Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 2028/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trương Văn Sáu
Ngày ban hành: 14/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2028/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 851/TTr-STP, ngày 07 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 (chín) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 05 (năm) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, NCTD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2028/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi, bổ sung

 

 

Lĩnh vực Hành chính tư pháp

01

Đăng ký khai sinh

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

- Thay đổi mẫu tờ khai đăng ký khai sinh.

- Sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính ngay trong ngày làm việc nếu nhận đủ giấy tờ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

02

Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau

Quyết định số 2310/QĐ-UBND , ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 05 ngày còn 03 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ (Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày).

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ.

03

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Gộp 02 thủ tục: “Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người dưới 14 tuổi; Bổ sung hộ tịch” thành thủ tục "Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch".

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ "05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ" còn "03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc".

- Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nhằm quy định rõ các trường hợp xác định lại giới tính; Bổ sung trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.

- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

04

Đăng ký việc giám hộ

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

- Bổ sung mẫu tờ khai đăng ký việc giám hộ.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

05

Đăng ký chấm dứt việc giám hộ

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ "05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ" còn "03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc".

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

06

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Gộp 03 thủ tục: “Đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ; Đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ nhận cha, mẹ cho con chưa thành niên); Đăng ký việc nhận con" thành thủ tục "Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con".

- Thay đổi mẫu tờ khai phù hợp với thủ tục hành chính thực hiện.

- Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính “việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con”.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ "05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ" còn "03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc".

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

07

Điều chỉnh hộ tịch

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Bổ sung mẫu tờ khai điều chỉnh hộ tịch.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

08

Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn

Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Gộp 03 thủ tục: ”Đăng ký lại việc sinh; Đăng ký lại việc tử; Đăng ký lại việc kết hôn” thành thủ tục "Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn".

- Thay đổi mẫu tờ khai phù hợp với thủ tục thực hiện.

- Bổ sung bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không có bản sao giấy tờ hộ tịch thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

- Thời gian giải quyết được rút ngắn từ 05 ngày làm việc thành ngay trong ngày làm việc khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

09

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Quyết định số 2310/QĐ-UBND , ngày 23/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi thời gian trong trường hợp cần phải xác minh là 05 ngày làm việc còn 03 ngày làm việc.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010