Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đặng Minh Ngọc |
Ngày ban hành: | 23/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2015/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 23 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc chuyển tuyến đường huyện 199 thành đường tỉnh ĐT.382; đường huyện 204 thành đường tỉnh ĐT.384; đường huyện 19 thành ĐT.385; đường huyện 202 và đường 200D thành đường tỉnh ĐT.386; đường huyện 198 và đường huyện 210 thành đường tỉnh ĐT.387;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt cấp quản lý tuyến đường giao thông liên tỉnh Hưng Yên-Hà Nội thành đường tỉnh ĐT.379;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2956/TTr-SGTVT ngày 16/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nguyên tắc đặt số hiệu đường tỉnh, đường huyện:
Số hiệu đường tỉnh, đường huyện tỉnh Hưng Yên được đặt theo nguyên tắc sau:
- Mỗi tuyến đường bộ được đặt một số hiệu. Điểm đầu, điểm cuối của đường tỉnh, đường huyện được xác định theo hướng Bắc-Nam hoặc Đông-Tây hoặc từ trung tâm hành chính tỉnh đến thị xã, thị trấn hoặc từ quốc lộ đến trung tâm hành chính tỉnh, trung tâm hành chính huyện, thị xã, thị trấn.
- Trường hợp đặt một số hiệu cho nhiều đường tỉnh, đường huyện, đường trong cùng một địa phương thì kèm thêm một chữ cái lần lượt từ B đến Z, trừ đường bộ đầu tiên đặt số hiệu đó.
- Trường hợp tuyến đường đi qua địa phận nhiều huyện thì số hiệu lấy theo địa phương có điểm đầu của tuyến đường.
- Đoạn tuyến có nhiều đường bộ đi trùng nhau thì việc đặt số hiệu như sau: Đoạn đường bộ trùng nhau thuộc một hệ thống đường bộ thì đặt số hiệu theo đường bộ có cấp kỹ thuật cao hơn; Đoạn đường bộ trùng nhau thuộc nhiều hệ thống đường bộ thì đặt số hiệu của đường bộ thuộc hệ thống đường bộ có cấp quản lý cao hơn.
- Đặt số hiệu đường tỉnh: Tên đường tỉnh đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x; trong đó: ĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường tỉnh; x là số hiệu đường tỉnh tỉnh Hưng Yên từ số hiệu 376 đến số hiệu 387;
- Đặt số hiệu đường huyện: Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x; trong đó: ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện; x là số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó, từ số 01 đến 99.
2. Điều chỉnh số hiệu đường tỉnh:
- Đường tỉnh có số hiệu từ 376 đến 387. Toàn tỉnh có 13 tuyến, tổng chiều dài tuyến 312,1km; trong đó 12 tuyến được đặt số hiệu từ ĐT.376 đến ĐT.387; 01 tuyến đặt số hiệu kèm thêm chữ cái B là ĐT.377B;
(Số hiệu đường tỉnh như phụ lục 1 kèm theo)
3. Điều chỉnh số hiệu đường huyện:
3.1. Quy định số hiệu đường huyện cho các huyện, thành phố:
- Thành phố Hưng Yên: Từ 01 đến 09.
- Huyện Văn Lâm: Từ 10 đến 19.
- Huyện Văn Giang: Từ 20 đến 29.
- Huyện Mỹ Hào: Từ 30 đến 39.
- Huyện Yên Mỹ: Từ 40 đến 49.
- Huyện Khoái Châu: Từ 50 đến 59.
- Huyện Ân Thi: Từ 60 đến 69.
- Huyện Kim Động: Từ 70 đến 79.
- Huyện Phù Cừ: Từ 80 đến 89.
- Huyện Tiên Lữ: Từ 90 đến 99.
3.2. Điều chỉnh số hiệu đường huyện:
Tổng số trên địa bàn tỉnh có 62 tuyến đường huyện, tổng chiều dài quản lý 372,705km; các tuyến đường có số hiệu như sau:
- Huyện Văn Lâm: Có 08 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.10 đến ĐH.17. Còn 01 tuyến đi qua huyện Văn Lâm nhưng được đặt theo số hiệu của huyện Văn Giang ĐH.20 (ĐH.180 cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Văn Lâm là 30,376km.
- Huyện Văn Giang: Có 06 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.20, ĐH.22 đến ĐH.26. Còn 01 tuyến đi qua huyện Văn Giang nhưng được đặt theo số hiệu của huyện Văn Lâm ĐH.17 (ĐH.207B cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Văn Giang là 41,0km.
- Huyện Mỹ Hào: Có 08 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.30 đến ĐH.37. Tổng chiều dài quản lý đường huyện Mỹ Hào là 30,92km.
- Huyện Yên Mỹ: Có 05 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.40, ĐH.42 đến ĐH.45. Còn 03 tuyến đi qua huyện Yên Mỹ nhưng được đặt theo số hiệu của huyện Văn Giang ĐH.20 (ĐH.180 cũ) và ĐH.23 (ĐH.207 cũ), huyện Mỹ Hào ĐH.34 (đường liên xã Thị trấn Bần-Nghĩa Hiệp). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Yên Mỹ là 30,53km.
- Huyện Khoái Châu: Có 11 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.50 đến ĐH.59B. Còn 01 tuyến đi qua huyện Khoái Châu nhưng được đặt theo số hiệu của huyện Văn Giang ĐH.25 (ĐH.199B cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Khoái Châu là 45,55km.
- Huyện Ân Thi: Có 06 tuyến đường được đặt số hiệu ĐH.60 đến ĐH.65. Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Ân Thi là 38,4km.
- Huyện Kim Động: Có 06 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.70 đến ĐH.75. Còn 02 tuyến đi qua huyện Kim Động nhưng được đặt theo số hiệu của huyện Khoái Châu ĐH.53 (ĐH.208C cũ) và huyện Ân Thi ĐH.60 (ĐH.38B cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Kim Động là 41,1km.
- Huyện Phù Cừ: Có 06 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.80 đến ĐH.85 và ĐH.87. Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Phù Cừ là 43,1km.
- Huyện Tiên Lữ: Có 06 tuyến đường được đặt số hiệu từ ĐH.90 đến ĐH.95. Còn 03 tuyến đi qua huyện Tiên Lữ nhưng được đặt theo số hiệu của huyện Kim Động ĐH.72 (ĐH.61 cũ) và huyện Phù Cừ ĐH.82 (ĐH.203B cũ), ĐH.83 (ĐH.203 cũ). Tổng chiều dài quản lý đường huyện huyện Tiên Lữ là 67,729 km.
- Thành phố Hưng Yên: Có 01 tuyến đường huyện ĐH.72 đi qua, chiều dài 4km. Tuyến đường được đặt theo số hiệu của huyện Kim Động.
(Số hiệu đường huyện như phụ lục 2 kèm theo)
1. Sở Tài chính bố trí kinh phí sự nghiệp giao thông trong năm 2014 để điều chỉnh, bổ sung hệ thống cột Km, biển báo hiệu, biển chỉ dẫn trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện.
2. Sở Giao thông Vận tải:
- Tổ chức điều chỉnh, bổ sung hệ thống cột Km, biển báo hiệu trên các tuyến đường tỉnh; cắm bổ sung biển chỉ dẫn của tuyến đường (số hiệu đường, hướng đi, chiều dài) tại đầu và cuối mỗi tuyến hoàn thành trước 31 tháng 3 năm 2014.
- Điều chỉnh số hiệu đường bộ trên bản đồ giao thông của tỉnh hoàn thành trước 31 tháng 3 năm 2014.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Hưng Yên:
Tổ chức điều chỉnh hệ thống cột Km, biển báo hiệu trên các tuyến đường huyện; cắm bổ sung biển chỉ dẫn của tuyến đường (số hiệu đường, hướng đi) tại đầu và cuối mỗi tuyến hoàn thành trước 31 tháng 3 năm 2014.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải điều chỉnh số hiệu đường bộ trên hệ thống bản đồ địa chính của tỉnh hoàn thành trước 31 tháng 3 năm 2014.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐIỀU CHỈNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH-TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số:2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT |
Đặt số hiệu mới |
Số hiệu hiện tại |
Hướng đi |
||||||||
Số hiệu đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài tuyến (km) |
Chiều dài quản lý (Km) |
Số hiệu đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài tuyến (km) |
Chiều dài quản lý (Km) |
||
1 |
ĐT.376 |
Giao với QL5 (Khu CN Phố Nối A) |
Giao với ĐT.378 (Dốc Hới) |
36,6 |
36,6 |
ĐT.200 |
Giao với QL5 (Khu CN Phố Nối A ) |
Giao với ĐT.195 (Dốc Hới) |
36,6 |
36,6 |
Văn Lâm-Yên Mỹ-Ân Thi-Tiên Lữ |
2 |
ĐT.377 |
Giao với ĐT.179 (TT Văn Giang) |
Giao với ĐT.376 (Chợ Thi) |
37,5 |
37,5 |
ĐT.205 |
Đường 179 (TT Văn Giang) |
Giao với ĐT.200 (Chợ Thi) |
37,5 |
37,5 |
Văn Giang-Khoái Châu- Kim Động-Ân Thi |
3 |
ĐT.377B |
Giao với ĐT.377 (Ba Hàng) |
Giao với ĐT.378 (Dốc Vĩnh) |
2,4 |
2,4 |
ĐT.205C |
Giao với ĐT.205 (Ba Hàng) |
Giao với ĐT.195 (Dốc Vĩnh) |
2,4 |
2,4 |
Khoái Châu |
4 |
ĐT.378 |
Xuân Quan (giáp Hà Nội) |
Tam Đa- Phù Cừ (giáp tỉnh Hải Dương) |
79,1 |
79,1 |
ĐT.195 |
Xuân Quan (giáp Hà Nội) |
Tam Đa- Phù Cừ (giáp tỉnh Hải Dương) |
79,1 |
79,1 |
Văn Giang-Khoái Châu- Kim Động-TP. Hưng Yên-Tiên Lữ-Phù Cừ |
5 |
ĐT.379 |
Xuân Quan (giáp TP.Hà Nội) |
Giao với QL39 (Dân Tiến) |
17,4 |
17,4 |
ĐT.379 |
Xuân Quan (giáp TP.Hà Nội) |
Giao với QL39 (Dân Tiến) |
17,4 |
17,4 |
Văn Giang-Yên Mỹ- Khoái Châu |
6 |
ĐT.380 |
Cầu Gáy (Giáp Bắc Ninh) |
Giao với QL39 (Ngã 5 Cầu Treo) |
14 |
14 |
ĐT.196 |
Cầu Gáy (Giáp Bắc Ninh) |
Giao với QL39 (Ngã 5 Cầu Treo) |
14 |
14 |
Văn Lâm-Mỹ Hào-Yên Mỹ |
7 |
ĐT.381 |
Giao với QL.5 (Giai Phạm) |
Giao với ĐT.379 (Yên Hoà) |
10,5 |
10,5 |
ĐT.206 |
Giao với QL.5 (Giai Phạm) |
Giao với QL.39 (Yên Hòa) |
10,5 |
10,5 |
Mỹ Hào-Yên Mỹ |
8 |
ĐT.382 |
Giao với QL38 (Cống Tranh) |
Bến phà Mễ Sở |
27,8 |
27,8 |
ĐT.382 |
Giao với QL38 (Cống Tranh) |
Giao với QL.39 (Lực Điền) |
13,1 |
13,1 |
Ân Thi-Yên Mỹ-Khoái Châu-Văn Giang |
ĐT.199 |
Giao với QL.39 (Lực Điền) |
Bến phà Mễ Sở |
14,7 |
14,7 |
|||||||
9 |
ĐT.383 |
Giao với QL39 (Minh Châu) |
Giao với ĐT.378 (Dốc Bái) |
10 |
10 |
ĐT.209 |
Giao với ĐT.195 (Dốc Bái) |
Giao với QL39 (Minh Châu) |
10 |
10 |
Yên Mỹ-Khoái Châu |
10 |
ĐT.384 |
Giao với QL38 (Tân Phúc) |
Giao với ĐT.378 (Dốc Kênh) |
17,2 |
17,2 |
ĐT.384 |
Giao với QL38 (Tân Phúc) |
Giao với QL.39 (Bô Thời) |
10,7 |
10,7 |
Ân Thi-Khoái Châu |
ĐT.204 |
Giao với QL.39 (Bô Thời) |
Giao với ĐT.195 (Dốc Kênh) |
6,5 |
6,5 |
Ủy thác cho huyện Khoái Châu quản lý 6,5km |
||||||
11 |
ĐT.385 |
Giao với QL.5 (Như Quỳnh) |
Lương Tài, Văn Lâm (giáp Hải Dương) |
17,2 |
17,2 |
ĐT.385 |
Giao với QL.5 (Như Quỳnh) |
Lương Tài Văn Lâm (giáp Hải Dương) |
17,2 |
17,2 |
Văn Lâm |
12 |
ĐT.386 |
Giao với ĐT.376 (Bình Trì) |
Giao với ĐT.378 (Bến phà La Tiến) |
24,7 |
24,7 |
ĐT.386 |
Giao với ĐT.376 (Bình Trì) |
Giao với ĐT.378 (Bến phà La Tiến) |
24,7 |
24,7 |
Ân Thi-Phù Cừ |
13 |
ĐT.387 |
Giao với ĐT.385 (Lương Tài, Văn Lâm) |
Đò Hà (Ân Thi) |
17,7 |
17,7 |
ĐT.387 |
Giao với ĐT.385 (Lương Tài Văn Lâm) |
Đò Hà (Ân Thi) |
17,7 |
17,7 |
Văn Lâm-Mỹ Hào-Ân Thi |
Tổng cộng |
|
|
312,1 |
312,1 |
|
|
|
312,1 |
312,1 |
|
ĐIỀU CHỈNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)
I. Số hiệu đường huyện cụ thể trên địa bàn các huyện, thành phố:
1. Thành phố Hưng Yên: Số hiệu từ 01 -09 |
6. Huyện Khoái Châu: Số hiệu từ 50-59 |
2. Huyện Văn Lâm: Số hiệu từ 10-19 |
7. Huyện Ân Thi: Số hiệu từ 60-69 |
3. Huyện Văn Giang: Số hiệu từ 20-29 |
8. Huyện Kim Động: Số hiệu từ 70-79 |
4. Huyện Mỹ Hào: Số hiệu từ 30-39 |
9. Huyện Phù Cừ: Số hiệu từ 80-89 |
5. Huyện Yên Mỹ: Số hiệu từ 40-49 |
10. Huyện Tiên Lữ: Số hiệu từ 90-99 |
II. Tổng hợp:
- Toàn tỉnh có 62 tuyến đường huyện, tổng chiều dài tuyến 374,81km, chiều dài quản lý 372,705km.
1. Thành phố Hưng Yên: 4km |
6. Huyện Khoái Châu: 45,55km |
2. Huyện Văn Lâm: 30,376km |
7. Huyện Ân Thi: 38,4km |
3. Huyện Văn Giang: 41,0km |
8. Huyện Kim Động: 41,1km |
4. Huyện Mỹ Hào: 30,92km |
9. Huyện Phù Cừ: 43,1km |
5. Huyện Yên Mỹ: 30,53km |
10. Huyện Tiên Lữ: 67.729km |
STT |
Đặt số hiệu mới |
Số hiệu hiện tại |
Ghi chú |
||||||||
Số hiệu đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài tuyến (km) |
Chiều dài quản lý (km) |
Số hiệu đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài tuyến (km) |
Chiều dài quản lý (km) |
||
1 |
ĐH.10 |
Giao với ĐT.385 (Như Quỳnh) |
Giao với QL5 (Km17+800 QL.5) |
5,6 |
5,6 |
ĐH.5B |
Giao với ĐT.385 |
Giao với QL5 (Km 17+800 QL.5) |
5,6 |
5,6 |
Huyện Văn Lâm quản lý |
2 |
ĐH.11 |
Giao với QL.5 tại Thị trấn Như Quỳnh |
Giáp cầu Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh |
0,762 |
0,762 |
Đường Khu CN Như Quỳnh A |
Giao với QL.5 tại Thị trấn Như Quỳnh |
Giáp cầu Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh |
0,762 |
0,762 |
Huyện Văn Lâm quản lý |
3 |
ĐH.12 |
Tại thôn Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh |
Thôn Ngọc Đá, xã Tân Quang |
1,314 |
1,314 |
Đường gom và đường nội bộ Khu CN Như Quỳnh- Tân Quang |
Tại thôn Minh Khai, Thị trấn Như Quỳnh |
Thôn Ngọc Đá, xã Tân Quang |
1,314 |
1,314 |
Huyện Văn Lâm quản lý |
4 |
ĐH.13 |
Giao với ĐT.385 (Ga Lạc Đạo) |
Giao với QL5 (KCN Phố Nối A) |
4,5 |
4,5 |
ĐH.206 |
Giao với ĐH.19 |
Giao với QL5 (KCN Phố Nối A) |
4,5 |
4,5 |
Ban QLDA Khu công nghiệp Hòa Phát quản lý |
5 |
ĐH.14 |
Cổng Nhà máy xử lý rác thải Đại Đồng |
Giao với ĐT.380 tại Km3+150 |
2,7 |
2,7 |
Đường vào Nhà máy xử lý rác thải Đại Đồng |
Cổng Nhà máy xử lý rác thải Đại Đồng |
Giao với ĐT.196 tại Km3+150 |
2,7 |
2,7 |
Huyện Văn Lâm quản lý |
6 |
ĐH.15 |
Giao với ĐT.385 (Lương Tài) |
Giao với ĐT.380 (Chỉ Đạo) |
10,5 |
10,5 |
ĐH.196B |
Giao với ĐT.385 |
Giao với ĐT.380 |
10,5 |
10,5 |
Huyện Văn Lâm quản lý |
7 |
ĐH.16 |
Giáp Bắc Ninh |
Giao với ĐT.385 |
3,5 |
3,5 |
ĐH.16 |
Giáp Bắc Ninh |
Giao với ĐT.385 |
3,5 |
3,5 |
Huyện Văn Lâm quản lý |
8 |
ĐH.17 |
Giao với QL.5 (Trưng Trắc) |
Giao với ĐH.23 (Long Hưng) |
5,9 |
5,9 |
ĐH.207B |
Giao với QL.5 (Trưng Trắc) |
Giao với ĐH.207 (Long Hưng) |
5,9 |
5,9 |
Huyện Văn Giang quản lý 5,4km. Huyện Văn Lâm quản lý 0,5km |
9 |
ĐH.20 |
Giao với ĐT.179 (Cửu Cao) |
Giao với ĐT.381 (Đồng Than) |
11,9 |
11,9 |
ĐH.180 |
Giao với ĐT.179 (Cửu Cao) |
Giao với ĐT.206 (Đồng Than) |
11,9 |
11,9 |
Huyện Văn Lâm quản lý: 1 Km Huyện Văn Giang quản lý: 10km. Huyện Yên Mỹ quản lý 0,9km |
10 |
ĐH.22 |
Giao với ĐT.376 (Vĩnh Khúc) |
Giao với ĐH.23 (Tân Tiến) |
4,5 |
4,5 |
ĐH.207C |
Giao với ĐT.200 (Vĩnh Khúc) |
Giao với ĐH.207 (Tân Tiến) |
4,5 |
4,5 |
Huyện Văn Giang quản lý |
11 |
ĐH.23 |
Giao với ĐT.179 (Cửu Cao) |
Giao với ĐT.382 (tại Từ Hồ) |
8,5 |
8,5 |
ĐH.207 |
Giao với ĐT.179 (Cửu Cao) |
Giao với ĐT.199 (Từ Hồ) |
8,5 |
8,5 |
Huyện Văn Giang quản lý: 5,8km Huyện Yên Mỹ quản lý: 2,7km |
12 |
ĐH.24 |
Giao ĐT.377 (TT Vãn Giang) |
ĐT.377 (Bá Khê - Tân Tiến) |
7,1 |
7,1 |
ĐH.205B |
Giao với ĐT.205 (TT Văn Giang) |
Giao với ĐT.205 (Bá Khê-Tân Tiến) |
7,1 |
7,1 |
Huyện Văn Giang quản lý |
13 |
ĐH.25 |
Giao với ĐT.378 (Liên Nghĩa) |
Giao với ĐT.382 (Bình Minh) |
5,2 |
5,2 |
ĐH.199B |
Giao với ĐT.195 (Liên Nghĩa) |
Giao với ĐT.199 (Bình Minh) |
5,2 |
5,2 |
Huyện Văn Giang quản lý: 4,2km; Huyện Khoái Châu quản lý: 1 km |
14 |
ĐH.26 |
Giao với ĐH.24 (Long Hưng) |
Giao với ĐH.25 (Liên Nghĩa) |
4 |
4 |
ĐH.26 |
Giao với ĐH.24 (Long Hưng) |
Giao với ĐH.25 (Liên Nghĩa) |
4 |
4 |
Huyện Văn Giang quản lý |
15 |
ĐH.30 |
Giáp xã Hòa Phong |
Giao với ĐT.380 (Minh Hải- Văn Lâm) |
11 |
11 |
ĐH.197 |
Giáp xã Hòa Phong |
Giao với ĐT.196 (Minh Hải-Văn Lâm) |
11 |
11 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
16 |
ĐH.31 |
Giao với ĐH.30 tại xã Hòa Phong |
Giao với QL.5 tại xã Minh Đức |
3,7 |
3,7 |
ĐH.31 |
Giao với ĐH.197 tại xã Hòa Phong |
Giao với QL.5 tại xã Minh Đức |
3,7 |
3,7 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
17 |
ĐH.32 |
Giao với ĐT.387 (Dương Quang) |
Giao với QL5 (Km32+300) |
2,5 |
2,5 |
ĐH.198B |
Giao với ĐH.198 |
Giao với QL.5 (Km32+300 QL5) |
2,5 |
2,5 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
18 |
ĐH.33 |
Giao với ĐT.385 |
Giao với QL5 |
8,5 |
8,5 |
ĐH.215 |
Giao với ĐH.19 |
Giao với QL.5 |
8,5 |
8,5 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
19 |
ĐH.34 |
Giao với QL5 (Thị trấn Bần) |
Giao với QL.39 (Km0+800) |
3,42 |
3,42 |
ĐH.34 |
Giao với QL5 (Thị trấn Bần Yên Nhân) |
Giao với QL.39 (Km0+800) |
3,42 |
3,42 |
Huyện Mỹ Hào quản lý: 0,57km; Huyện Yên Mỹ quản lý: 2,85km, |
20 |
ĐH.35 |
Giao với ĐT.380 Thị trấn Bần Yên Nhân |
Giao với QL.5 tại Km21+400 trái tuyến, Thị trấn Bần Yên Nhân |
2,1 |
2,1 |
Đường gom QL.5 |
Giao với ĐT.196 Thị trấn Bần Yên Nhân |
Giao với QL.5 tại Km21+400 trái tuyến, TT Bần Yên Nhân |
2,1 |
2,1 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
21 |
ĐH.36 |
Giao với QL.5 tại Km20+700 |
Giao với QL.5 tại Km21+500 |
1 |
1 |
Đường QL.5 cũ qua Phố Bần |
Giao với QL.5 tại Km20+700 |
Giao với QL.5 tại Km21+500 |
1 |
1 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
22 |
ĐH.37 |
Giao với ĐT.380 tại đầu đường dẫn cầu vượt Phố Nối |
Giao với QL.5 tại thị trấn Bần Yên Nhân |
1,55 |
1,55 |
Đường trục trung tâm |
Giao với ĐT.196 tại đầu đường dẫn cầu vượt Phố Nối |
Giao với QL.5 tại thị trấn Bần Yên Nhân |
1,55 |
1,55 |
Huyện Mỹ Hào quản lý |
23 |
ĐH.40 |
Giao với ĐT.380 (xã Tân Lập) |
Giao với QL39 (Trung Hưng) |
3,9 |
3,9 |
Trai Trang |
Giao với ĐT.196 (xã Tân Lập) |
Giao với QL39 (Trung Hưng) |
3,9 |
3,9 |
Huyện Yên Mỹ quản lý |
24 |
ĐH.42 |
Giao với ĐT.380 (Tại vị trí cạnh Công ty liên doanh chế tạo xe máy Lifan Việt Nam) |
Giao với ĐT.382 (Thanh Long, Yên Mỹ) |
10 |
8,2 |
ĐH.42 |
Giao với ĐT.196 (Tại vị trí cạnh Công ty liên doanh chế tạo xe máy Lifan Việt Nam) |
Giao với ĐT.199 (Thanh Long, Yên Mỹ) |
10 |
8,2 |
Huyện Yên Mỹ quản lý; Đi trùng với ĐH.34 là 1,1 km; đi trùng với ĐT.200 là 0,47km; đi trùng với ĐH.45 là 0,23km |
25 |
ĐH.43 |
Giao với QL.39 (Trung Hưng) |
Xã Hưng Long (Mỹ Hào) |
6 |
6 |
ĐH.43 |
Giao với QL.39 (Trung Hưng) |
Xã Hưng Long (Mỹ Hào) |
6 |
6 |
Huyện Yên Mỹ quản lý |
26 |
ĐH.44 |
Giao với QL.39 (Km7+500) |
Giao với ĐH.40 (Trai Trang) |
0,78 |
0,78 |
ĐH.44 |
Giao với QL.39 (Km7+500) |
Giao với ĐH.40 (Trai Trang) |
0,78 |
0,78 |
Huyện Yên Mỹ quản lý |
27 |
ĐH.45 |
Giao với ĐT.381 (Đồng Than) |
Giao với ĐH.40 (Trai Trang) |
5,2 |
5,2 |
ĐH.206B |
Giao với ĐT.206 (Đồng Than) |
Giao với ĐH.40 (Trai Trang) |
5,2 |
5,2 |
Huyện Yên Mỹ quản lý |
28 |
ĐH.50 |
Giao với ĐT.378 (Dốc Thiết) |
Giao với ĐT.378 (Dốc Lời) |
2 |
2 |
ĐH.199C |
Giao với ĐT.195 (Dốc Thiết) |
Giao với ĐT.195 (Dốc Lời) |
2 |
2 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
29 |
ĐH.51 |
Giao với ĐT.378 (tại xã Tứ Dân) |
Giao với ĐT.377 (tại xã Đại Hưng) |
15,6 |
15,6 |
ĐH.205D |
Giao với ĐT195 (xã Tứ Dân) |
Giao với ĐT.205 (xã Đại Hưng) |
15,6 |
15,6 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
30 |
ĐH.52 |
Giao với ĐH.56 (tại Quán Táo) |
Bến đò Tân Châu |
2,2 |
2,2 |
ĐH.209B |
Bến đò Tân Châu |
Giao với ĐH.209 (Quán Táo) |
2,2 |
2,2 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
31 |
ĐH.53 |
Giao với ĐT.377 (xã Thuần Hưng- Khoái Châu) |
Giao với ĐH.71 (xã Phú Thịnh- Kim Động) |
4,8 |
4,8 |
ĐH208C |
Giao với ĐT.205 (Thuần Hưng) |
Giao với ĐH208 (Phú Thịnh) |
4,8 |
4,8 |
Huyện Khoái Châu quản lý: 2,4km; Huyện Kim Động quản lý: 2,4km |
32 |
ĐH.54 |
Giao với ĐT.378 (tại xã Hàm Tử) |
Giao với ĐT.383 (tại xã Đông Kết) |
3,7 |
3,7 |
ĐH.209C |
Giao với ĐT.195 (xã Hàm Tử) |
Giao với ĐT.209 (xã Đông Kết) |
3,7 |
3,7 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
33 |
ĐH.55 |
Giao với ĐT.378 (Dốc Kênh, Đại Tập) |
Bến đò Đại Tập |
2 |
2 |
ĐH.204 |
Giao với ĐT.195 (Dốc Kênh, Đại Tập) |
Bến đò Đại Tập |
2 |
2 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
34 |
ĐH.56 |
Giao với ĐT.378 (Dốc Bái) |
Bến đò Đông Ninh |
3 |
3 |
ĐH.209 |
Giao với ĐT.195 (Dốc Bái) |
Bến đò Đông Ninh |
3 |
3 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
35 |
ĐH.57 |
Giao với QL.39 (Dân Tiến) |
Giao với ĐT.383 (Xã An Vĩ Khoái Châu) |
3 |
3 |
ĐH.57 |
Giao với QL.39 (Dân Tiến) |
Giao với ĐT.209 (Xã An Vĩ Khoái Châu) |
3 |
3 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
36 |
ĐH.58 |
Giao với QL.39 (Việt Hòa) |
Giao với ĐT.377 (Phùng Hưng) |
3,7 |
3,7 |
ĐH.58 |
Giao với QL.39 (Việt Hòa) |
Giao với ĐT.377 (Phùng Hưng) |
3,7 |
3,7 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
37 |
ĐH.59 |
Giao với ĐT.384 (Liên Khê) |
Giao với ĐH.51 (Đại Hưng) |
3,15 |
3,15 |
ĐH.59 |
Giao với ĐT.384 (Liên Khê) |
Giao với ĐH.205D (Đại Hưng) |
3,15 |
3,15 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
38 |
ĐH.59B |
Giáp Đồng Thanh (Kim Động) |
Giao với ĐT.378 (Nhuế Dương) |
3,8 |
3,8 |
ĐH.59B |
Giáp Đồng Thanh (Kim Động) |
Giao với ĐT.378 (Nhuế Dương) |
3,8 |
3,8 |
Huyện Khoái Châu quản lý |
39 |
ĐH.60 |
Giao với QL38 (tại Phố Đìa, Ân Thi) |
Giao với QL.39 (Cầu Ngàng Kim Động) |
7,5 |
7,5 |
ĐH.38B |
Giao với QL38 (tại Phố Đìa, Ân Thi) |
Giao với QL.39 (Cầu Ngàng Kim Động) |
7,5 |
7,5 |
Huyện Ân Thi quản lý: 3,5km; Huyện Kim Động quản lý: 4km |
40 |
ĐH.61 |
Giao với ĐT.382 (Cống Bún) |
Cầu Từ Ô (xã Đa Lộc) |
13 |
13 |
ĐH.200B |
Giao với ĐT.382 (Cống Bún) |
Cầu Từ Ô (xã Đa Lộc) |
13 |
13 |
Huyện Ân Thi quản lý |
41 |
ĐH.62 |
Tiếp giáp với xã Lý Thường Kiệt-Yên Mỹ |
Giao với QL.38 tại cầu Bảo Tàng xã Quảng Lãng |
4,6 |
4,6 |
ĐH.204B |
Tiếp giáp với xã Lý Thường Kiệt-Yên Mỹ |
Giao với QL.38 tại cầu Bảo Tàng xã Quảng Lãng |
4,6 |
4,6 |
Huyện Ân Thi quản lý |
42 |
ĐH.63 |
Cầu Từ Ô (Giáp Hải Dương) |
Giao với ĐT.376 (Chợ Thi) |
9 |
9 |
ĐH.200C |
Cầu Từ Ô (Giáp Hải Dương) |
Giao với ĐT.200 (Chợ Thi) |
9 |
9 |
Huyện Ân Thi quản lý |
43 |
ĐH.64 |
Ba Đông (Phù Cừ) |
Giao với ĐT.376 (Chợ Thi) |
4,3 |
4,3 |
ĐH205B |
Ba Đông (Phù Cừ) |
Giao với ĐT.200 (Chợ Thi) |
4,3 |
4,3 |
Huyện Ân Thi quản lý |
44 |
ĐH.65 |
Giao với ĐT.376 (Nguyễn Trãi) |
Giao với ĐH.60 (Đặng Lễ) |
4 |
4 |
ĐH.65 |
Giao với ĐT.376 (Nguyễn Trãi) |
Giao với ĐH.60 (Đặng Lễ) |
4 |
4 |
Huyện Ân Thi quản lý |
45 |
ĐH.70 |
Giao với ĐH.60 (tại xã Chính Nghĩa) |
Giao với ĐT.377 (tại xã Vũ Xá) |
3 |
3 |
ĐH38C |
Giao với ĐH.38B (tại xã Chính Nghĩa) |
Giao với ĐT.205 (tại xã Vũ Xá) |
3 |
3 |
Huyện Kim Động quản lý |
46 |
ĐH.71 |
Giao với QL39 (Thị trấn Lương Bằng) |
Giao với ĐT.378 (Phú Thịnh) |
8,8 |
8,8 |
ĐH208 |
Giao với QL39 (TT Lương Bằng) |
Giao với ĐT.195 (Phú Thịnh) |
8,8 |
8,8 |
Huyện Kim Động quản lý |
47 |
ĐH.72 |
Giao với ĐT.378 (Dốc Gò- Kim Đông) |
Phố Hiến - TP Hưng Yên |
22,462 |
22,462 |
ĐH61 |
Giao với ĐT.195 (Dốc Gò- Kim Đông) |
Phố Hiến - TP Hưng Yên |
22,462 |
22,462 |
Huyện Kim Động quản lý: 5km; Huyện Tiên Lữ quản lý: 13,462 km; TP. Hưng Yên quản lý: 4km |
48 |
ĐH.73 |
Giao với QL39 (Toàn Thắng) |
Giao với ĐT.378 (tại xã Hùng An) |
9,5 |
9,5 |
ĐH 208B |
Giao với QL39 (Toàn Thắng) |
Giao với ĐT.195 (xã Hùng An) |
9,5 |
9,5 |
Huyện Kim Động quản lý |
49 |
ĐH.74 |
Giao với QL39 (Trương Xá) |
Giao với ĐH.73 (Vĩnh Hậu) |
5 |
5 |
ĐH.74 |
Giao với ỌL39 (Trương Xá) |
Giao với ĐH.73 (Vĩnh Hậu) |
5 |
5 |
Huyện Kim Động quản lý |
50 |
ĐH.75 |
Giao với ĐH.73 (Đồng Thanh) |
Giao với ĐH.53 (Thọ Vinh) |
3,4 |
3,4 |
ĐH.75 |
Giao với ĐH.73 (Đồng Thanh) |
Giao với ĐH.53 (Thọ Vinh) |
3,4 |
3,4 |
Huyện Kim Động quản lý |
51 |
ĐH.80 |
Giao với QL.38B (tại Cầu Tràng) |
Giao với ĐT.378 (tại Tống Chân) |
14 |
14 |
ĐH201 |
Giao với QL.38B (tại Cầu Tràng) |
Giao với ĐT195 (tại Tống Chân) |
14 |
14 |
Huyện Phù Cừ quản lý |
52 |
ĐH.81 |
Giao với ĐT.386 (tại Minh Tân) |
Giao với ĐH.83 (tại Đình Cao) |
9 |
9 |
ĐH202B |
Giao với ĐH.202 (tại Minh Tân) |
Giao với ĐH.203 (tại Đình Cao) |
9 |
9 |
Huyện Phù Cừ quản lý |
53 |
ĐH.82 |
Minh Hoàng (Phù Cừ) |
Giao với ĐH.83 (tại Quán Thu -Tiên Lữ) |
9,7 |
9,4 |
ĐH203B |
Xã Minh Hoàng (Phù Cừ) |
Giao với ĐH203 (tại Quán Thu - Tiên Lữ) |
9,7 |
9,4 |
Huyện Phù Cừ quản lý: 4.7km; Huyện Tiên Lữ quản lý: 4.7km; 0.3km trùng đường QL.38B |
54 |
ĐH.83 |
Giao với ĐT.386 (Phù Cừ) |
Giao với ĐT.378 (tại Phố Xuôi, Tiên Lữ) |
9,335 |
9,335 |
ĐH203 |
Giao với ĐH202 (Phù Cừ) |
Giao với ĐT.195 (Phố Xuôi - Tiên Lữ) |
9,335 |
9,335 |
Huyện Phù Cừ quản lý: 3.3km; Huyện Tiên Lữ quản lý: 6,035km |
55 |
ĐH.85 |
Đê Cửu An Xã Tam Đa |
Giao với ĐT.378 (Tống Trân) |
8 |
8 |
ĐH.85 |
Đê Cửu An Xã Tam Đa |
Giao với ĐT.378 (Tống Trân) |
8 |
8 |
Huyện Phù Cừ quản lý |
56 |
ĐH.87 |
Giao với QL.38B (Trần Cao) |
Giao với ĐT.386 (Tống Phan) |
4,1 |
4,1 |
ĐH.87 |
Giao với QL.38B (Trần Cao) |
Giao với ĐT.386 (Tống Phan) |
4,1 |
4,1 |
Huyện Phù Cừ quản lý |
57 |
ĐH.90 |
Giao với QL.38B (Phố Giác, Tiên Lữ |
Giao với ĐT.378 (Đức Thắng) |
8 |
8 |
ĐH203C |
Giao với QL.38B (Phố Giác, Tiên Lữ |
Giao với ĐT 195 (Đức Thắng) |
8 |
8 |
Huyện Tiên Lữ quản lý |
58 |
ĐH.91 |
Giao với QL.38B (Quán Đỏ, Tiên Lữ) |
Giao với ĐH.83 (Lệ Xá) |
4,2 |
4,2 |
ĐH.91 |
Giao với QL.38B (Quán Đỏ, Tiên Lữ |
Giao với ĐH.203B (Lệ Xá) |
4,2 |
4,2 |
Huyện Tiên Lữ quản lý |
59 |
ĐH.92 |
Giao với ĐH.90 (Đức Thắng) |
Giao với ĐT.378 (Minh Phượng) |
8 |
8 |
ĐH.92 |
Giao với ĐH.90 (Đức Thắng) |
Giao với ĐT.378 (Minh Phượng) |
8 |
8 |
Huyện Tiên Lữ quản lý |
60 |
ĐH.93 |
Giao với ĐT.376 (Dị Chế) |
Giao với ĐT.378 (Triều Dương) |
6,5 |
6,5 |
ĐH.93 |
Giao với ĐT.376 (Dị Chế) |
Giao với ĐT.378 (Triều Dương) |
6,5 |
6,5 |
Huyện Tiên Lữ quản lý |
61 |
ĐH.94 |
Giao với ĐT.376 (tại xã Hưng Đạo, Tiên Lữ) |
Giao với ĐH.72 (Xã Nhật Tân) |
6,532 |
6,532 |
ĐH61B |
Giao với ĐT200 (Xã Hưng Đạo, Tiên Lữ) |
Giao với ĐH61 (xã Nhật Tân) |
6,532 |
6,532 |
Huyện Tiên Lữ quản lý |
62 |
ĐH.95 |
Cầu Quán Đỏ |
Nhật Tân |
10,3 |
10,3 |
Đường nội thị thị trấn Vương |
Cầu Quán Đỏ |
Nhật Tân |
10,3 |
10,3 |
Huyện Tiên Lữ quản lý |
|
Cộng |
|
|
374,81 |
372,705 |
Cộng |
|
|
374,81 |
372,705 |
|
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi nội dung tiêu chí số 8 - Thu nhập của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định 2290/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 2031/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2020 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UBND Ban hành: 30/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2018 công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng tại Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với các lĩnh vực hoạt động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Chợ Lách - tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc lĩnh vực tài chính ở cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục các loài cây trồng thuộc loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá hỗ trợ cây giống ghép, mắt ghép một số loại cây ăn quả phục vụ chương trình, dự án sử dụng ngân sách nhà nước phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thống kê tin học mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Phát Thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bưu chính, Báo chí mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của cán bộ, công, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2015 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng đối với đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2013 -2015 Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Thông tin và Hỗ trợ khách du lịch thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trạm Khuyến nông huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức chi thực hiện một số nội dung Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 về chuyển tuyến đường huyện 199 thành đường tỉnh ĐT.382; đường huyện 204 thành đường tỉnh ĐT.384; đường huyện 19 thành ĐT.385; đường huyện 202 và đường 200D thành đường tỉnh ĐT.386; đường huyện 198 và đường huyện 210 thành đường tỉnh ĐT.387 Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt cấp quản lý tuyến đường giao thông liên tỉnh Hưng Yên - Hà Nội thành đường tỉnh ĐT.379 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 2044/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1858/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long (WB6-Giai đoạn I) Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021