Quyết định 192/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
Số hiệu: | 192/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 21/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 23/SNN-KHTC ngày 06 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.
Điều 2. Căn cứ Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020:
- Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện; xem xét và quyết định công nhận khu dân cư nông thôn kiểu mẫu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Giao thông |
1.1. Đường trục thôn |
|
1.1.1. Tỷ lệ đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; cứng hóa mặt đường kết cấu tối thiểu: láng nhựa, bê tông xi măng, sỏi đỏ, sỏi đồi và sỏi cuội. |
≥ 85% |
||
1.1.2. Tỷ lệ đường đã có lề hai bên |
≥ 85% |
||
1.1.3. Không có đường lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa. |
Đạt |
||
1.1.4. Có rãnh thoát nước hai bên đường. |
≥ 60% |
||
1.1.5. Có bố trí đầy đủ biển báo hiệu đường bộ theo đúng quy chuẩn hiện hành |
Đạt |
||
1.2. Đường ngõ, xóm |
|
||
1.2.1. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa; cứng hóa mặt đường kết cấu tối thiểu bê tông xi măng thực hiện theo Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 466/QĐ-UBND ngày 19/2/2016. |
100% (85% cứng hóa) |
||
1.2.2. Tỷ lệ đường có lề hai bên |
≥ 85% |
||
2 |
Điện nông thôn |
2.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện. |
Đạt |
2.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện. |
100% |
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng. |
≥ 80% |
||
3 |
Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn |
3.1. Nhà văn hóa - khu thể thao thôn, bản đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
3.2. Có hàng rào (khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh). |
Đạt |
||
3.3. Trong khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa, cây cảnh, sạch đẹp. |
Đạt |
||
3.4. Có công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn |
Đạt |
||
4 |
Nhà ở, vườn hộ gia đình và hàng rào, cổng ngõ |
4.1. Nhà ở và công trình phụ trợ |
|
4.1.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng; diện tích tối thiểu khu vực đồng bằng đạt 14m2/người, miền núi đạt 10m2/người; hộ đơn thân diện tích tối thiểu căn nhà ≥ 18m2; niên hạn sử dụng tối thiểu 20 năm). |
≥ 98% |
||
4.1.2. Nhà ở có kiến trúc phù hợp với phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. |
Đạt |
||
4.1.3. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, chống gây ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 80% |
||
4.2. Vườn hộ gia đình |
|
||
4.2.1. Tỷ lệ hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà phù hợp. |
≥ 80% |
||
4.2.2. Đất vườn được canh tác các loại cây trồng thích hợp, hiệu quả, có thu nhập; có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; bố trí cảnh quan đẹp, hài hòa; không còn các loại cây tạp. |
Đạt |
||
4.2.3. Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định. |
Đạt |
||
4.3. Hàng rào, cổng ngõ |
|
||
4.3.1. Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác được trồng phủ cây xanh) |
≥ 70% |
||
4.3.2. Cổng ngõ được tạo dựng, chỉnh trang hài hòa với cảnh quan của làng quê |
≥ 70% |
||
5 |
Giáo dục, Y tế, Văn hóa |
5.1. Giáo dục |
|
5.1.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS. |
100% |
||
5.1.2. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp |
≥ 95% |
||
5.2. Y tế |
|
||
5.2.1.Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn thôn được khám chữa bệnh, quản lý theo dõi sức khỏe |
≥ 90% |
||
5.2.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 95% |
||
5.3. Văn hóa |
|
||
5.3.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn thôn tham gia; |
Đạt |
||
5.3.2. Có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
||
Khu dân cư không còn người lang thang xin ăn. |
Đạt |
||
6 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người của thôn năm 2020: 62 triệu đồng |
Đạt |
7 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đạt chuẩn |
≤ 2,5% |
8 |
Cảnh quan- Môi trường |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo Tiêu chuẩn của Bộ Y tế. |
≥ 98% (≥ 60% nước sạch) |
8.2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định. |
≥ 90% |
||
8.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. |
≥ 50% |
||
|
|
8.4. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. |
Đạt |
8.5. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 90% |
||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. |
100% |
||
|
|
8.7. Tỷ lệ cây bóng mát, hoặc cây có hoa ở hai bên đường trục thôn. |
≥ 60% |
9 |
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội |
9.1. Hệ thống chính trị |
|
9.1.1. Chi bộ thôn được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
Đạt |
||
9.1.2. Các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội ở thôn hoạt động có hiệu quả, xếp loại tiên tiến trở lên. |
Đạt |
||
9.2. An ninh, trật tự xã hội |
|
||
Trong 03 năm liên tục trước năm xét: Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở thôn phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm; được UBND xã quyết định công nhận 03 năm liền khu dân cư đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”: |
Đạt |
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp và cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính ghép thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thể dục thể thao và lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các sở có liên quan Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch giảm quá tải tại bệnh viện công lập của tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án phân công cơ quan quản lý thuế Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Lâm Đồng trên vệ tinh Vinasat-1 Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 466/QĐ-UBND Kế hoạch bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 quy định cơ chế quản lý điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2013 công bố 24 thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 466/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 466/QĐ-UBND về kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Bình Định thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030, Chỉ thị 08-CT/TW đối với vấn đề an toàn thực phẩm Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực dân tộc được áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tân Thành, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2011
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2008 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008