Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương
Số hiệu: | 1889/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 14/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1889/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 14 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 935/SNN-ĐĐ ngày 06 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành của lĩnh vực đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương, cụ thể:
1. Danh mục, nội dung thủ tục hành chính mới ban hành: 10 thủ tục hành chính, chi tiết có Phụ lục I đính kèm.
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ: 29 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi tiết có Phụ lục II đính kèm.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị trực thuộc công khai thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và chuyên trang cải cách thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 14 tháng 06 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. |
Cấp giấy phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều |
2. |
Cấp giấy phép khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều |
3. |
Cấp giấy phép xây dựng cống qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông |
4. |
Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm; khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1,0 km tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều |
5. |
Cấp giấy phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng |
6. |
Cấp giấy phép để vật liệu, nhiên liệu, máy móc, thiết bị ở bãi sông; đào ao, giếng ở bãi sông |
7. |
Cấp giấy phép nạo, vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều |
8. |
Cấp giấy phép xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
9. |
Điều chỉnh giấy phép các hoạt động liên quan đến đê điều |
10. |
Gia hạn giấy phép các hoạt động liên quan đến đê điều |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của các hạng mục công trình có hoạt động cắt xẻ đê được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với đê cấp I, cấp II, cấp III.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân thủ quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Thủ tục cấp giấy phép khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của các hạng mục công trình có hoạt động khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với đê cấp I, cấp II, cấp III.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp): Văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình xin cấp phép được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và đối với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
4. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm; khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1,0 km tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp): Văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình xin cấp phép được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
5. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu thuyền, bè, mảng.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công neo đậu tàu thuyền, bè mảng được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình xin cấp phép được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7. Thủ tục cấp giấy phép nạo vét luồng lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình xin cấp phép được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có); Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình xin cấp phép được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tuân theo quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, đồng bộ, khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó; đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
9. Thủ tục điều chỉnh giấy phép các hoạt động liên quan đến đê điều
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung giấy phép.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp trực tiếp) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất phần bổ sung (nếu có) theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao có văn bản gốc để đối chứng (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Quyết định chủ trương đầu tư (Điều chỉnh, bổ sung), Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (Điều chỉnh, bổ sung); Các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của các hạng mục công trình, hoạt động xin cấp phép điều chỉnh, bổ sung được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng.
- Hồ sơ thuyết minh tính toán các hạng mục công trình, hoạt động xin cấp phép điều chỉnh, bổ sung đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật đê điều và thoát lũ sông.
- Văn bản chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những hoạt động điều chỉnh, bổ sung quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và đối với hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
10. Thủ tục gia hạn giấy phép các hoạt động liên quan đến đê điều
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương (Số 2B, Nguyễn Văn Tố, phường Quang Trung, thành phố Hải Dương).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng thành phần theo quy định hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp xác định tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế phải thông báo bằng văn bản hoặc lập biên bản làm việc để cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tính lại bắt đầu từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông báo hoặc biên bản làm việc.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão đối chiếu với các quy định của pháp luật để gửi văn bản lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu đủ điều kiện Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép. Trong trường hợp không cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hải Dương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Hải Dương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép cắt, xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều. |
Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
2 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
3 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng cống qua đê, xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông |
nt |
4 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1 ki lô mét tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
5 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu thuyền, bè, mảng |
nt |
6 |
Thẩm định, thoả thuận kỹ thuật phần liên quan đến đê điều, thoát lũ để Tổ chức/Cá nhân trình UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác đất, đá, cát, sỏi khoáng sản khác ở bãi sông, lòng sông. |
nt |
7 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông |
nt |
8 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép nạo, vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
9 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng công trình ở bãi sông, ngoài phạm vi bảo vệ đê điều (thuộc dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) |
nt |
10 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng: Công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế, xã hội hệ thống giếng khai thác nước ngầm trạm bơm, âu thuyền |
nt |
11 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình, nhà ở hiện có ở ngoài bãi sông (phù hợp với quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và không nằm trong khu vực bị sạt lở, ngoài phạm vi bảo vệ đê điều) |
nt |
12 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép Sử dụng xe cơ giới đi trên đê, qua đê (vượt quá tải trọng cho phép hoặc đi sẽ làm hư hỏng công trình đê điều) |
nt |
13 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng công trình tạm thời phục vụ dân sinh, kinh tế ở: bãi sông lòng sông trong phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
14 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều |
nt |
15 |
Thẩm định, thoả thuận kỹ thuật phần liên quan đến đê điều, thoát lũ để Tổ chức, cá nhân trình cấp có thẩm quyền chấp thuận dự án đầu tư công trình có liên quan đến đê điều, thoát lũ |
nt |
16 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép cắt, xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
17 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
18 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng cống qua đê, xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông |
nt |
19 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng công trình ngầm khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1 ki lô mét tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
20 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh Gia hạn giấy phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu thuyền, bè, mảng |
nt |
21 |
Thẩm định, thoả thuận kỹ thuật phần liên quan đến đê điều, thoát lũ để Tổ chức/Cá nhân trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép khai thác đất, đá, cát, sỏi khoáng sản khác ở bãi sông, lòng sông. |
nt |
22 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông |
nt |
23 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép nạo, vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều. |
nt |
24 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng công trình ở bãi sông, ngoài phạm vi bảo vệ đê điều (thuộc dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) |
nt |
25 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng: Công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế, xã hội hệ thống giếng khai thác nước ngầm trạm bơm, âu thuyền |
nt |
26 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình, nhà ở hiện có ở ngoài bãi sông (phù hợp với quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và không nằm trong khu vực bị sạt lở, ngoài phạm vi bảo vệ đê điều) |
nt |
27 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép Sử dụng xe cơ giới đi trên đê, qua đê (vượt quá tải trọng cho phép hoặc đi sẽ làm hư hỏng công trình đê điều) |
nt |
28 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng công trình tạm thời phục vụ dân sinh, kinh tế ở: bãi sông lòng sông trong phạm vi bảo vệ đê điều |
nt |
29 |
Thẩm định, trình UBND tỉnh gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều |
nt |
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về hạn mức công nhận, hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng sau đầu tư thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách Ba Bể Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường bộ địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2012/CT-UBND về tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về một số nội dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế gửi, nhận, quản lý, lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định công tác bàn giao công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội ấp thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động và môi trường đối với cơ sở gia công chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Nam Định Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định hoạt động liên quan đến đê điều Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007