Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1950/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 03/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1950/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày 25/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được công bố tại Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, bãi bỏ được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC XUẤT NHẬP VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1950 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Phương thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC |
A |
VĂN HÓA |
|
I |
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
|
01 |
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
02 |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch |
02 |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
A- Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây, chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép. Trường hợp không đồng ý phải trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn 03, ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích kinh doanh.)
(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn 03, ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích kinh doanh.)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL ngày …của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sử đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư sô 05/2013/TT-BVHTTDL , có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích kinh doanh).
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
|||
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
|||
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến: ...........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép |
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
A- Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xuất khẩu, nộp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 13 ngày làm việc.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn 04, ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích kinh doanh.)
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản gốc).
(3) Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 13 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn 04, ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích kinh doanh.)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích kinh doanh).
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
|||
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
|||
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Tên cơ quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định |
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2020 về Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí “Xã nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí và Quy trình xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 2741/QĐ-BVHTTDL năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 738/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp cơ sở năm 2018 theo Quyết định 124/QĐ-TTg Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 738/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL; 07/2012/TT-BVHTTDL; 88/2008/TT-BVHTTDL và 05/2013/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 738/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch vốn dự án “Chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2” sử dụng vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) năm 2016 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ năm 2014 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ thi công-dự toán) Nhà văn hóa và khu tập thể thao xã/thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2014 đặt sào chắn (Barie) để kiểm tra, kiểm soát lâm sản tại Trạm Kiểm lâm Buốc Lốm thuộc Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của phường Chiềng An, thành phố Sơn La Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Thông tư 05/2013/TT-BVHTTDL quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 05/02/2009