Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức
Số hiệu: | 18/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 08/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2986/TTr-SNV-STC ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016, gồm 135 lớp, với 11.027 lượt học viên.
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 là 12.330.000.000 đồng.
(Mười hai tỷ ba trăm ba mươi triệu đồng)
Nguồn kinh phí: Kinh phí chi sự nghiệp đào tạo ngân sách tỉnh năm 2016 tại tiết b, điểm 3, mục II, phần A, Biểu số 7 ban hành kèm theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2016
(ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Mục đích
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thông nghiệp vụ, có năng lực quản lý, có khả năng hội nhập quốc tế, góp phần xây dựng hệ thống chính trị, bộ máy chính quyền vững mạnh.
b) Trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức có đủ kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý; đáp ứng tiêu chuẩn ngạch; phù hợp với vị trí việc làm.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải xuất phát từ mục tiêu nâng cao trình độ, kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; giúp cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ, công vụ được tốt hơn, hiệu quả hơn.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải dựa trên các quy định của nhà nước, của tỉnh Hòa Bình, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng ngành, địa phương và nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn; phải gắn với quy hoạch và nhu cầu, khả năng sử dụng cán bộ, công chức, viên chức lâu dài.
c) Quá trình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng phải có kế hoạch cụ thể, trong đó nêu được mục tiêu, yêu cầu, nội dung, số lớp, số lượng học viên; kinh phí, thời gian, tiến độ thực hiện; trách nhiệm của các bên liên quan; cơ chế phối hợp để đạt hiệu quả.
d) Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG VÀ SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Năm 2016, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với tổng số 135 lớp; với 11.027 lượt học viên, chi tiết như sau:
1. Đào tạo về lý luận chính trị
Tổng số 11 lớp; với 810 học viên, trong đó:
- Cao cấp lý luận chính trị tại tỉnh: 02 lớp, với 180 học viên;
- Trung cấp lý luận chính trị: 09 lớp, với 630 học viên.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức vụ, chức danh, chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch: Tổng số 03 lớp, với 180 học viên, trong đó:
- 02 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên, với 120 học viên;
- 01 lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính, với 60 học viên.
b) Đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng: Tổng số 02 lớp, với 120 học viên, trong đó:
- 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng và tương đương cho các Sở, Ban, ngành của tỉnh, với 60 học viên;
- 01 lớp bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng và tương đương của cấp huyện, với 60 học viên.
c) Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí việc làm:
- Tổng số 36 lớp bồi dưỡng, với 3.517 lượt học viên.
d) Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế:
- Tổng số 01 lớp với 65 học viên.
đ) Đào tạo cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh:
- Tổng số 01 lớp với 40 học viên.
e) Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo vị trí việc làm và bồi dưỡng bắt buộc hàng năm:
- Tổng số 46 lớp bồi dưỡng, với 3.715 lượt học viên.
g) Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân sau bầu cử nhiệm kỳ 2016-2020: tổng số 35 lớp, với 2.450 học viên, trong đó:
- 05 lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, với 350 học viên;
- 30 lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, với 2.100 học viên.
h) Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Đề án “Đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 - 2020” với 130 người.
- Tổng kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2016 là 12.330.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười hai tỷ ba trăm ba mươi triệu đồng).
Bao gồm: Kinh phí để mở các lớp đào tạo trình độ chuyên môn cho cán bộ, công chức cấp xã; kinh phí mở các lớp đào tạo về lý luận chính trị, quản lý nhà nước; kinh phí mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu 1 tuần/năm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; kinh phí đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo địa chỉ; kinh phí khuyến khích, thu hút; kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; kinh phí chi các hoạt động trực tiếp phục vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm (Có biểu chi tiết kèm theo).
- Nguồn kinh phí: Được bảo đảm trong nguồn kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngân sách tỉnh năm 2016.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này, xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết đề nghị Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định; phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thực hiện đúng quy trình, thủ tục và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện công tác đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4524/BNV-ĐT ngày 27/10/2014;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị về Sở Nội vụ trước ngày 15/11/2016 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch mở lớp và triển khai, thực hiện;
- Thẩm định về đối tượng, số lớp, số học viên, nội dung, thời gian, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng; quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
- Đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
c) Sở Tài chính
- Cân đối nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn khác, bố trí đủ kinh phí để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố lập dự toán, định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng;
- Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kế hoạch mở lớp, quyết toán kinh phí; thanh tra, kiểm tra các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.
d) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thực hiện tốt công tác tham mưu, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt các chủ trương, ban hành các văn bản liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng.
2. Thời gian và tiến độ thực hiện kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm hoàn thành kế hoạch mở lớp theo kế hoạch và thời gian đã giao. Sau 15 ngày kể từ ngày mở lớp, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả mở lớp về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp quá hạn, sẽ xem xét chuyển kinh phí cho các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016, yêu cầu các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện, trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp vướng mắc, phát sinh cần kịp thời báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để điều chỉnh./.
BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT |
Nội dung |
Đối tượng |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện và được giao dự toán |
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện; giảng viên, báo cáo viên |
Tổng số lớp |
Tổng số học viên |
Thời gian/1 lớp |
Dự toán kinh phí thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
12.330.000 |
|
||
I |
Đào tạo, bồi dưỡng theo ngạch công chức và chức vụ lãnh đạo, quản lý |
|
|
|
|
300.000 |
|
||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức QLNN ngạch chuyên viên chính |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
1 |
60 |
2 tháng |
60.000 |
Quý III năm 2016 |
2 |
Bồi dưỡng kiến thức QLNN ngạch chuyên viên |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
2 |
120 |
2 tháng |
120.000 |
Quý I, II năm 2016 |
3 |
Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ở cấp tỉnh, cấp huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
2 |
120 |
2 tháng |
120.000 |
Quý II năm 2016 |
II |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí việc làm |
|
|
|
2.358.400 |
|
|||
1 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức đối với cán bộ lãnh đạo diện Tỉnh ủy quản lý |
Ủy viên BCH Đảng bộ tỉnh (trừ cán bộ đã theo học lớp dự nguồn của Trung ương); Trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thành phố. |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ và Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
2 |
180 |
5 ngày |
130.000 |
Quý III năm 2016 |
2 |
Bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý |
Các đ/c được phê duyệt quy hoạch vào các chức danh: Ban thường vụ TU nhiệm kỳ 2015-2020, Trưởng các Sở, ban ngành đoàn thể tỉnh; Bí thư, Phó BT huyện, thành ủy, ĐU khối các cơ quan tỉnh NK 2015-2020; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, TP NK 2016-2021. |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ và Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
1 |
90 |
30 ngày |
300.000 |
Quý III năm 2016 |
3 |
Tập huấn cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
TP Kế hoạch tài chính các Sở, Kế toán các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, Trung tâm đào tạo Hà Nội |
3 |
450 |
3 ngày |
220.000 |
Quý II năm 2016 |
4 |
Tập huấn công tác quản lý tài sản công và một số chính sách mới về đơn vị sự nghiệp công lập |
TP Kế hoạch tài chính, kế toán các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ và báo cáo viên Bộ Tài chính (Cục QL công sản) |
1 |
200 |
2 ngày |
60.000 |
Quý II năm 2016 |
5 |
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, quản lý đầu tư phát triển đô thị và quản lý nhà và thị trường bất động sản |
Cán bộ, công chức, viên chức Sở Xây dựng, các Sở có chuyên ngành xây dựng thuộc lĩnh vực quản lý, phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện, phòng quản lý đô thị thành phố, Chủ tịch UBND và công chức Địa chính - Xây dựng xã, phường của thành phố Hòa Bình |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ và Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý III năm 2016 |
6 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Thanh tra |
Cán bộ, công chức Thanh tra tỉnh, Thanh tra các huyện, thành phố, Thanh tra các sở, ban, ngành |
Thanh tra tỉnh |
Sở Nội vụ và Trường cán bộ thanh tra |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý III năm 2016 |
7 |
Phổ biến giáo dục pháp luật và nghiệp vụ pháp chế |
Cán bộ, công chức làm công tác pháp chế các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Bộ Tư pháp; Học viện Tư pháp |
1 |
80 |
2 ngày |
25.000 |
Quý III năm 2016 |
8 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý thị trường |
Cán bộ, công chức quản lý thị trường cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ và các nhà khoa học, chuyên gia thuộc Bộ Công thương |
1 |
95 |
2 ngày |
29.000 |
Quý II năm 2016 |
9 |
Tổ chức lớp nghiệp vụ công tác quản lý đầu tư dành cho các BQL dự án |
Lãnh đạo, chuyên viên, kế toán các BQL dự án của tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
70 |
2 ngày |
25.000 |
Quý III năm 2016 |
10 |
Bồi dưỡng chuẩn kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin |
Cán bộ, công chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ và Cục an toàn thông tin thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông |
1 |
60 |
2 ngày |
30.000 |
Quý III năm 2016 |
11 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí; nghiệp vụ kỹ thuật phát thanh và truyền hình |
Phóng viên, biên tập viên, kỹ sư, kỹ thuật viên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Sở Nội vụ và Trường đào tạo nghiệp vụ truyền hình |
1 |
100 |
2 ngày |
35.000 |
Quý III năm 2016 |
12 |
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đối tượng 3 |
Cán bộ diện Ban thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý; Đại biểu HĐND cấp huyện sau bầu cử HĐND; Trưởng, Phó phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ và Trường quân sự tỉnh |
10 |
600 |
12 ngày |
593.000 |
Quý II, III năm 2016 |
13 |
Bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ về công tác tôn giáo |
Ban chỉ đạo công tác tôn giáo cấp tỉnh; lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Báo cáo viên Ban Tôn giáo Chính phủ |
1 |
50 |
1 ngày |
10.000 |
Quý IV năm 2016 |
14 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng |
Công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan của Đảng, đoàn thể tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Báo cáo viên Bộ, ngành TƯ, báo cáo viên cấp tỉnh |
2 |
120 |
7 ngày |
126.000 |
Quý II, III năm 2016 |
15 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo thống kê, quản lý hồ sơ và đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình |
Công chức làm công tác thống kê, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Sở Nội vụ |
Báo cáo viên Bộ Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
80 |
2 ngày |
30.000 |
Quý II, III năm 2016 |
16 |
Bồi dưỡng kiến thức về phát triển kinh tế tập thể |
Công chức các phòng: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kinh tế hạ tầng các huyện, TP; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các xã |
Liên minh HTX |
Sở Nội vụ và Liên minh HTX Việt Nam |
1 |
200 |
2 ngày |
60.000 |
Quý II năm 2016 |
17 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, sử dụng vũ khí |
Công chức, viên chức kiểm lâm phụ trách pháp chế, phụ trách địa bàn xã |
Chi cục kiểm lâm |
Sở Nội vụ và Công an tỉnh |
1 |
120 |
3 ngày |
60.000 |
Quý II năm 2016 |
18 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng |
Thường trực HĐTĐ-KT và chuyên viên làm công tác TĐKT các cơ quan, đơn vị khối thi đua tỉnh; Thường trực HĐTĐ-KT và chuyên viên làm công tác TĐKT các huyện, thành phố (Kim Bôi, Kỳ Sơn, Mai Châu, Tân Lạc, TP Hòa Bình) |
Sở Nội vụ |
Ban Thi đua khen thưởng Trung ương và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
342 |
2 ngày |
70.000 |
Quý III năm 2016 |
19 |
Bồi dưỡng chuẩn kiến thức, kỹ năng công tác Hội phụ nữ |
Ủy viên Ban Chấp hành Hội Liên hiệp phụ nữ các huyện, thành phố |
Hội LHPN tỉnh |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
150 |
2 ngày |
45.000 |
Quý II năm 2016 |
20 |
Bồi dưỡng cán bộ Hội người cao tuổi theo nhiệm kỳ |
Cán bộ Hội Người cao tuổi các huyện, thành phố; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội NCT xã, phường, thị trấn |
Hội người cao tuổi tỉnh |
Sở Nội vụ và các báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
110 |
2 ngày |
33.000 |
Quý III năm 2016 |
21 |
Bồi dưỡng ngạch kế toán viên |
Kế toán các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Viện phát triển năng lực cộng đồng; Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính - Bộ Tài chính |
1 |
60 |
2 tháng |
345.400 |
Quý II, III năm 2016 |
22 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác đầu tư, thương mại, du lịch |
Công chức thực hiện nhiệm vụ xúc tiến thương mại tại TT Xúc tiến đầu tư; các Phòng: Kinh tế hạ tầng, Nông nghiệp, Tài chính, BQLDA giảm nghèo các huyện, thành phố. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch |
Sở Nội vụ, Cục Xúc tiến thương mại- Bộ công thương, Trường ĐH ngoại thương |
1 |
80 |
3 ngày |
36.000 |
Quý II năm 2016 |
23 |
Lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực về xúc tiến đầu tư |
Công chức thực hiện nhiệm vụ xúc tiến thương mại tại TT Xúc tiến đầu tư; các Phòng: Kinh tế hạ tầng, Nông nghiệp, Tài chính, BQLDA giảm nghèo các huyện, thành phố. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch |
Sở Nội vụ, Cục Xúc tiến thương mại- Bộ công thương, Trường ĐH ngoại thương |
1 |
80 |
3 ngày |
36.000 |
Quý II năm 2016 |
III |
Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo vị trí việc làm |
|
|
|
|
620.000 |
|
||
1 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ tổ dân phố |
Lực lượng bảo vệ tổ dân phố thành phố Hòa Bình |
Công an tỉnh |
Sở Nội vụ và Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng Công an tỉnh |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý II năm 2016 |
2 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng công an xã huyện Yên Thủy, Lạc Sơn, Đà Bắc, Tân Lạc |
Trưởng phó Công an xã, Công an viên các huyện Yên Thủy, Lạc Sơn, Đà Bắc, Tân Lạc |
Công an tỉnh |
Sở Nội vụ và Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng Công an tỉnh |
4 |
320 |
2 ngày |
90.000 |
Quý III năm 2016 |
3 |
Chính quyền điện tử và các ứng dụng phục vụ cải cách hành chính cho cán bộ, công chức cấp xã |
Cán bộ, công chức cấp xã tại các huyện: Yên Thủy, Lạc Sơn, Cao Phong, Kim Bôi |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
4 |
200 |
2 ngày |
90.000 |
Quý II năm 2016 |
4 |
Phương pháp lập KHTC NSNN 3 năm, DTNS hàng năm; Luật sửa đổi và các văn bản hướng dẫn luật |
Chủ tài khoản, kế toán, chủ tịch HĐND, trưởng các ban ngành đoàn thể 03 xã Bắc Sơn, Nam Sơn, Ngổ luông huyện Tân Lạc |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
50 |
02 ngày |
20.000 |
Quý II năm 2016 |
5 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư, giám sát xã vùng đặc biệt khó khăn |
Thành viên Ban quản lý dự án các xã đặc biệt khó khăn gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã, kế toán, thống kê, địa chính, văn phòng xã; Trưởng xóm, Bí thư chi bộ xóm, người có uy tín trong cộng đồng các xóm đặc biệt khó khăn; Thành viên ban giám sát xã |
Ban Dân tộc |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
3 |
300 |
2 ngày |
90.000 |
Quý II năm 2016 |
6 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc cấp xã |
Lãnh đạo Đảng ủy, UBND, MTTQ và các đoàn thể, công an, quân sự, CBCC kiêm nhiệm công tác dân tộc tại các xã huyện Lạc Thủy |
Ban Dân tộc |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý III năm 2016 |
7 |
Bồi dưỡng Luật hộ tịch |
Công chức tư pháp- hộ tịch các xã, phường, thị trấn |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; lãnh đạo Sở tư pháp và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
210 |
2 ngày |
60.000 |
Quý III năm 2016 |
8 |
Bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ về công tác tôn giáo |
Lãnh đạo Đảng ủy, UBND, MTTQ và các đoàn thể, công an, quân sự, CBCC kiêm nhiệm công tác tôn giáo; trưởng xóm, khu nơi có đông đồng bào theo tôn giáo tại các xã, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Báo cáo viên Công an tỉnh và báo cáo viên cấp tỉnh |
3 |
300 |
2 ngày |
90.000 |
Quý III năm 2016 |
9 |
Bồi dưỡng kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và nghiệp vụ công tác thanh vận |
Bí thư đoàn các xã, phường, thị trấn |
Tỉnh đoàn thanh niên |
Sở Nội vụ và Báo cáo viên Trung ương đoàn |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý II năm 2016 |
10 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra nhân dân và nghiệp vụ Giám sát đầu tư cộng đồng |
Thường trực MTTQ huyện; Trưởng, phó ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng xã, phường, thị trấn; Trưởng ban công tác MTTQ ở khu dân cư |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
Sở Nội vụ và báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
200 |
2 ngày |
60.000 |
Quý III năm 2016 |
11 |
Bồi dưỡng cán bộ công đoàn cơ sở |
Cán bộ công đoàn cơ sở các huyện Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Đà Đắc, Kỳ Sơn |
Liên đoàn LĐ tỉnh |
Sở Nội vụ và các báo cáo viên cấp tỉnh |
1 |
100 |
2 ngày |
30.000 |
Quý III năm 2016 |
IV |
Đề án tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh |
Người tốt nghiệp trình độ đại học loại khá trở lên (hệ chính quy), được tuyển dụng để thay thế số cbcc nghỉ chế độ; độ tuổi dưới 31; là đoàn viên Đoàn TNCS HCM; đảng viên Đảng CSVN; có phẩm chất đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có đơn cam kết tình nguyện phục vụ ở cấp xã từ 5 năm trở lên. |
Sở Nội vụ |
Trường bồi dưỡng cán bộ Bộ Nội vụ và các cơ sở đào tạo có đủ năng lực |
1 |
40 |
2 tháng |
300.000 |
Quý III, IV năm 2016 |
V |
Bồi dưỡng về hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
22.000 |
|
||
1 |
Bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế |
Cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Hòa Bình và một số Cơ quan, đơn vị liên quan |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ và các nhà khoa học, chuyên gia thuộc Bộ Công thương |
1 |
65 |
2 ngày |
22.000 |
Quý II năm 2016 |
VI |
Đào tạo bác sỹ, dược sỹ theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND |
1.640.225 |
|
||||||
1 |
Bổ sung kinh phí năm học 2015-2016 theo NQ 119/2015/NQ-HĐND (Đang học) |
Học sinh đã tốt nghiệp THPT, viên chức tuyến xã, Y sỹ, dược sỹ đang công tác tại tuyến huyện, tuyến xã |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND |
|
77 |
|
734.975 |
Năm 2016 |
2 |
Kinh phí năm học 2016-2017 theo NQ 119/2015/NQ-HĐND (Đang học) |
Học sinh đã tốt nghiệp THPT, viên chức tuyến xã, Y sỹ, dược sỹ đang công tác tại tuyến huyện, tuyến xã |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND |
|
53 |
|
905.250 |
Năm 2016 |
VII |
Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng trong năm |
Chi xây dựng, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng; chi học tập, bồi dưỡng, tập huấn công tác đào tạo trong và ngoài nước và chi khác liên quan |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ |
|
|
|
30.000 |
Năm 2016 |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính |
|
|
|
300.000 |
Năm 2016 |
|||
VIII |
Chi thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng |
Thành viên Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác thẩm định tài liệu đào tạo, bồi dưỡng |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
100.000 |
Năm 2016 |
IX |
Khuyến khích, thu hút |
|
|
|
|
|
2.451.047 |
Năm 2016 |
|
1 |
Thu hút theo Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND |
Bác sỹ chính quy tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã 16 người (10 tuyến tỉnh, 05 tuyến huyện, 01 tuyến xã) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự kiến mở lớp Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở & trung cấp lý luận chính trị - hành chính |
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; diện quy hoạch nguồn Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ, công chức, viên chức |
Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
X |
Đào tạo lý luận Chính trị và bồi dưỡng cán bộ, công chức Đảng, đoàn thể và đại biểu HĐND |
4.208.328 |
|
||||||
1 |
Đào tạo cao cấp lý luận chính trị |
|
|
|
|
1.937.078 |
|
||
1.1 |
Lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ tại chức khóa học 2015-2017 |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Ban Tổ chức TU |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị và Học viện chính trị quốc gia HCM |
1 |
90 |
18 tháng |
947.078 |
Thực hiện theo kế hoạch đào tạo của Học viện chính trị Quốc gia HCM, Ban Tổ chức TU, Trường Chính trị tỉnh |
1.2 |
Chuyển tiếp lớp Cao cấp lý luận chính trị - Hành chính khóa XII (2014-2016) |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Học viện chính trị quốc gia HCM |
1 |
90 |
2 năm |
990.000 |
|
2 |
Đào tạo Trung cấp lý luận chính trị |
|
|
|
|
1.225.000 |
|
||
2.1 |
Lớp Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ tập trung) |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ |
3 |
210 |
6 tháng |
630.000 |
Thực hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh |
2.2 |
Lớp Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ vừa học vừa làm) |
Cán bộ, công chức Đảng ủy khối cơ quan tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ |
4 |
280 |
6 tháng |
420.000 |
|
2.3 |
Chuyển tiếp lớp Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ tập trung) khóa I (2015-2016) |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ |
1 |
70 |
6 tháng |
70.000 |
Thực hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh |
2.4 |
Chuyển tiếp lớp Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính (hệ tập trung) khóa II (2015-2016) |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ |
1 |
70 |
6 tháng |
105.000 |
|
3 |
Các lớp bồi dưỡng |
|
|
|
|
433.750 |
|
||
3.1 |
Bồi dưỡng cán bộ Hội cựu chiến binh |
Cán bộ Hội cựu chiến binh |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Trường Chính trị tỉnh |
4 |
280 |
5 ngày |
70.000 |
Quý I, II, IV năm 2016 |
3.2 |
Bồi dưỡng cán bộ Đoàn thanh niên cơ sở |
Cán bộ Đoàn thanh niên cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, Trường Chính trị tỉnh |
3 |
195 |
5 ngày |
48.750 |
Quý II năm 2016 |
3.3 |
Bồi dưỡng đối tượng 4 theo quy định 164-QĐ/TW |
Cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy và tương đương quản lý |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
6 |
420 |
7 ngày |
105.000 |
Quý II, III, IV năm 2016 |
3.4 |
Bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân |
Cán bộ Hội Nông dân cấp huyện, cấp xã |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Hội Nông dân tỉnh, Trường Chính trị tỉnh |
3 |
210 |
5 ngày |
52.500 |
Quý I năm 2016 |
3.5 |
Bồi dưỡng tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh |
Cán bộ, đảng viên ở cơ sở |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
4 |
280 |
5 ngày |
70.000 |
Quý III, IV năm 2016 |
3.6 |
Học tập Nghị quyết ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết đảng bộ tỉnh lần thứ XVI |
Bí thư, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã, phường, thị trấn |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
5 |
350 |
4 ngày |
87.500 |
Quý II, III năm 2016 |
4 |
Bồi dưỡng Đại biểu HĐND sau bầu cử nhiệm kỳ 2016-2020 |
|
|
|
|
612.500 |
|
||
4.1 |
Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện |
Đại biểu HĐND huyện |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
5 |
350 |
4 ngày |
87.500 |
Quý III năm 2016 |
4.2 |
Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã |
Đại biểu HĐND xã |
Trường Chính trị tỉnh |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
30 |
2100 |
4 ngày |
525.000 |
Quý III, IV năm 2016 |
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phòng ngừa, phát hiện và chuẩn bị ứng phó nguy cơ, sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát đánh giá của người dân, tổ chức, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức đối với kết quả cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 109/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần năm 2018 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 109/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và quyết toán ngân sách năm 2016 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục, thời gian kiến thiết cơ bản cho các loại cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi Tôm nước lợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2018 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tại Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 109/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 về đổi tên Trung tâm Khảo sát Quy hoạch bản đồ thành Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão thành Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 ban hành tại Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập thị xã Kinh Môn và các phường thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về "Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 - 2020" Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2015 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/05/2015
Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Công văn 4524/BNV-ĐT năm 2014 hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 109/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 02/03/2013
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 – 2020 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác titan trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thuộc Chương trình 135 Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Hà Giang khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 18/02/2021