Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1000/QĐ-UBND
Số hiệu: | 1800/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 30/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1800/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 1000/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bình đẳng giới ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số: 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới;
Căn cứ Quyết định số: 800/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình 1969/TTr-LĐTBXH ngày 22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh đơn vị chủ trì thực hiện chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 4 của mục tiêu 2;
2. Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3;
3. Thay thế chỉ tiêu 1 của mục tiêu 5;
4. Điều chỉnh chỉ tiêu 2 của mục tiêu 6.
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
“Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước; bố trí ngân sách nhà nước cho công tác bình đẳng giới theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và kinh phí cho các Chương trình mục tiêu, Đề án, Dự án có liên quan. Việc phân bổ nguồn vốn cần ưu tiên cho những ngành, vùng, khu vực có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ cao về bất bình đẳng giới, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn”.
6. Sửa đổi, bổ sung các giải pháp để thực hiện mục tiêu 1
- Sửa đổi, bổ sung nội dung giải pháp thứ 2 như sau:
“Xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện công tác quy hoạch gắn với công tác bố trí, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nữ cán bộ, công chức, viên chức vào các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp tại các cơ quan, tổ chức nhà nước với các chỉ tiêu cụ thể và giải pháp khả thi; định kỳ hằng năm tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch”.
- Sửa đổi, bổ sung nội dung giải pháp thứ 6 như sau:
“Hỗ trợ việc nâng cao năng lực cho đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức nhằm tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và các cơ quan dân cử, đặc biệt đối với nữ lãnh đạo trẻ, nữ lãnh đạo là người dân tộc thiểu số”.
- Bổ sung giải pháp vào sau giải pháp thứ nhất:
“Phát huy vai trò và tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bố trí, phân công công tác đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng quy định về bình đẳng giới; ưu tiên lựa chọn nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trong quy hoạch và bổ nhiệm vào chức danh, chức vụ để đảm bảo tỷ lệ nữ nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới”.
- Bổ sung giải pháp vào sau giải pháp thứ 6:
“Cụ thể hóa một số chỉ tiêu của Chiến lược vào Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.”
7. Bổ sung giải pháp để thực hiện mục tiêu 2
Bổ sung giải pháp sau giải pháp thứ 5 như sau:
“Nghiên cứu, phát triển các mô hình cung cấp dịch vụ bình đẳng giới, trong đó tập trung tăng cường cơ hội có việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người lao động yếu thế, thúc đẩy sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong phát triển kinh tế”.
8. Bổ sung nội dung các giải pháp để thực hiện mục tiêu 3
Bổ sung nội dung vào giải pháp thứ 4 như sau:
“Thực hiện lồng ghép giới trong các chính sách, chương trình, kế hoạch về giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu có tách biệt theo giới tính, độ tuổi, dân tộc ở các cấp học, bậc học”.
9. Bổ sung giải pháp để thực hiện mục tiêu 4
Bổ sung giải pháp thứ 5 như sau:
“Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh”.
10. Sửa đổi, bổ sung giải pháp thực hiện mục tiêu 5
Sửa đổi bổ sung giải pháp thứ 2 như sau:
“Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về giới trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng, khu vực, vùng miền. Đẩy mạnh truyền thông về bình đẳng giới thông qua mạng lưới thông tin cơ sở”.
11. Sửa đổi, bổ sung nội dung trong phần tổ chức thực hiện
- Bổ sung nhiệm vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
“Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tổng kết đánh giá Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 tỉnh Bắc Kạn và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình/Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn tới đảm bảo phù hợp với quy định, hướng dẫn của Chính phủ và điều kiện thực tế của tỉnh”.
- Sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ của Công an tỉnh như sau:
“Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống tội phạm buôn bán người, phòng, chống các hành vi bạo lực gia đình, các hành vi bạo lực, xâm hại đối với phụ nữ và trẻ em”.
- Bổ sung nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như sau:
“Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham gia thực hiện Chiến lược trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao cần tăng cường tính chủ động, bố trí nguồn lực thực hiện; định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Bắc Kạn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 1800/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Nội dung (Theo Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020) |
Nội dung (Theo Quyết định số: 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020) |
Đơn vị chủ trì (Giao tại Quyết định 1000/QĐ-UBND) |
Đơn vị chủ trì sau điều chỉnh |
Các đơn vị phối hợp sau điều chỉnh |
Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động |
||||
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp đạt 30% vào năm 2015 và 35% trở lên vào năm 2020 |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Công thương; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn vốn tín dụng chính thức đạt 80% vào năm 2015 và 100% vào năm 2020 |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bắc Kạn |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông tỉnh và các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại |
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
||||
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn đạt 90% vào năm 2015 và 95% vào năm 2020 |
Chỉ tiêu 1: Vào năm 2020, tỷ lệ biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 - 60 đạt ngang bằng với nam 94%, tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết chữ đạt 90% |
|
|
|
Mục tiêu 5: Bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin |
||||
Chỉ tiêu 1: Đến năm 2015 giảm 60% và đến năm 2020 giảm 80% sản phẩm văn hóa, thông tin mang tính định kiến giới. Tăng thời lượng phát sóng các chương trình, chuyên mục và số lượng các sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về Bình đẳng giới |
Chỉ tiêu 1: Phấn đấu hàng tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở tại các xã, phường, thị trấn vào năm 2020 |
|
|
|
Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới |
||||
Chỉ tiêu 2: + Đến năm 2015, đạt 40% và đến năm 2020 đạt 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình + Đến năm 2015, đạt 70% và đến năm 2020 đạt 80% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020, ít nhất 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân của bạo lực gia đình và đạt 75% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
Sở Tư pháp |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Tư pháp - Công an và các ngành có liên quan |
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện thí điểm việc giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 Nội quy cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 công bố cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức sát hạch và chấm phúc khảo bài thi trong kỳ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống hạn và nhiễm mặn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Cải tạo, sửa chữa trụ sở Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004 Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị định 70/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bình đẳng giới Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định hướng phát triển khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008