Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Số hiệu: | 1998/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Doãn Thế Cường |
Ngày ban hành: | 22/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1998 /QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 22 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020; số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 268/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 2086/QĐ-UBND ngày 29/11/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Mỹ Hào đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của HĐND tỉnh về Chương trình phát triển đô thị Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kèm theo Quyết định này Chương trình Phát triển đô thị Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Xây dựng huyện Mỹ Hào cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2014, thành lập thị xã Mỹ Hào vào năm 2015; là trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội phía Bắc, thuộc vùng kinh tế động lực chủ đạo của tỉnh Hưng Yên, nằm trong vành đai công nghiệp vùng Bắc Bộ theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực.
2. Quy mô và giải pháp thực hiện:
2.1. Diện tích: Khoảng 7.911 ha (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của huyện Mỹ Hào); trong đó:
Diện tích nội thị khoảng 3.441 ha (gồm 6/13 đơn vị hành chính là thị trấn Bần Yên Nhân, xã Nhân Hòa, Phùng Chí Kiên, Dị Sử, Bạch Sam, Minh Đức và thôn Phúc Xá của xã Phan Đình Phùng).
Diện tích ngoại thị khoảng 4.470 ha (gồm 7/13 đơn vị hành chính là các xã Dương Quang, Cẩm Xá, Hòa Phong, Hưng Long, Ngọc Lâm, Xuân Dục và các thôn còn lại của xã Phan Đình Phùng).
2.2. Dân số: Dân số toàn đô thị đến năm 2015 khoảng 15 - 16 vạn người; trong đó: dân số nội thị là 9 - 9,5 vạn người, dân số ngoại thị là 6 - 6,5 vạn người.
Đến năm 2020, dân số toàn đô thị khoảng 20 - 22 vạn người; trong đó: dân số nội thị là 11 - 13 vạn người, dân số ngoại thị là 07 - 09 vạn người. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 1,05%. Mật độ dân số trong khu vực nội thị là 4.500 - 6.000 người/km2.
2.3. Phát triển kinh tế - xã hội: Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm đạt trên 21%, tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 437 tỷ đồng/năm, thu nhập bình quân đầu người đạt 2.850 USD/năm, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong khu vực nội thị đạt trên 70%, tỷ lệ hộ nghèo còn 2,5%.
2.4. Phát triển hạ tầng xã hội đô thị:
- Nhà ở: Tổng diện tích sàn khu vực nội thị đạt chỉ tiêu 15m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố cho khu vực nội thị là 60%.
- Công trình công cộng: Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu vực bình quân đạt 2,6m2/người; đất dân dụng đạt 71,5m2/người; đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị bình quân đạt 3,6m2/người.
- Công trình y tế: Chỉ tiêu cơ sở y tế đạt mức 4,1 giường/1.000 dân, thực hiện các dự án xây dựng, mở rộng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào và một số cơ sở y tế cấp xã, thị trấn.
- Cơ sở giáo dục đào tạo: Tiếp nhận và triển khai xây dựng mới một số cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn, trong đó chú trọng 04 cơ sở giáo dục cấp đô thị là Trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, Trường Đại học Nội vụ, Trường Trung cấp Giao thông vận tải Hưng Yên. Nâng cấp, sửa chữa một số trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS trên địa bàn, đảm bảo cơ sở vật chất nhằm tăng cường chất lượng đào tạo của các trường và của ngành giáo dục.
- Trung tâm thương mại dịch vụ: Đầu tư, xây dựng 4 trung tâm thương mại, dịch vụ (Chợ Bần, Chợ Thứa, Siêu thị Lư Thiềng, Siêu thị VNF1), nâng cấp các chợ đã có trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu mua sắm của người dân.
- Công trình văn hóa, thể dục thể thao: Cải tạo, nâng cấp Nhà văn hóa huyện Mỹ Hào; xây dựng bảo tàng, thư viện; bổ sung trang thiết bị phục vụ đáp ứng yêu cầu tổ chức hội nghị và biểu diễn văn hóa văn nghệ, thể thao. Cải tạo, xây dựng một số nhà văn hóa thuộc các xã. Nâng cấp và xây dựng 3 trung tâm thể dục thể thao: xây mới Sân vận động trung tâm; nâng cấp bể bơi Gia Phong và bể bơi Hướng Dương.
2.5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Hệ thống giao thông:
+ Giao thông đối ngoại: Đầu tư, xây dựng mới bến xe Mỹ Hào cấp tiểu vùng, phía Nam đường quốc lộ 5A phục vụ nhu cầu giao thông đối ngoại trong tỉnh, liên khu vực và kết nối vào mạng giao thông quốc gia. Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng đường trục Bắc Nam nối các đô thị Phố Nối, Bô Thời, thành phố Hưng Yên - là trục đối ngoại của huyện chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giao thông đối nội: Cơ bản giữ nguyên các hướng tuyến, đầu tư nâng cấp cải tạo các tuyến đường hiện có, cải tạo, nâng cấp tuyến đường nối tỉnh lộ 196 đến huyện lộ 215. Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng đường trục huyện, đường quy hoạch 42m nối cực phát triển phía Tây và cực phát triển phía Đông huyện.
- Hệ thống cấp nước:
Nâng công suất của nhà máy cấp nước Phố Nối từ 3.000m3/ngày đêm lên 55.000m3/ngày đêm vào năm 2020 và nâng công suất trạm cấp nước Dị Sử, trạm cấp nước Bạch Sam; khai thác trạm cấp nước sạch Thăng Long để cấp nước cho KCN Phố Nối, KCN Thăng Long II với công suất 4.000m3/ngày đêm. Quy hoạch mạng đường ống vận chuyển nước đồng bộ, khép kín cho toàn huyện; cải tạo mạng lưới đường ống hiện trạng; đấu nối đường ống mới để đảm bảo cấp nước được liên tục cho nhu cầu sử dụng. Đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị đạt 90 lít/người/ngày đêm; tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 65%; tỷ lệ thất thoát còn dưới 15%.
- Hệ thống thoát nước:
Đối với khu vực đô thị cũ (khu vực thị trấn Bần Yên Nhân hiện nay) cải tạo, nạo vét, nâng cấp hệ thống thoát nước tới các điểm xả ra nguồn tiêu; hoàn thành, đưa vào sử dụng hệ thống kênh dẫn tiêu của trạm bơm Văn Phú 2; xây dựng nhà máy xử lí nước thải với quy mô 100.000 m3/ng.đ. Tại các khu vực đô thị mới hoặc các khu chưa có hệ thống thoát nước, các khu công nghiệp, xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng. Tại khu vực nội thị xây dựng đường ống thoát nước mưa, thoát nước thải phù hợp, mật độ đường cống thoát nước chính trong khu vực nội thị đạt 1,20 km/km2. Đối với khu vực nông thôn, thoát nước chung theo hệ thống ra các sông, kênh tiêu trong khu vực.
- Hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng:
Xây dựng và đưa vào sử dụng trạm biến áp Minh Đức 110 KV; cải tạo và nâng cấp trạm biến áp Phố Nối. Đạt chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị là 360 kwh/người/năm; tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị, đường ngõ được chiếu sáng đạt tiêu chuẩn đô thị theo quy định.
- Viễn thông: Đầu tư, phát triển nhanh mạng viễn thông trong huyện, đảm bảo liên lạc được thông suốt và kịp thời; mở rộng thuê bao và tăng số người sử dụng dịch vụ internet.
- Hệ thống cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nghĩa trang đô thị:
Xây dựng khu công viên thuộc Khu đô thị HUD; xây dựng khoảng 60% khu cây xanh trung tâm tại xã Nhân Hòa với diện tích 30 ha và khu cây xanh giáp KCN Dệt may Phố Nối, khu dân cư xã Dị Sử. Thực hiện tốt việc thu gom chất thải rắn. Tiến hành quy hoạch khu xử lí rác thải và nghĩa trang tập trung của huyện với quy mô 45,5 ha; chỉnh trang các nghĩa trang hiện có.
2.6. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: Xây dựng quy chế quản lí đô thị trong toàn khu vực nội thị. Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng, cảnh quan khu trung tâm huyện (35% tổng diện tích). Xây dựng, chỉnh trang thôn Văn Nhuế và một số tuyến đường trung tâm đô thị. Xây dựng 3 không gian sinh hoạt công cộng tại các xã Dị Sử, Phùng Chí Kiên, Nhân Hòa. Tập trung cải tạo, xây dựng bổ sung các công trình công cộng trong lĩnh vực văn hóa, y tế, thể thao, khuyến khích xã hội hóa đầu tư các lĩnh vực.
3. Về việc tính điểm đô thị hiện tại và điểm cần phấn đấu để đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV(theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ và Thông tư số 34/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc phân loại đô thị)
Đối chiếu với thang điểm đô thị loại IV theo hướng dẫn tại Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng; việc tính điểm đô thị đối với huyện Mỹ Hào tại thời điểm ngày 31/12/2012 như sau:
- Số điểm đạt hiện tại: 64,6 điểm;
- Điểm tối thiểu phải đạt được theo quy định: 70 điểm;
- Điểm phấn đấu đạt được năm 2014: 78 điểm.
Số TT |
Các chỉ tiêu đánh giá |
Đô thị loại IV |
Điểm hiện tại |
|
Điểm tối thiểu |
Điểm tối đa |
|||
I |
Tiêu chuẩn chức năng đô thị |
10,5 |
15 |
13,5 |
II |
Tiêu chuẩn quy mô dân số toàn đô thị (vạn người) |
7 |
10 |
9,6 |
III |
Mật độ dân số trong nội thị (người /km2) |
3,5 |
5 |
3,9 |
IV |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (Nội thị dự kiến, %) |
3,5 |
5 |
3,5 |
V |
Tiêu chuẩn hệ thống công trình hạ tầng đô thị (nội thị dự kiến) |
38,5 |
55 |
30,1 |
VI |
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc, cảnh quan đô thị |
|
|
|
Tổng số điểm hiện tại |
70 |
100 |
64,6 |
|
Tổng số điểm cần phấn đấu nhằm đề nghị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
|
78 |
4. Lộ trình phát triển đô thị:
4.1. Giai đoạn 2013 - 2015: Phát triển toàn bộ huyện Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và thành lập thị xã Mỹ Hào.
a) Từ nay đến hết năm 2014:
- Lập, trình duyệt Chương trình phát triển đô thị Mỹ Hào đến năm 2020;
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị Mỹ Hào;
- Lập và trình phê duyệt Đề án đề nghị công nhận đô thị Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
- Triển khai lập, trình duyệt quy hoạch chi tiết các phường nội thị.
b) Năm 2015:
- Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển đô thị Mỹ Hào giai đoạn 2013 -2015;
- Hoàn thành quy hoạch chi tiết các phường nội thị. Lập, trình phê duyệt đề án thành lập các phường nội thị.
- Lập và trình phê duyệt Đề án thành lập thị xã Mỹ Hào.
4.2. Giai đoạn 2016 - 2020: Thực hiện Chương trình phát triển đô thị Mỹ Hào giai đoạn 2016 - 2020; tiếp tục thực hiện các dự án, nội dung xây dựng đô thị Mỹ Hào theo quy hoạch chung đến năm 2020, định hướng 2030.
5. Tập trung thực hiện các chương trình, dự án đến năm 2020
Đầu tư theo nguyên tắc tập trung vào các dự án, nhóm chỉ tiêu có điểm thấp và các dự án có tác dụng động lực, đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của huyện nhằm nâng điểm để đạt số điểm công nhận đô thị loại IV vào năm 2014, công nhận thị xã Mỹ Hào vào năm 2015.
5.1. Tổng quát các dự án (gồm 3 nhóm dự án)
TT |
Các giai đoạn phát triển đô thị |
Chi phí Xây dựng đô thị |
Mô tả |
1 |
2013 - 2015: Thực hiện các dự án thiết yếu xây dựng đô thị Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
1.800 tỷ đồng |
Các dự án trực tiếp nâng điểm đô thị cho các chỉ tiêu còn thiếu, còn yếu; chủ yếu là hạ tầng kinh tế, xã hội và kỹ thuật phục vụ dân sinh. |
2 |
2013 - 2015: Xúc tiến thực hiện các dự án có tính động lực phát triển kinh tế, xã hội cho giai đoạn sau |
1.800 tỷ đồng |
Các dự án về công nghiệp, dịch vụ, đô thị và hạ tầng kỹ thuật có tính động lực, làm đòn bẩy phát triển cho huyện. |
3 |
2016 - 2020: Thực hiện các dự án phát triển đô thị; xây dựng thị xã Mỹ Hào theo quy hoạch chung |
11.050 tỷ đồng |
Phát triển đồng bộ các khu chức năng của quy hoạch chung. |
|
Tổng |
14.650 tỷ đồng |
|
5.2. Chi tiết giai đoạn 2013 - 2015:
a) Các dự án thiết yếu, cần ưu tiên đầu tư giai đoạn 2013 - 2015:
Thực hiện các dự án đầu tư tập trung có tác dụng đóng góp trực tiếp vào việc nâng điểm đô thị nhằm đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV gồm 24 dự án, với số vốn khoảng 1.800 tỷ đồng.
Dự tính các nguồn vốn như sau:
+ Vốn từ nguồn ngân sách;
+ Vốn từ hình thức đầu tư - chuyển giao (BT);
+ Vốn từ hình thức đầu tư - kinh doanh - chuyển giao (BOT), các dự án PPP;
+ Vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
(Có bảng tổng hợp chi tiết kèm theo tại Phụ lục 1)
b) Các dự án cần xúc tiến lập, thực hiện dự án đầu tư giai đoạn 2013 - 2015:
Là các dự án tạo động lực và tiền đề cho việc công nhận thị xã và phát triển đô thị trong các giai đoạn sau gồm 15 dự án, số vốn đầu tư khoảng 1.800 tỷ đồng.
(Có bảng tổng hợp chi tiết kèm theo tại Phụ lục 2)
Dự tính phương án các nguồn vốn như sau:
+ Vốn từ nguồn ngân sách;
+ Vốn từ hình thức đầu tư - chuyển giao (BT);
+ Vốn từ hình thức đầu tư - kinh doanh - chuyển giao (BOT);
+ Vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
c) Lập Đề án đề nghị công nhận huyện Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV:
Bên cạnh việc tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ bản đạt các tiêu chuẩn đô thị loại IV, UBND huyện Mỹ Hào chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng xúc tiến lập Đề án đề nghị công nhận huyện Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV; dự kiến tiến độ, lập và phê duyệt trong năm 2014.
d) Đề nghị thành lập thị xã Mỹ Hào:
- Hoàn thành việc thành lập các phường nội thị trong năm 2015;
- Tiếp tục thực hiện các dự án đầu tư tập trung xây dựng, chỉnh trang đô thị, trước hết là trong nội thị;
- Sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận Mỹ Hào đạt đô thị loại IV, UBND huyện Mỹ Hào tổ chức lập Đề án và thiết lập hồ sơ đề nghị thành lập thị xã Mỹ Hào trực thuộc tỉnh, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định và quyết định thành lập trong năm 2015.
5.3. Giai đoạn 2016 - 2020:
Tiếp tục thực hiện các dự án thuộc giai đoạn trước, đồng thời triển khai thực hiện các dự án phát triển khu đô thị giai đoạn 2016 - 2020, nhằm xây dựng hoàn thiện khung hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật và phát triển các khu chức năng theo quy hoạch chung. Vốn đầu tư khoảng 11.050 tỷ đồng.
Dự tính phương án các nguồn vốn như sau:
+ Vốn từ nguồn ngân sách;
+ Vốn từ hình thức đầu tư - chuyển giao (BT);
+ Vốn từ hình thức đầu tư - kinh doanh - chuyển giao (BOT), đầu tư PPP;
+ Vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến năm 2020.
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Phát triển đô thị Mỹ Hào; các sở, ngành liên quan; Uỷ ban nhân dân huyện Mỹ Hào tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này./.
TT |
Chương trình, dự án |
Đơn vị tính |
Quy mô |
Kế hoạch triển khai |
Phương án vốn |
||
2013 |
2014 |
2015 |
|||||
|
Tổng |
|
|
400 tỷ đồng |
500 tỷ đồng |
900 tỷ đồng |
|
I |
Quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lập quy hoạch phân khu khu nội thị |
ha |
3441 |
x |
x |
|
NS |
2 |
Lập quy hoạch chi tiết khu vực nội thi |
ha |
3441 |
x |
x |
x |
NS |
II |
Các dự án chiến lược |
|
|
|
|
|
|
3 |
XD đường trục huyện giai đoạn I (đoạn từ đường 196 đến 198A nối ra QL5A mặt đường rộng 11m, chỉ giới rộng 36m |
km |
4 |
x |
x |
x |
BT |
4 |
XD đường trục kinh tế Bắc Nam (đoạn qua huyện Mỹ Hào) giai đoạn I rộng 9m |
km |
3,8 |
x |
x |
x |
NS |
III |
Các dự án đầu tư phát triển đô thị khác |
|
|
|
|
|
|
A |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
5 |
XD bến xe Mỹ Hào (cấp tiểu vùng) |
ha |
1,5 |
x |
x |
|
BOT |
6 |
Xây dựng cải tạo, chỉnh trang tuyến đường nối TL196 đến HL215 (đoạn qua ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên) |
km |
2,2 |
x |
x |
|
BT |
7 |
Xây dựng cải tạo, chỉnh trang tuyến đường chính từ QL5 qua thôn Văn Nhuế và Bệnh viện đa khoa Phố Nối nối với trục kinh tế Bắc Nam Hưng Yên đến chân cầu vượt, cải tạo mặt cắt từ 9m-11m |
km |
2,5 |
x |
x |
|
BT |
8 |
Triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật thôn Văn Nhuế theo dự án |
|
|
x |
x |
x |
BT |
9 |
Phát triển mạng viễn thông trong huyện, tạo điều kiện tăng thêm 4200 máy thuê bao |
máy |
4200 |
x |
x |
|
DN |
B |
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
|
|
10 |
Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa huyện, bổ sung trang thiết bị phục vụ trung tâm hội nghị và biểu diễn văn hoá văn nghệ |
m2 sàn |
1200 |
x |
x |
|
NS |
11 |
Cải tạo, xây dựng lại 02 Nhà văn hoá thuộc các xã nhập thị |
m2 sàn |
1500 |
x |
x |
|
NS |
12 |
Xây dựng Bảo tàng và Thư viện huyện trong khuôn viên nhà văn hóa |
m2 sàn |
1800 |
x |
x |
|
NS |
13 |
Nâng cấp sân vận động trung tâm |
chỗ |
3000 |
x |
x |
|
NS |
14 |
Xây dựng khu công viên thuộc khu đô thị HUD (giáp trục Bắc Nam) |
ha |
8 |
x |
x |
|
BT |
15 |
Xây dựng khu cây xanh giáp KCN Dệt may Phố Nối và khu dân cư xã Dị Sử |
ha |
10,1 |
x |
x |
|
NS |
16 |
XD khu cây xanh công viên trung tâm (60%) |
ha |
30 |
x |
x |
|
BOT |
17 |
Xây dựng không gian sinh hoạt công cộng tại xã Dị Sử |
ha |
2 |
x |
x |
|
NS |
18 |
Xây dựng không gian sinh hoạt công cộng tại xã Phùng Chí Kiên |
ha |
2 |
x |
x |
|
NS |
19 |
Xây dựng không gian sinh hoạt công cộng tại xã Nhân Hòa |
ha |
2 |
x |
x |
|
NS |
20 |
Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng, cảnh quan khu trung tâm huyện (35% tổng diện tích) |
ha |
38,8 |
x |
x |
x |
BT |
C |
Các chương trình, dự án khác |
|
|
|
|
|
|
21 |
Lập đề án đề nghị công nhận huyện Mỹ Hào đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
|
x |
x |
|
NS |
22 |
Tập hợp, lập quy chế quản lý đô thị trong toàn khu vực nội thị |
Khu |
10 |
x |
x |
|
NS |
23 |
Lập đề án thành lập 6 phường nội thị |
phường |
6 |
|
|
x |
NS |
24 |
Lập đề án thành lập thị xã Mỹ Hào |
|
|
|
x |
x |
NS |
IV |
Chi phí GPMB (tính chung cho các dự án 3, 14 , 15, 16, 17, 18, 19) |
ha |
56 |
|
|
|
NS |
TT |
Chương trình, dự án |
Đơn vị tính |
Quy mô |
Kế hoạch triển khai |
Phương án vốn |
||
2013 |
2014 |
2015 |
|||||
|
Tổng |
|
|
600 tỷ đồng |
800 tỷ đồng |
400 tỷ đồng |
|
I |
Quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
1 |
QHCT xây dựng khu di tích tướng công Nguyễn Thiện Thuật (tỷ lệ 1/500) |
ha |
41,4 |
x |
x |
|
NS |
2 |
QHCT khu xử lý rác thải và nghĩa trang tập trung huyện (tỷ lệ 1/500) |
ha |
45,5 |
x |
x |
|
BOT |
II |
Các dự án đầu tư phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
A |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
3 |
XD hạ tầng Khu đô thị HUD (đạt 20%) |
ha |
24 |
|
|
x |
DN |
4 |
XD hoàn chỉnh dự án Khu đô thị Vạn Thuận Phát |
ha |
3 |
|
x |
x |
DN |
5 |
XD hoàn chỉnh Khu đô thị Phúc Thành |
ha |
1,6 |
x |
x |
x |
DN |
6 |
XD hạ tầng Khu đô thị Hòa Phát (đạt 15%) |
ha |
47,7 |
x |
x |
x |
DN |
7 |
XD hạ tầng Khu đô thị Yên Sơn |
ha |
17,5 |
x |
x |
x |
DN |
8 |
XD hạ tầng Khu nhà ở 10ha |
ha |
10 |
x |
x |
|
BT |
9 |
XD hạ tầng Khu nhà ở công nhân Lạc Hồng - Phố Nối |
ha |
15,4 |
x |
x |
x |
DN |
10 |
Cải tạo nâng cấp đường (dự án thuộc kế hoạch của huyện năm 2013) |
|
|
|
|
|
NS |
- |
Cải tạo đường 215 từ thôn Kim Huy đến thôn Nghĩa Trang rộng 3,5m (xã Phan Đình Phùng) |
km |
1,2 |
x |
x |
|
NS |
- |
Cải tạo đường 197 từ thôn Kim Huy đến thôn Yên Xá rộng 5,5m (xã Phan Đình Phùng) |
km |
1,4 |
x |
x |
|
NS |
- |
Nâng cấp, cải tạo mặt đường 197 từ km 0+00 đến km 1+050 đoạn đầu Phố Lạng, Văn Lâm (xã Phan Đình Phùng) |
km |
1,05 |
x |
x |
|
NS |
- |
Cải tạo, nâng cấp đường trục chính từ TT huyện qua xã Nhân Hòa đến đường 215 |
|
|
x |
x |
|
NS |
- |
Cải tạo, nâng cấp đường 197B đoạn từ xã Minh Đức đến xã Hòa Phong |
|
|
x |
x |
|
NS |
- |
Nâng cấp mặt đường GTNT xã Phan Đình Phùng, đường 215 và đường 197 |
|
|
x |
x |
|
NS |
- |
Nâng cấp, cải tạo đường trục chính từ QL5A vào KCN Ngọc Lâm |
|
|
x |
x |
|
NS |
11 |
Xây dựng trạm biến áp xã Minh Đức |
MVA |
2x63 |
|
|
x |
BT |
12 |
Cải tạo, nâng cấp trạm biến áp Phố Nối |
MVA |
1x63 |
|
|
x |
BT |
B |
Xây dựng Công nghiệp, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
13 |
Xây dựng hạ tầng KCN Minh Đức (25%) |
ha |
40 |
|
x |
x |
DN |
14 |
Xây dựng hạ tầng khu CN Thăng Long (giai đoạn II) |
ha |
80,7 |
|
x |
x |
DN |
C |
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
|
|
15 |
Các dự án thuộc kế hoạch nhà nước năm 2013 của huyện gồm: |
|
|
|
|
|
|
- |
Nâng cấp, mở rộng nghĩa trang liệt sỹ huyện |
ha |
0,7 |
x |
x |
|
NS |
- |
Xây dựng trụ sở và hội trường thị trấn Bần Yên Nhân và các xã Ngọc Lâm, Dương Quang, Dị Sử, Phan Đình Phùng, Minh Đức |
|
|
x |
x |
|
NS |
III |
Chi phí GPMB (Cho các dự án 7, 8, 9, 13) |
ha |
199,9 |
|
|
|
NS |
TT |
Chương trình, dự án |
Đơn vị tính |
Quy mô |
Kế hoạch triển khai |
Phương án vốn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
|
Tổng |
|
|
1.500 tỷ đồng |
2.500 tỷ đồng |
2.500 Tỷ đồng |
2.500 tỷ đồng |
2.050 tỷ đồng |
|
I |
Quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
QHCT xây dựng khu chế biến và phân phối sản phẩm ngành chăn nuôi (tỷ lệ 1/500) |
ha |
31,6 |
x |
x |
x |
|
|
NS |
2 |
QH phân khu XD khu nông nghiệp tập trung Dương Quang, Hòa Phong (tỷ lệ 1/2000) |
ha |
303,7 |
|
x |
|
|
|
BOT |
3 |
QHCT xây dựng du lịch - dịch vụ Cẩm Xá |
ha |
95 |
|
|
x |
|
|
BOT |
II |
Dự án chiến lược |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng các tuyến trục chính đô thị liên hệ các cực phát triển, đến các công trình đầu mối HTKT (dài 25 km, mặt cắt TB 36m, 82HA) |
km |
35 |
x |
x |
x |
x |
x |
BT |
III |
Các dự án đầu tư phát triển đô thị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Phát triển khu đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
KĐT HUD (tỷ lệ lấp đầy đạt 20%) |
ha |
24 |
x |
x |
x |
x |
x |
DN |
6 |
KĐT Hòa Phát (15%) |
ha |
30 |
x |
x |
x |
x |
x |
DN |
7 |
KĐT Yên Sơn (tỷ lệ lấp đầy đạt 100%) |
ha |
17 |
x |
x |
x |
x |
x |
DN |
8 |
Khu 10ha (tỷ lệ lấp đầy đạt 100%) |
ha |
10 |
x |
x |
x |
x |
x |
DN |
9 |
Khu nhà ở công nhân Lạc Hồng - Phố Nối (tỷ lệ lấp đầy đạt 100%) |
ha |
15,4 |
x |
x |
x |
x |
x |
DN |
B |
Cải tạo chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan các khu dân cư đô thị hoá và các khu trung tâm công cộng trong nội thị (trừ 38ha của trung tâm huyện) |
ha |
857 |
x |
x |
x |
x |
x |
BT |
C |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Xây dựng trạm xử lý nước thải Hoà Phong |
m3/nđ |
100000 |
|
x |
x |
|
|
BOT |
11 |
Nâng cấp cải tạo đường chính nông thôn tổng chiều dài khoảng 30 km; tổng diện tích khoảng 45ha |
ha |
45 |
|
x |
x |
x |
|
BT |
D |
Xây dựng cơ sở kinh tế, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Xây dựng KCN Minh Đức (tỷ lệ lấp đầy 25%) |
ha |
40 |
|
|
x |
x |
|
DN |
13 |
Xây dựng KCN Thăng Long (giai đoạn II) |
ha |
80 |
x |
x |
x |
|
|
DN |
14 |
XD khu chế biến và phân phối sản phẩm ngành chăn nuôi (tỷ lệ lấp đầy 50%) |
ha |
15,8 |
|
|
x |
x |
x |
BOT |
15 |
XD khu dịch vụ, thương mại Phùng Chí Kiên (tỷ lệ lấp đầy 50%) |
ha |
7,7 |
|
|
x |
x |
x |
BT |
E |
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
XD khu công viên (thuộc KĐT Hoà Phát) |
ha |
19 |
|
|
|
x |
x |
NS |
IV |
Chi phí đền bù GPMB (cho các dự án 12, 13, 14) |
ha |
42,5 |
|
|
|
|
|
NS |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1599/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp, lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 268/QĐ-UBND về kế hoạch Kiểm soát tải trọng xe lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án xây dựng chương trình hỗ trợ khởi nghiệp Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khai thác rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 99/2005/QĐ-UBND Quy định công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân xã Đồng Tiến Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 về nhập khẩu biên mậu mặt hàng nguyên liệu thuốc lá, qua khu vực: Nà Nưa, Quốc Khánh, Tràng Định và Na Hình, Thụy Hùng, Văn Lãng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản Quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021