô-ni-a Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2011 thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành; điều chỉnh địa giới hành chính thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/01/2011
Nghị quyết 339/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 339/2010/NQ-HĐND về kế hoạch 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Vân Dương, Vạn An, Hạp Lĩnh thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm của các sở, ban, ngành về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến của tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao Đẳng Y tế Ninh Bình Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đề án Quản lý nghề khai thác hải sản ven bờ dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ giai đoạn 2007 - 2010 của huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định tạm thời mức thu phí đường 188 theo tháng, quý do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2009 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Nghị quyết số 06/NQ-CP về việc phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2009 Ban hành: 08/02/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1 và điểm c, khoản 2, Điều 1, Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/02/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/06/2010