Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 công bố 05 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2310/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trương Duy Hải |
Ngày ban hành: | 25/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2310/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 25 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2198/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã |
|
1 |
Hỗ trợ chính sách khuyến khích thành lập mới hợp tác xã. |
2 |
Hỗ trợ trang thiết bị, văn phòng làm việc. |
3 |
Hỗ trợ tiền thuê lao động trẻ có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc ở hợp tác xã. |
4 |
Hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng một trong các loại công trình: Trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế. |
5 |
Hỗ trợ chi phí thuê một trong các loại công trình: Trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
1. Thủ tục: Hỗ trợ chính sách khuyến khích thành lập mới hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong giờ hành chính (sáng từ 07:00 - 11:00, chiều từ 13:00 - 17:00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
* Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân để yêu cầu bổ sung.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời gian 04 ngày làm việc (tính từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị, tiến hành thanh quyết toán kinh phí và gửi kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập hoặc tham gia hợp tác xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
+ Nội dung hỗ trợ sẽ được hỗ trợ chi phí sau khi Hợp tác xã được thành lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi: ……………………………………………..
I. Thông tin tổ chức đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: ……….. do ……………….cấp ngày/tháng/năm.
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
2. Hỗ trợ trang thiết bị văn phòng làm việc:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
3. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
4. Hỗ trợ đầu tư/thuê công trình hạ tầng:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
* Hồ sơ kèm theo:
…………………….
…………………….
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu đề nghị là Ban vận động) |
Bến Tre, ngày ... tháng … năm……… |
2. Thủ tục: Hỗ trợ trang thiết bị văn phòng làm việc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị hồ sơ đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong giờ hành chính (sáng từ 07:00 - 11:00, chiều từ 13:00 - 17:00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
* Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời gian 04 ngày làm việc (tính từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị, tiến hành thanh quyết toán kinh phí và gửi kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, Hợp tác xã mang biên nhận đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
3. Danh sách thành viên hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
4. Bản sao hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
5. Các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hợp tác xã có trụ sở làm việc, quy mô từ 50 thành viên trở lên, có liên kết cung ứng dịch vụ cho thành viên hợp tác xã. Riêng đối với hợp tác xã nông nghiệp có tổ chức liên kết sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị, có hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã.
+ Hợp tác xã chưa được đầu tư trang thiết bị văn phòng.
+ Những trang thiết bị được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là tài sản không chia của hợp tác xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi: ………………………………………..
I. Thông tin tổ chức đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: ……….. do ……………….cấp ngày/tháng/năm,
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
2. Hỗ trợ trang thiết bị văn phòng làm việc:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
3. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
4. Hỗ trợ đầu tư/thuê công trình hạ tầng:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
* Hồ sơ kèm theo:
…………………….
…………………….
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu đề nghị là Ban vận động)
|
Bến Tre, ngày ... tháng … năm……… |
3. Thủ tục: Hỗ trợ tiền thuê lao động trẻ có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc ở hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong giờ hành chính (sáng từ 07:00 - 11:00, chiều từ 13:00 -17:00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
* Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời gian 04 ngày làm việc (tính từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị, tiến hành thanh quyết toán kinh phí và gửi kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, Hợp tác xã mang biên nhận đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
3. Danh sách thành viên hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
4. Bản sao hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
5. Hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của Luật hiện hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp tác xã có quy mô từ 50 thành viên trở lên, có liên kết cung ứng dịch vụ cho thành viên hợp tác xã. Riêng đối với hợp tác xã nông nghiệp có tổ chức liên kết sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị, có hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi: ………………………………………..
I. Thông tin tổ chức đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: ……….. do ……………….cấp ngày/tháng/năm.
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
2. Hỗ trợ trang thiết bị văn phòng làm việc:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
3. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
4. Hỗ trợ đầu tư/thuê công trình hạ tầng:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
* Hồ sơ kèm theo:
…………………….
…………………….
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu đề nghị là Ban vận động)
|
Bến Tre, ngày ... tháng … năm……… |
4. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng một trong các loại công trình: Trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong giờ hành chính (sáng từ 07:00 - 11:00, chiều từ 13:00 - 17:00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
* Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời gian 04 ngày làm việc (tính từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị, tiến hành thanh quyết toán kinh phí và gửi kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, Hợp tác xã mang biên nhận đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
3. Danh sách thành viên hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
4. Bản sao hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở.
5. Bản sao Giấy chứng nhận GAP hoặc bản sao Giấy chứng nhận sản xuất hữu cơ.
6. Bản sao Giấy phép xây dựng.
7. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Biên bản nghiệm thu công trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp tác xã đáp ứng các điều kiện sau:
+ Hợp tác xã có quy mô từ 50 thành viên trở lên.
+ Chưa có trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế.
+ Hợp tác xã có hợp đồng với doanh nghiệp về cung cấp sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc bao tiêu đầu ra cho thành viên, giá trị từ 500.000.000 đồng/năm trở lên.
+ Hợp tác xã tổ chức cho các thành viên sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) hoặc sản xuất hữu cơ.
+ Các công trình được nhà nước hỗ trợ đầu tư, sau khi hoàn thành là tài sản không chia của hợp tác xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi: ………………………………………..
I. Thông tin tổ chức đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: ……….. do ……………….cấp ngày/tháng/năm.
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………
2. Hỗ trợ trang thiết bị văn phòng làm việc:
- Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………
3. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã:
- Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………
4. Hỗ trợ đầu tư/thuê công trình hạ tầng:
- Nội dung: ……………………………………………………………………………………….
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………
* Hồ sơ kèm theo:
…………………….
…………………….
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu đề nghị là Ban vận động) |
Bến Tre, ngày ... tháng … năm……… |
5. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí thuê một trong các loại công trình: Trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong giờ hành chính (sáng từ 07:00 - 11:00, chiều từ 13:00 - 17:00) từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
* Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra biên nhận và chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận và kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ);
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản trả hồ sơ cho Hợp tác xã để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời gian 04 ngày làm việc (tính từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố), Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị, tiến hành thanh quyết toán kinh phí và gửi kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
Bước 4. Đến hẹn, Hợp tác xã mang biên nhận đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
3. Danh sách thành viên hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở;
4. Bản sao hợp đồng với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho hợp tác xã, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã đặt trụ sở;
5. Bản sao Giấy chứng nhận GAP hoặc bản sao Giấy chứng nhận sản xuất hữu cơ;
6. Bản sao Hợp đồng thuê một trong các loại công trình hạ tầng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị hưởng chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp tác xã đáp ứng các điều kiện sau:
+ Hợp tác xã có quy mô từ 50 thành viên trở lên.
+ Chưa có trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho, xưởng sơ chế.
+ Hợp tác xã có hợp đồng với doanh nghiệp về cung cấp sản phẩm, dịch vụ đầu vào hoặc bao tiêu đầu ra cho thành viên, giá trị từ 500.000.000 đồng/năm trở lên.
+ Hợp tác xã tổ chức cho các thành viên sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) hoặc sản xuất hữu cơ.
+ Các công trình được nhà nước hỗ trợ đầu tư, sau khi hoàn thành là tài sản không chia của hợp tác xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Kính gửi: ………………………………………..
I. Thông tin tổ chức đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số: ……….. do ……………….cấp ngày/tháng/năm.
II. Nội dung đề nghị được hưởng chính sách:
1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
2. Hỗ trợ trang thiết bị văn phòng làm việc:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
3. Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………………………..
4. Hỗ trợ đầu tư/thuê công trình hạ tầng:
- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
- Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………………….
* Hồ sơ kèm theo:
…………………….
…………………….
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu đề nghị là Ban vận động) |
Bến Tre, ngày ... tháng … năm………
|
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thực hiện tinh giản biên chế diện dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy; nghỉ việc theo nguyện vọng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về đa dạng sinh học của ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra theo đúng quy định của pháp luật đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phát triển sản xuất tại xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010