Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2310/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 23/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2310/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 23 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP , ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 747/TTr-STP, ngày 21 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành; 04 (bốn) thủ tục hành chính thay thế áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục I, II).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết,
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2310/QĐ-UBND, ngày 23/11/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực hành chính tư pháp |
|
1 |
Đăng ký nuôi con nuôi thực tế. |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp
1. Đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ), bao gồm:
- Bản chính Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (theo mẫu quy định);
- Bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi (kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân (kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;
- Bản photocopy Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi, nếu có (kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi, (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 25, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Công an xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế (theo Mẫu TP/CN-011/CN.03 kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 23, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ).
- Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày 01 tháng 01 năm 2011 mà chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được đăng ký đến ngày 31 tháng 12 năm 2015;
- Tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi, các bên có đủ các điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Đến ngày 01/01/2011 quan hệ giữa cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-011/CN.03
Ảnh 4 x 6cm (của người nhận con nuôi, chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6 cm (của người được nhận làm con nuôi chụp chưa quá 6 tháng)
|
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ
Ảnh 4 x 6cm
|
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn............................, huyện/quận................................................, tỉnh/thành phố.............................................. |
Người nhận con nuôi:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Người được nhận làm con nuôi:
Họ và tên:.................................................................... Giới tính: ……….............
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................
Dân tộc: ................................................ Quốc tịch: ............................................
Nơi thường trú: ……………….................................................…………………....
………...…………………….………………………..........................................……
Người giao con nuôi trước đây1:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
|
Quan hệ với người được nhận làm con nuôi |
|
|
Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế kể từ ngày........ tháng....... năm.......... và đến nay quan hệ nuôi con nuôi vẫn đang tồn tại.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Đề nghị .......................................................................................... đăng ký.
.................., ngày ...... tháng........ năm................
ÔNG |
BÀ |
NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI
TỪ 9 TUỔI TRỞ LÊN
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT Tôi tên là................................................ sinh năm........ Số CMND......................., cư trú tại................................................... .................................................................. Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông........................................................... và Bà......................................................... nuôi trẻ em có tên..................................., sinh ngày ................... từ năm ......... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................, ngày......tháng....... năm.....
|
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI Tôi tên là................................................ sinh năm . ....... Số CMND......................., cư trú tại................................................... .................................................................. Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông........................................................... và Bà......................................................... nuôi trẻ em có tên..................................., sinh ngày ................... từ năm ......... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ..............., ngày........tháng....... năm......... |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2310/QĐ-UBND, ngày 23/11/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung thay thế |
I |
Lĩnh vực hành chính tư pháp |
||
1 |
Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau . |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30 tháng 6 năm 2009. |
Thay đổi mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn. |
2 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30 tháng 6 năm 2009. |
Thay đổi mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
3 |
Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi. |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30 tháng 6 năm 2009. |
Thay đổi về thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện; Tờ khai thực hiện thủ tục hành chính. |
4 |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. |
Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 30 tháng 6 năm 2009. |
Thay đổi mẫu tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp
1. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo quy định pháp luật.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ), bao gồm:
- Bản chính Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó (áp dụng giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với nhau).
Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó (áp dụng giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn và giữa hai công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn (cả hai đã cắt hộ khẩu thường trú trong nước).
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân (áp dụng giữa công dân Việt Nam một hoặc cả hai người đều là cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang).
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Chương V của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
- Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ (kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính có thể kéo dài thêm 05 ngày làm việc, nếu cần phải xác minh (theo quy định tại Khoản 2, Điều 18, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu TP/HT-2010-KH.1 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 10, Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 và Khoản 3, Điều 18, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
+ Không cùng giới tính;
+ Nam: từ 20 tuổi trở lên, nữ: từ 18 tuổi trở lên;
+ Là người có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Giữa hai bên nam, nữ không cùng dòng máu trực hệ hoặc không có họ trong phạm vi ba đời;
+ Hai bên nam, nữ không có các quan hệ: cha/mẹ nuôi - con nuôi, cha chồng - con dâu, mẹ vợ - con rễ, cha dượng/mẹ kế - con riêng của vợ/chồng;
+ Khi đi đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ phải có mặt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP , ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 10/05/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2010-KH.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
Mẫu TP/HT-2010-KH.1
1
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:................................................................................
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................đăng ký.
.............………., ngày.......…tháng ......…năm...........…
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền |
Bên nam |
Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích:(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
2. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người khác nộp (việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật, nếu người được uỷ quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản uỷ quyền) hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo quy định pháp luật.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 67, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ), bao gồm:
- Bản chính Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình Bản trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
- Bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cần xác nhận tình trạng hôn nhân (để kiểm tra đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu cần xác minh thì thời gian giải quyết thủ tục hành chính có thể kéo dài thêm 03 ngày làm việc (theo quy định tại Khoản 1, Điều 67, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lệ phí: 3.000 đồng/ 01 trường hợp (theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 10/5/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai: ......................................................................................
Dân tộc:.........................................Quốc tịch:......................................................
Nơi thường trú/tạm trú: .......................................................................................
.............................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:.....................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: .............................................................................Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................
Dân tộc:.................................................Quốc tịch:..............................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................
Nơi thường trú/tạm trú (1):...................................................................................
Trong thời gian cư trú tại………….......................................................................
từ ngày..........tháng...........năm.........., đến ngày.......tháng......năm...............(2)
Tình trạng hôn nhân (3).......................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):.............
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:.........................,ngày ........tháng.........năm........
|
Người khai |
3. Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo quy định pháp luật.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. Theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi (theo quy định tại Điều 17, Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010), gồm có:
+ Bản chính Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
+ Bản photocopy Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp cấp chưa quá 6 tháng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ);
+ Bản chính văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 6 tháng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ);
+ Bản chính Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp;
Trong trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng, làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì thành phần hồ sơ không cần phải có Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 6 tháng và Bản chính Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (theo khoản 3, Điều 14, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ);
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi (theo quy định tại Điều 18, Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010), gồm có:
+ Bản sao Giấy khai sinh;
+ Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Uỷ ban nhân dân cấp hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Bản sao Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở giáo dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 19, Luật Nuôi con nuôi năm 2010).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Lệ phí: 400.000 đồng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 40, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ).
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại khoản 1, Điều 43, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ, gồm các trường hợp sau:
- Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Nhận con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi (gồm trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế);
- Việc nhận nuôi con nuôi ở vùng sâu vùng xa.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo Mẫu TP/CN-2011/CN.02 kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 14, Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010; Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ )
- Điều kiện đối với người nhận con nuôi:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; có tư cách đạo đức tốt.
+ Không đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Không đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Không đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.02
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
Kính gửi:1 .................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên…………...................................................................
Giới tính: ………..............……....
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................
Nơi sinh:....................................................................................................
Dân tộc: ........................................ Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú: ............................................…………………….....………
......................................…………………….....………................................
Tình trạng sức khỏe: ................................................................................
Họ và tên cha: ...........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................
Dân tộc:........................................ Quốc tịch: ............................................
Nơi thường trú: .........................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................
Dân tộc:.......................................... Quốc tịch: ..........................................
Nơi thường trú: .........................................................................................
Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em2:......................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi: ............................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: .......................................................................
......................................…………………….....………................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho........................................................................................3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4 ...............................................................................xem xét, giải quyết.
..............., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG |
BÀ |
4. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nhận nuôi con nuôi trước đây hoặc nơi thường trú của cha, mẹ nuôi và con nuôi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại theo quy định pháp luật.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nhận nuôi con nuôi trước đây hoặc nơi thường trú của cha, mẹ nuôi và con nuôi. Theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 29, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ), bao gồm:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu quy định). Trong trường hợp đăng ký lại tại Uỷ ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đó thì Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải có cam kết của người có yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đây và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 4, Điều 29, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo Mẫu TP/CN-2011/CN.04 kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 29, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ).
- Khi cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì đăng ký lại.
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi, ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:1 .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ........................................................................Giới tính: ....................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................Nơi sinh: ..................................................
Dân tộc: ........................................Quốc tịch: .....................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [1]:...................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .......................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ...............................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: .......................................................
................................................................ngày..............tháng..............năm.........
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
.................................., ngày ............tháng............năm............
|
Người khai |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là...................................................... sinh năm ........... Số CMND......................., cư trú tại...................................................... .................................................................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày......tháng...... năm....... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai4 Tôi tên là....................................................... sinh năm ........... Số CMND........................, cư trú tại....................................................... ..................................................................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ................., ngày......tháng...... năm....... |
1 Nếu có được các thông tin này.
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công chức, viên chức; Văn thư và Lưu trữ Nhà nước sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch giải quyết hồ sơ của người có công với cách mạng còn tồn đọng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán xây dựng “Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng trồng thanh long tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời mức giá dịch vụ chụp CT Scaner trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 về ngành đào tạo đối với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2013 cho phép Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện kế hoạch sử dụng đất công trình, dự án vào đất trồng lúa (đợt 3) Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và Dự toán quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012