Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Yên Lạc – Dragon City tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 2042/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 06/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ YÊN LẠC – DRAGON CITY TẠI THỊ TRẤN YÊN LẠC VÀ XÃ TAM HỒNG, HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất đai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 V/v phê duyệt QHCTXD tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc; Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 V/v phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phạm vi ranh giới quy hoạch Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc; Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 V/v cho phép đầu tư dự án Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc; Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 phê duyệt nhiệm vụ lập QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1533 /TTr-SXD ngày 30/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Yên Lạc – Dragon City tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
(Tên cũ theo Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt nhiệm vụ - dự toán lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 là Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc)
2. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng Yên Lạc.
3. Địa điểm, phạm vi quy hoạch:
3.1. Địa điểm: Thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc- tỉnh Vĩnh Phúc
3.2. Phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông giáp khu dân cư và công trình trụ sở cơ quan;
- Phía Tây giáp đường nội thị và trụ sở các cơ quan;
- Phía Nam giáp khu dân cư xã Tam Hồng;
- Phía Bắc giáp khu dân cư thị trấn Yên Lạc;
4. Quy mô, tính chất quy hoạch:
4.1. Tính chất: Là khu vực phát triển đô thị mới được đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng đồng bộ hoàn chỉnh, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; có không gian kiến trúc cảnh quan hài hoà với môi trường xung quanh; đáp ứng nhu cầu ở và dịch vụ thương mại cho nhân dân địa phương và khu vực.
4.2. Quy mô:
- Diện tích lập quy hoạch: 508.615 m2 (50,8615 ha).
- Dân số: Khoảng 6.000 người.
5. Nội dung quy hoạch:
5.1. Tổng mặt bằng sử dụng đất:
a. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
A |
Khu dân dụng |
470.612 |
100 |
|
1 |
Công trình phục vụ công cộng |
32.527 |
6,91 |
|
a |
Hành chính, văn hoá, y tế |
7.309 |
|
|
b |
Trường học |
16.203 |
|
|
c |
Công trình hỗn hợp (thương mại, dịch vụ, căn hộ) |
9.015 |
|
|
2 |
Nhà ở |
198.983 |
42,28 |
|
a |
Nhà ở liên kế, riêng lẻ |
158.601 |
|
|
b |
Nhà ở xã hội |
21.353 |
|
Chiếm 20,2% diện tích đất nhà ở |
c |
Đất dịch vụ |
19.029 |
|
|
3 |
Cây xanh – TDTT, quảng trường |
55.893 |
11,87 |
|
4 |
Đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
3.330 |
0,70 |
|
5 |
Giao thông, bãi đỗ xe |
179.879 |
38,87 |
|
B |
Đất giao thông ngoài khu dân dụng |
38.003 |
|
|
|
Tổng cộng toàn khu |
508.615 |
|
|
b. Chi tiết quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Đất nhà ở:
+ Đất nhà ở xã hội, tổng diện tích 21.353m2 gồm 04 lô đất kí hiệu từ XH1 đến XH4: Xây dựng 08 công trình nhà ở xã hội dạng chung cư 5 tầng, tầng 1 bố trí không gian công cộng và dịch vụ chung, các tầng trên bố trí các căn hộ nhà ở xã hội có diện tích theo quy định đối với nhà ở xã hội; mật độ xây dựng trung bình 50%; bố trí bãi đỗ xe trong công trình và trong khuân viên khu đất đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
+ Đất dịch vụ, tổng diện tích 19.029m2 tại 07 lô đất kí hiệu DV1 đến DV7, phân chia thành các ô đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở có kích thước mặt tiền rộng tối thiểu 5m, chiều cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng trung bình 80%.
+ Đất nhà ở liên kế, tổng diện tích 118.398m2 tại 33 lô đất có kí hiệu từ LP1 đến LP33, phân chia thành các ô đất xây dựng công trình nhà ở liên kế có mặt tiền rộng tối thiểu 5m, chiều cao tối đa 5 tầng; mật độ xây dựng trung bình 80%.
+ Đất nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích 40.203m2 tại 10 lô đất có kí hiệu từ SL1 đến SL5 và từ DL1 đến DL5: Phân chia thành các ô đất xây dựng nhà ở chiều cao tối đa 3 tầng diện tích từ 160m2 đến 862m2; gồm các loại hình: Nhà ở biệt thự song lập mật độ xây dựng trung bình 60%, biệt thự đơn lập mật độ xây dựng trung bình 40%.
Chi tiết số lượng nhà ở; diện tích, kích thước từng ô đất nhà ở thể hiện tại bản vẽ quy hoạch chia lô. Mật độ xây dựng tối đa được áp dụng cho từng ô đất không được vượt quá quy định tại Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 2008.
- Đất công trình phục vụ công cộng:
+ Đất nhà văn hoá (lô CC4), trụ sở hành chính khu dân cư (lô CC5) và trạm y tế (lô CC1) có tổng diện tích 7.309m2: Xây dựng các công trình công cộng chiều cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Đất công trình hỗn hợp (thương mại, dịch vụ, căn hộ,…) diện tích 9.015m2 tại lô đất kí hiệu CC3: Xây dựng công trình chiều cao 22 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, bố trí bãi đỗ xe trong công trình và trong khuân viên khu đất đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
+ Đất trường học, tổng diện tích 16.203m2 tại lô đất kí hiệu MG và TH xây dựng công trình trường học cấp học mầm non, tiểu học, THCS chiều cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%;
Do yêu cầu của UBND huyện Yên Lạc bố trí công trình TDTT trong khu đô thị để phục vụ chung cho thị trấn, trên cơ sở cân đối quỹ đất phục vụ công cộng của khu đô thị: Bố trí đất TDTT lớn hơn so với tiêu chuẩn, quỹ đất dành cho trường học đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu theo Quy chuẩn quy hoạch nhưng còn thiếu so với Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình thực hiện, trên cơ sở nhu cầu thực tế đề nghị địa phương tính toán mở rộng các trường hiện có tại địa phương để bổ sung diện tích sử dụng cho khu đô thị.
+ Đất công trình TDTT: Tổng diện tích 29.302m2 tại 02 lô đất kí hiệu TDTT1 và TDTT2 xây dựng sân vận động, bể bơi và các công trình phụ trợ chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Đất vườn hoa, cây xanh, mặt nước cảnh quan có tổng diện tích 14.440m2 gồm 09 lô đất cây xanh kí hiệu từ CX1 đến CX9 và lô đất mặt nước kí hiệu MN1; công trình kiến trúc trong vườn hoa cây xanh chiều cao không quá 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa 5%.
+ Đất quảng trường – bãi đỗ xe công cộng diện tích 12.151m2 tại lô đất kí hiệu QT; các công trình công cộng, TDTT, công trình hỗn hợp và nhà ở bố trí bãi đỗ xe ngoài trời, trong nhà tại lô đất đảm bảo quy mô số chỗ đỗ xe theo quy định.
- Đất đầu mối kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) có diện tích 3.330m2 tại lô đất kí hiệu HT.
5.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị:
Tạo ra một khu nhà ở đô thị, dịch vụ công cộng với không gian kiến trúc cảnh quan đô thị hiện đại, hài hoà gắn kết với cảnh quan thị trấn Yên Lạc và khu vực lân cận. Các công trình dịch vụ thương mại, nhà ở cao tầng được bố trí chủ yếu trên tuyến đường Vành đai theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc và các trục đường chính của khu đô thị. Công trình kiến trúc được xây dựng với dạng kiến trúc hiện đại phù hợp chức năng nhà ở và dịch vụ công cộng. Sau khi đồ án QHCT được phê duyệt, trước khi xây dựng công trình phải thực hiện xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
5.3. Chuẩn bị kỹ thuật khu đất:
- San nền: Giải pháp san nền dựa trên cơ sở địa hình tự nhiên, cao độ hiện trạng nền xây dựng các khu vực lân cận và giải pháp thiết kế giao thông, sử dụng đất. Hướng thoát nước chính về phía đông. Cao độ thiết kế san nền cao nhất 11.00, thấp nhất 10.15m.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được phân thành 02 lưu vực, lưu vực phía bắc và lưu vực phía nam đường vành đai; hướng thoát nước về phía đông dọc theo tuyến đường vành đai; khi thiết kế cơ sở HTKT xác định cụ thể điểm đấu nối thoát nước cho khu đô thị trong giai đoạn ngắn hạn và hệ thống thu gom nước từ các khu dân cư, công trình lân cận nếu có; về lâu dài hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của đô thị Vĩnh Phúc theo quy hoạch chung. Hệ thống đường ống thoát nước mưa sử đường ống kín, đặt dưới lòng đường các tuyến đường với kích thước B400, B1000, B1500, B2500 thu gom nước mưa của khu vực và lân cận; hệ thống các công trình thoát nước khác gồm các cửa xả, giếng thăm, hố thu nước,...
5.4. Hệ thống giao thông, chỉ giới xây dựng:
- Mạng lưới đường: Các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch được bố trí với các mặt cắt sau:
+ Mặt cắt 1-1(đường vành đai theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc):
B = 50,0m (5,0+15,5+9,0+15,5+5,0);
+ Mặt cắt 2-2: B = 33,0m (3,0+7,5+12,0+7,5+3,0);
+ Mặt cắt 3-3: B = 28,0m (5,0+7,5+3,0+7,5+5,0);
+ Mặt cắt 4-4: B = 24,0m (6,0+12,0+6,0);
+ Mặt cắt 5-5: B = 16,5m (3,0+10,5+3,0);
+ Mặt cắt 6-6: B = 13,5m (3,0+7,5+3,0);
+ Mặt cắt 7-7 (đường gom): B = 16,5m (6,0+10,5);
- Cao độ thiết kế giao thông tại các điểm đấu nối với đường hiện hữu và các chỉ tiêu kỹ thuật kết cấu móng, mặt đường, vỉa hè,…xác định cụ thể trong bước thiết kế cơ sở đảm bảo các tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng đường đô thị và phù hợp thực tế.
- Chỉ giới xây dựng: Nhà ở liên kế, đất dịch vụ chỉ giới xây dựng được phép trùng chỉ giới đường đỏ; nhà ở riêng lẻ chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ tại các trục đường; công trình phục vụ cộng cộng, nhà ở xã hội, trạm xử lý nước thải chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 5,0m so với chỉ giới đường đỏ; công trình hỗn hợp chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 10,0m so với chỉ giới đường đỏ.
5.5. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: Từ đường dây 35KV hiện có chạy qua khu vực, dự kiến nâng cấp thành đường dây 22KV và di chuyển về các tuyến đường theo quy hoạch. Xây dựng đường dây cáp ngầm 22KV cung cấp cho trạm biến áp của khu đô thị.
- Xây mới 07 trạm biến áp có tổng dung lượng 13.750KVA, trạm kiểu Kiok. Lưới điện hạ thế 380/220KV sử dụng cáp ngầm trong tuynel kỹ thuật cung cấp điện cho các đơn vị sử dụng và chiếu sáng đô thị.
5.6. Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn ngắn hạn dự kiến sử dụng nguồn nước tập trung từ nhà máy nước Yên Lạc, về lâu dài dự kiến từ nhà máy cấp nước Việt Xuân theo định hướng cấp nước theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc.
- Mạng lưới đường ống: Xây dựng đường ống D250 dọc đường vành đai cung cấp nước sạch cho dự án. Mạng lưới cấp nước được thiết kế mạng vòng, mạng nhánh và đường ống cấp nước phân phối có đường kính ống D40, D50, D63, D90, D125, D160, D200 cung cấp nước sạch cho các hộ sử dụng. Các tuyến đường ống được đặt trên vỉa hè các tuyến đường trong khu vực.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế đảm bảo theo QCXD Việt Nam hiện hành và đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
5.7. Thoát nước thải và VSMT:
- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với thoát nước mưa. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại tại các công trình sẽ được thu vào hệ thống cống, rãnh thoát nước thải B400, D300, D600 đặt trên vỉa hè và đổ vào hệ thống thoát nước thải D1000 đưa về trạm xử lý nước thải của dự án với quy mô xử lý khoảng 1200m3/ng.đ đảm bảo tiêu chuẩn trước khi bơm thoát vào hệ thống thoát nước mưa. Khi thiết kế cơ sở HTKT bổ sung hệ thống thu gom nước thải từ các khu dân cư, công trình lân cận nếu có.
- Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt hàng ngày được thu gom, phân loại và chuyển về khu xử lý CTR tập trung của địa phương.
- Nghĩa trang, nghĩa địa: Khu vực nghĩa địa hiện có được di chuyển đến nghĩa trang tập trung của địa phương đảm bảo vệ sinh môi trường.
5.8. Hệ thống thông tin liên lạc:
Được quy hoạch đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện, internet…
5.9. Tổng hợp đường dây đường ống:
Sử dụng tuynel kỹ thuật sử dụng chung cho các đường dây đường ống kỹ thuật theo yêu cầu tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
6. Đánh giá môi trường chiến lược.
Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày. Xây dựng quy chế, quy định về vệ sinh môi trường khu vực; giáo dục dân cư trong khu nhà ở có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, hạn chế gây ô nhiễm, thực hiện tốt các chương trình vệ sinh cộng đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHCTXD TL1/500 được phê duyệt tại quyết định này, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao chủ đầu tư quy hoạch phối hợp UBND huyện Yên Lạc, Sở Xây dựng, tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết TL1/500.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Yên Lạc; UBND Thị trấn Yên Lạc và UBND xã Tam Hồng - huyện Yên Lạc; Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Yên Lạc và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 của Hội Chữ thập đỏ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tăng gia sản xuất của Bộ đội Biên phòng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 27 được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 19 thủ tục được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế tỉnh An Giang từ năm 2015 đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyển giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 quy định chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở các thôn, làng, khu phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố phạm vi khu vực cấm neo đậu tàu thuyền, khai thác, nuôi trồng thủy sản vùng ven biển thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1675/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch sản xuất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2013 - 2014 và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định số 1675/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Đồ án Khu du lịch sinh thái hồ Định Bình Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phạm vi ranh giới quy hoạch Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Yên Bái năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ thêm phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố và một số đối tượng khác ở cơ sở trong năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ an ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án xã hội hóa giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số từ năm học 2011 -2012 đến năm học 2015-2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán ngân sách năm 2012 và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2010 còn hiệu lực pháp luật Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 2213/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá nhà, quyền sử dụng đất hoặc cho thuê nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường mặt hàng dược phẩm thiết yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 và Tết Nhâm thìn năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010