Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1929/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 07/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1929/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 07 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020 và Nghị quyết số 91/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 12 về phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020: “Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật trên các lĩnh vực” và “Tăng cường quản lý sở hữu trí tuệ”;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định chính sách xây dựng, phát triển các tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Chương trình hành động số 2092/CTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ- CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 567/TTr-SKHCN ngày 20/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ giá trị tài sản trí tuệ nhằm phát huy tính chủ động trong xây dựng, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Góp phần nâng cao năng lực tạo ra và sử dụng tài sản trí tuệ có giá trị cho các doanh nghiệp và các tổ chức đào tạo.
- Từng bước hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ và ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ trong xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đáp ứng 100% yêu cầu tuyên truyền, đào tạo về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các tập thể, cá nhân.
- Đáp ứng 100% nhu cầu về hỗ trợ tạo tập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng 100% nhu cầu của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học,… về hỗ trợ tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học.
- Đáp ứng 100% nhu cầu của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập xây dựng và phát triển hoạt động dịch vụ sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ đăng ký, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho 04 sản phẩm, dịch vụ lợi thế và đặc trưng của địa phương mang tên địa danh dưới dạng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.
- Hỗ trợ khai thác, áp dụng thực tiễn 01 sáng chế/giải pháp hữu ích có giá trị phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và sử dụng tài sản trí tuệ
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật về sở hữu trí tuệ, các cuộc hội nghị, hội thảo, đào tạo tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ đào tạo cán bộ quản trị tài sản trí tuệ cho các trung tâm nghiên cứu và doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ lợi thế, đặc trưng của địa phương.
2. Xây dựng và phát triển tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ
a) Xây dựng và phát triển tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ công lập
- Tuyên truyền, quảng bá các hoạt động dịch vụ sở hữu trí tuệ: In tập gấp; tài liệu tuyên truyền; quảng cáo trên báo, đài phát thanh và truyền hình, trên các bản tin; tổ chức hội thảo, hội nghị tư vấn về sở hữu trí tuệ.
- Tham dự các hội nghị, hội thảo, các khóa đào tạo chuyên ngành về sở hữu trí tuệ.
- Trang bị phần mềm để tra cứu thông tin, khai thác tài sản trí tuệ phục vụ cho các hoạt động: Dịch vụ sở hữu trí tuệ và ứng dụng vào sản xuất góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Hỗ trợ nhân lực triển khai dịch vụ sở hữu trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước và hỗ trợ khai thác phát triển tài sản trí tuệ.
b) Hỗ trợ đào tạo để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu trí tuệ.
3. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý:
Hỗ trợ đánh giá đặc sản của địa phương nhằm xác định sự cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển chỉ dẫn địa lý.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các dịch vụ, sản phẩm truyền thống, làng nghề, sản phẩm lợi thế của địa phương, gồm: xây dựng hồ sơ, quy chế sử dụng, thiết kế mẫu nhãn hiệu, logo và phí, lệ phí đăng ký, tổ chức tập huấn hướng dẫn cho các thành viên của tổ chức sử dụng nhãn hiệu.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với các đối tượng là kết quả nghiên cứu khoa học, giống cây trồng mới, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: Tư vấn, hướng dẫn đăng ký bảo hộ, quản lý, bảo vệ và khai thác; hỗ trợ hoạt động quảng bá và giới thiệu.
4. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
- Tôn vinh, biểu dương và khen thưởng các cá nhân điển hình có sáng kiến, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích thiết thực cho địa phương.
- Tư vấn, cung cấp, hướng dẫn sử dụng thông tin sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhằm giải quyết vấn đề của thực tiễn đời sống, sản xuất và kinh doanh.
- Hỗ trợ tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, chương trình máy tính đã được cấp văn bằng bảo hộ, tác giả có giải pháp đạt giải nhất, giải nhì trong các hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh xây dựng mô hình, dự án trình diễn, triển khai nhằm giới thiệu, đưa vào giao dịch trên thị trường khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ áp dụng, khai thác các sáng chế, giải pháp công nghệ phù hợp của nước ngoài không được bảo hộ tại Việt Nam hoặc các sáng chế, giải pháp hữu ích phù hợp hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất kinh doanh của các tổ chức khoa học, doanh nghiệp.
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho các đối tượng sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc các sản phẩm, dịch vụ lợi thế, đặc trưng của địa phương được bảo hộ dưới dạng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể tham gia triển lãm, tại chợ công nghệ thiết bị trong nước, hội nghị khoa học và công nghệ, sự kiện khác do tổ chức khoa học công nghệ, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tổ chức nhằm quảng bá sản phẩm, tìm kiếm thị trường.
5. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Hỗ trợ, tư vấn cho các tổ chức, cá nhân nhằm bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Đẩy mạnh việc thực thi, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Tăng cường sự phối hợp với các sở, ngành liên quan trong và ngoài tỉnh xử lý các hành vi xâm phạm chỉ dẫn địa lý của tỉnh đã được cấp chứng nhận.
III. QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai các hoạt động chung, bao gồm: Thông tin, tuyên truyền về Chương trình; hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Chương trình; nghiên cứu, tham quan, khảo sát, điều tra, học tập kinh nghiệm ở trong nước về bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ; thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ; khảo sát, điều tra, xây dựng và triển khai các hoạt động nhằm chỉ đạo và tổ chức triển khai Chương trình.
2. Quản lý các dự án cụ thể thuộc Chương trình, gồm: Đề xuất, xây dựng, tuyển chọn và phê duyệt dự án thực hiện Chương trình; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, đánh giá, nghiệm thu dự án; tổ chức áp dụng, phổ biến và nhân rộng các kết quả thực hiện dự án.
3. Các dự án thuộc Chương trình
Dự án được xây dựng và triển khai trên cơ sở kết quả thực hiện các mô hình điểm đã được tổng kết, nghiệm thu hoặc giải quyết vấn đề phát triển sản xuất, kinh doanh của địa phương, đơn vị và phù hợp với năng lực tổ chức quản lý ở địa phương.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, đóng góp của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình và các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh cân đối cho Chương trình trên cơ sở dự toán theo chế độ hiện hành do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Chế độ chi thực hiện theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách xây dựng, phát triển các tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và các chế độ quy định hiện hành khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình gồm các thành viên là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo: Sở Khoa học và Công nghệ và đại diện các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; thành lập Tổ thư ký Chương trình giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Đôn đốc, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết và tổng kết Chương trình, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định kinh phí thực hiện Chương trình, trình UBND tỉnh phân khai và giao chỉ tiêu thực hiện hàng năm.
- Phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh, Chi cục Hải quan, Chi cục Quản lý thị trường và các cơ quan liên quan thực hiện các công việc thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình trong phạm vi, trách nhiệm của ngành mình quản lý.
4. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch thực hiện và bố trí kinh phí để triển khai Chương trình tại địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2019 về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới" Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 46/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2016 về phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến tuyển sinh, đào tạo trình độ tiến sĩ Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật một số loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 91/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 05/05/2018
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2009/QĐ-UBND và 50/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân của cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tiếp công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng, phát triển tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trợ lý thanh niên tại Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng quy định tạm thời định mức kỹ thuật sử dụng trong các chương trình, dự án Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về cán bộ lâm nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2015 về miễn thị thực có thời hạn đối với công dân các nước: Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 19/06/2015
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2014 về ký Nghị định thư thực hiện gói cam kết Vòng VI về dịch vụ tài chính ASEAN trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2010 về phiên họp thường kỳ tháng 11 Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 46/NQ-CP về thành lập thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2008 giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ cho Viện Sốt rét – Ký sinh trùng và côn trùng Trung ương Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008