Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2015 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: 109/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Đàm Văn Eng
Ngày ban hành: 19/01/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 19 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có Bảng chỉ số cải cách hành chính năm 2014 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2014, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải thiện Chsố cải cách hành chính ở những năm tiếp theo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, các PVP;
- Các sở, ban, ngành;
- Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, TP;
- Lưu: VT, SNV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

 

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%)

Tổng đim

Chỉ số CCHC 2014

Chỉ số CCHC 2013

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (tối đa 160 điểm)

Xây dựng và tổ chc thực hiện VBQPPL (tối đa 110 điểm)

Cải cách thủ tục hành chính (tối đa 110)

Cải cách tổ chức bộ máy (tối đa 90 điểm)

Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC (tối đa 170 điểm)

Đổi mới cơ chế tài chính (tối đa 90 điểm)

Hiện đại hóa hành chính (tối đa 130 điểm)

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (tối đa 140 điểm)

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Ch số

Tng điểm

Chỉ số

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

1

Sở Tài Nguyên & Môi trường

70

43,8

110

100,0

100

90,9

90

100,0

90

52,9

70

77,8

110

84,6

130

92,9

770

77,0

63,0

Sở Văn hóa, Th thao và Du lch

100

62,5

110

100,0

100

90,9

85

94,4

135

79,4

70

77,8

70

53,8

100

71,4

770

77,0

53,0

Sở Công Thương

90

56,3

110

100,0

95

86,4

90

100,0

90

52,9

70

77,8

95

73,1

130

92,9

770

77,0

66,0

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

30

18,8

110

100,0

85

77,3

85

94,4

170

100,0

70

77,8

77,5

59,6

130

92,9

757,5

75,8

57,5

3

SY tế

102,5

64,1

100

90,9

95

86,4

90

100,0

107,5

63,2

70

77,8

75

57,7

115

82,1

755

75,5

64,8

4

Sở Nội vụ

125

78,1

110

100,0

75

68,2

90

100,0

90

52,9

70

77,8

77,5

59,6

115

82,1

752,5

75,3

58,0

5

Sở Xây dựng

75

46,9

110

100,0

95

86,4

85

94,4

115

67,6

70

77,8

85

65,4

100

71,4

735

73,5

50,3

6

Sở Tư pháp

40

25,0

110

100,0

100

90,9

90

100,0

150

88,2

70

77,8

72,5

55,8

100

71,4

732,5

73,3

58,3

7

Sở Khoa học và Công nghệ

55

34,4

110

100,0

90

81,8

90

100,0

105

61,8

70

77,8

90

69,2

100

71,4

710

71,0

66,0

8

Sở Tài chính

55

34,4

110

100,0

70

63,6

90

100,0

165

97,1

70

77,8

72,5

55,8

65

46,4

697,5

69,8

58,0

9

Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh

60

37,5

110

100,0

25

22,7

90

100,0

130

76,5

70

77,8

20

15,4

115

82,1

620

66,7

54,4

10

Văn phòng UBND

135

84,4

 

 

0

0,0

90

100,0

140

82,4

70

77,8

80

61,5

15

10,7

530

64,6

55,7

11

Sở Giao thông vận tải

72,5

45,3

80

72,7

80

72,7

85

94,4

105

61,8

70

77,8

42,5

32,7

100

71,4

635

63,5

51,8

12

Sở Ngoại vụ

40

25,0

110

100,0

65

59,1

90

100,0

90

52,9

70

77,8

67,5

51,9

100

71,4

632,5

63,3

53,5

13

Ban Dân tộc

20

12,5

110

100,0

0

0,0

90

100,0

125

73,5

70

77,8

55

42,3

 

 

470

61,0

55,5

14

Sở Nông nghiệp và PTNT

47,5

29,7

100

90,9

40

36,4

85

94,4

95

55,9

70

77,8

47,5

36,5

80

57,1

565

56,5

48,3

15

Sở Thông tin và Truyền Thông

10

6,3

110

100,0

45

40,9

90

100,0

115

67,6

70

77,8

72,5

55,8

50

35,7

562,5

56,3

57,0

 

Sở Giáo dục và Đào to

65

40,6

110

100,0

35

31,8

90

100,0

80

47,1

70

77,8

32,5

25,0

80

57,1

562,5

56,3

53,3

16

Sở Lao động, TBXH

20

12,5

90

81,8

35

31,8

85

94,4

78,5

46,2

70

77,8

47,5

36,5

100

71,4

526

52,6

44,8

17

Thanh tra

10

6,3

110

100,0

 

 

90

100,0

55

32,4

70

77,8

37,5

28,8

 

 

372,5

50,3

54,9

 

- Ban Dân tộc:

Điểm tối đa: 770 điểm (không đánh giá TCTP kiểm soát, công khai, giải quyết TTHC (80đ); mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến (20đ) và lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa (130đ))

- Ban QL KKT tnh:

Điểm tối đa: 930 điểm (không đánh giá TCTP Công bố TTHC (30đ) và Áp dụng HTQL ISO trong quản lý (40đ))

- Thanh tra tnh:

Điểm tối đa: 740 điểm (không đánh giá TCTP mức độ cung cấp dịch vụ công trc tuyến (20đ), lĩnh vực Ci cách TTHC (110đ) và thực hiện cơ chế một cửa (130đ))

- VP UBND tnh:

Điểm tối đa: 820 điểm (không đánh giá lĩnh vực XD và tổ chức thực hiện VBQPPL (110đ), TCTP triển khai thực hiện KH Kiểm soát TTHC và Công bố TTHC (70đ))

 

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%)

Tổng đim

Chỉ số CCHC 2014

Chỉ số CCHC 2013

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC(tối đa 160 điểm)

Xây dựng và tổ chc thực hiện VBQPPL (tối đa 110 điểm)

Cải cách thủ tục hành chính (tối đa 110)

Cải cách tổ chức bộ máy (tối đa 90 điểm)

Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC (tối đa 170 điểm)

Đổi mới cơ chế tài chính (tối đa 90 điểm)

Hiện đại hóa hành chính (tối đa 130 điểm)

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (tối đa 140 điểm)

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Ch số

Tng điểm

Chỉ số

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

Tng điểm

Chỉ s

1

Qung Uyên

75

46,9

90

81,8

65

59,1

90

100,0

105

61,8

50

55,6

15

11,5

80

57,1

570

57,0

52,0

2

TP Cao Bằng

65

40,6

50

45,5

85

77,3

85

94,4

95

55,9

50

56

45

34,6

90

64,3

565

56,5

60,5

3

Thạch An

92,5

57,8

90

81,8

30

27,3

90

100,0

95

55,9

50

55,6

15

11,5

97,5

69,6

560

56,0

50,3

4

Bảo Lâm

30

18,8

90

81,8

50

45,5

90

100,0

105

61,8

50

55,6

30

23,1

105

75,0

550

55,0

41,8

5

Phục Hòa

67,5

42,2

70

63,6

30

27,3

90

100,0

120

70,6

50

55,6

30

23,1

90

64,3

547,5

54,8

48,3

6

Hà Qung

50

31,3

50

45,5

30

27,3

90

100,0

110

64,7

50

55,6

60

46,2

102,5

73,2

542,5

54,3

55,8

7

Hòa An

60

37,5

90

81,8

30

27,3

90

100,0

100

58,8

50

55,6

40

30,8

65

46,4

525

52,5

50,0

8

Bo Lạc

97,5

60,9

70

63,6

30

27,3

65

72,2

68

40,0

50

55,6

25

19,2

107,5

76,8

513

51,3

57,9

Trùng Khánh

27,5

17,2

90

81,8

65

59,1

90

100,0

85

50,0

50

55,6

65

50,0

40

28,6

512,5

51,3

50,0

9

Nguyên Bình

42,5

26,6

80

72,7

30

27,3

85

94,4

105

61,8

50

56

25

19,2

90

64,3

507,5

50,8

44,0

10

Trà Lĩnh

50

31,3

30

27,3

30

27,3

90

100,0

105

61,8

50

55,6

25

19,2

125

89,3

505

50,5

52,0

11

Thông Nông

35

21,9

90

81,8

15

13,6

90

100,0

105

61,8

50

55,6

15

11,5

0

0,0

400

40,0

45,5

12

Hạ Lang

10

6,3

0

0,0

15

13,6

85

94,4

95

55,9

50

55,6

30

23,1

85

60,7

370

37,0

48,5