Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 1849/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1849/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của các huyện, thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc về việc thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Công văn số 35/HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Hội đồng nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc về việc thống nhất chỉ tiêu phân bổ trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc tại Tờ trình số 689/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1443/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
TT |
Loại đất |
Hiện trạng năm 2010 |
Cấp trên phân bổ |
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 |
Cơ cấu (%) |
||
Diện tích |
Cơ cấu (%) |
Phương án 1 (Quy hoạch đến năm 2020 dựa trên diện tích tự nhiên theo hiện trạng) |
Phương án 2 (Quy hoạch đến năm 2020, nhập 30,15ha từ xã Vĩnh Hoà huyện Chợ Lách) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
15.804,30 |
100 |
15.804,00 |
15.804,30 |
15.834,45 |
100 |
1 |
Đất nông nghiệp |
12.853,75 |
81,33 |
12.167,00 |
12.167,30 |
12.192,35 |
77,00 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất lúa nước |
758,00 |
5,89 |
435,00 |
435,00 |
435,00 |
3,57 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
11.653,63 |
90,66 |
11.264,00 |
11.480,32 |
11.504,02 |
94,35 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
4,47 |
0,03 |
293,00 |
45,93 |
45,93 ( *) |
0,38 |
1.7 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
2.928,51 |
18,52 |
3.637,00 |
3.637,00 |
3.642,10 |
23,00 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
13,84 |
0,47 |
39,00 |
39,00 |
39,00 |
1,07 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
5,47 |
0,18 |
8,00 |
7,97 |
7,97 |
0,22 |
2.3 |
Đất an ninh |
2,21 |
0,07 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
0,14 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
|
|
300,00 |
286,90 |
286,90 |
7,88 |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
5,68 |
0,19 |
|
83,94 |
83,94 |
2,30 |
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất di tích danh thắng |
0,72 |
0,02 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
0,08 |
2.9 |
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại) |
|
|
5,00 |
5,00 |
5,00 |
0,14 |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
13,80 |
0,47 |
14,00 |
14,00 |
14,00 |
0,38 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
74,76 |
2,55 |
78,00 |
78,00 |
78,00 |
2,14 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
2.13 |
Đất phát triển hạ tầng |
309,68 |
10,57 |
551,00 |
555,50 |
555,80 |
15,26 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hoá |
1,07 |
0,34 |
14,00 |
47,75 |
47,75 |
8,59 |
|
- Đất cơ sở y tế |
4,11 |
1,32 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
1,08 |
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
29,74 |
9,60 |
53,00 |
53,00 |
53,00 |
9,54 |
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao |
3,66 |
1,18 |
35,00 |
35,00 |
35,00 |
6,25 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
18,00 |
69,93 |
69,93 |
1,92 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
22,04 |
0,15 |
|
|
|
|
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất đô thị |
|
|
1.041,00 |
1.040,98 |
1.040,98 |
|
5 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất khu du lịch |
|
|
47,00 |
46,92 |
46,92 |
|
7 |
Đất khu dân cư nông thôn |
758,08 |
|
|
761,40 |
762,48 |
|
Ghi chú: * Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020 của huyện Mỏ Cày Bắc đề nghị thực hiện theo chỉ tiêu của tỉnh phân bổ của tỉnh.
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (theo địa phương xác định):
Đơn vị tính: ha
TT |
Loại đất |
Cả thời kỳ |
Phân kỳ /quy hoạch |
|
Kỳ đầu |
Kỳ cuối |
|||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
686,45 |
411,61 |
274,84 |
1.1 |
Đất lúa nước |
60,87 |
39,87 |
21,00 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
577,62 |
355,47 |
222,15 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
0,54 |
0,27 |
0,27 |
1.7 |
Đất làm muối |
|
|
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
262,13 |
240,13 |
22,00 |
2.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
260,79 |
238,79 |
22,00 |
2.2 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp |
|
|
|
2.3 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
2.4 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
1,34 |
1,34 |
|
2.5 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
|
|
|
2.6 |
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
|
|
|
2.7 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
|
|
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000 do Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc xác lập ngày 05 tháng 6 năm 2013).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của huyện Mỏ Cày Bắc với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Hiện trạng 2010 |
Diện tích đến các năm |
|||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Năm 2015* |
||||
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
12.853,75 |
12.875,93 |
12.814,62 |
12.613,51 |
12.609,38 |
12.467,19 |
15,804 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
12,421 |
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN |
758,00 |
754,00 |
694,90 |
642,13 |
600,65 |
478,00 |
478 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) |
LUC |
758,00 |
754,00 |
694,90 |
642,13 |
600,65 |
478,00 |
478 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
11.653,63 |
11.678,76 |
11.677,41 |
11.533,53 |
11.571,15 |
11.743,89 |
11,542 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
4,47 |
4,47 |
4,47 |
4,39 |
4,39 |
24,20 |
193 |
1.7 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
2.928,51 |
2.936,48 |
2.997,79 |
3.198,90 |
3.203,03 |
3.367,26 |
3,362 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình SN |
CTS |
13,84 |
14,74 |
18,20 |
22,20 |
22,20 |
28,46 |
28 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
5,47 |
5,47 |
7,97 |
7,97 |
7,97 |
7,97 |
8 |
2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
2,21 |
2,21 |
2,21 |
2,21 |
2,21 |
2,21 |
2 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
183,90 |
183,90 |
216,90 |
150 |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
SKC |
5,68 |
5,68 |
5,71 |
5,71 |
5,71 |
69,91 |
|
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
SKX |
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất di tích danh thắng |
DDT |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3 |
2.9 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại) |
DRA |
|
|
|
|
|
4,00 |
4 |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
13,80 |
13,8 |
13,8 |
14,03 |
14,03 |
13,95 |
14 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
74,76 |
74,76 |
74,66 |
76,07 |
78,07 |
70,83 |
71 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
SMN |
|
|
|
|
|
|
|
2.13 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
309,98 |
312,40 |
372,53 |
392,40 |
394,63 |
433,72 |
516 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hoá |
DVH |
1,07 |
3,67 |
13,84 |
13,84 |
13,84 |
17,00 |
4 |
|
- Đất cơ sở y tế |
DYT |
4,11 |
4,33 |
6,09 |
6,09 |
6,09 |
6,09 |
6 |
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
29,74 |
29,74 |
37,28 |
50,96 |
52,34 |
50,67 |
51 |
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
3,66 |
3,36 |
16,91 |
22,23 |
22,23 |
22,00 |
22 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
42,93 |
42,93 |
42,93 |
69,93 |
9 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
22,04 |
22,04 |
22,04 |
22,04 |
22,04 |
|
22 |
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
CSD |
|
|
|
|
|
|
22 |
3.2 |
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
CSD |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất đô thị |
DTD |
|
|
940,98 |
940,98 |
940,98 |
1.040,98 |
941 |
5 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
DBT |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất khu du lịch |
DDL |
|
|
|
|
|
46,92 |
47 |
7 |
Đất khu dân cư nông thôn |
DNT |
758,08 |
747,17 |
727,47 |
716,89 |
716,79 |
715,19 |
|
(Ghi chú: * Diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2015 là số liệu do cấp tỉnh phân bổ đề nghị huyện Mỏ Cày Bắc thực hiện)
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (theo địa phương xác định):
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Diện tích |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
411,61 |
2,87 |
61,31 |
201,11 |
4,13 |
142,19 |
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN/PNN |
39,87 |
|
10,31 |
3,98 |
2,25 |
23,33 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
355,47 |
2,57 |
50,14 |
192,67 |
1,61 |
108,48 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS/PNN |
0,27 |
|
|
0,08 |
|
0,19 |
1.7 |
Đất làm muối |
LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
240,13 |
4,00 |
48,79 |
48,79 |
39,23 |
99,32 |
2.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUC/CLN |
238,79 |
4,00 |
48,79 |
48,79 |
39,23 |
97,98 |
2.2 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp |
LUC/LNP |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
LUC/NTS |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
LUC/NKR(a) |
1,34 |
|
|
|
|
1,34 |
2.5 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
RSX/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
RDD/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
RPH/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hoá tại địa phương;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cấp người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
6. Định kỳ hằng năm, Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 quy định về định mức kỹ thuật một số giống cây trồng, vật nuôi, vật tư để thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND về kế hoạch Quản lý và Phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017–2021 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 quy định phối hợp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình Nhà nước khen thưởng đối với doanh nghiệp và người đứng đầu doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Thỏa thuận về Chương trình lao động kết hợp kỳ nghỉ giữa Chính phủ Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2015 phê duyệt Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam - Lào Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 Quy định kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định Vận chuyển hàng không giữa Việt Nam - Ấn Độ Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định số 473/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của các huyện, thành phố Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời xử lý vi phạm đối với việc khai thác khoáng sản trái pháp luật trên đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Cầu Giát thuộc huyện Quỳnh Lưu; mở rộng địa giới hành chính và đổi tên thị trấn Quỳ Châu thuộc huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 14/05/2010
Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị quyết số 24/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, phường, thị trấn thuộc huyện U Minh, huyện Ngọc Hiển và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị quyết 24/NQ-CP năm 2021 thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được giao dịch qua thương mại điện tử Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021