Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923), thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1774/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thanh Tòng |
Ngày ban hành: | 31/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1774/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 31 tháng 7 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 719/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923), thành phố Cần Thơ, với các nội dung chính như sau:
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923),
thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm Thông tin Tư vấn dịch vụ tài chính công.
3. Vị trí và phạm vi điều chỉnh quy hoạch:
3.1. Vị trí:
Khu đất hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923) thuộc địa bàn phường An Bình, quận Ninh Kiều, phường Long Tuyền, quận Bình Thủy và xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ, có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp rạch Cái Sơn;
- Phía Tây Nam: giáp sông Trường Tiền;
- Phía Tây Bắc và Đông Nam: giáp đất nông nghiệp của dân.
3.2. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch:
- Phạm vi điều chỉnh quy hoạch là toàn khu quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 2915/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2004 và Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ;
- Điều chỉnh lấy một phần diện tích của khu tái định cư thuộc đồ án mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (tại xã
Mỹ Khánh, huyện Phong Điền) để bố trí xây dựng Nhà máy nước Mỹ Khánh;
- Dọc theo đường Nguyễn Văn Cừ bố trí các công trình công cộng như
Học viện Chính trị khu vực IV, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nhi đồng và các công trình trụ sở làm việc. Ngoài ra, còn bổ sung thêm các công trình đa chức năng.
- Diện tích khu đất quy hoạch: 1.392.061m2;
- Dân số dự kiến: 26.000 người.
5. Cơ cấu điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh lại tất cả các tuyến đường nội bộ khu quy hoạch, riêng hướng tuyến chính như đường Nguyễn Văn Cừ và Quốc lộ 91B (giai đoạn 2) là không điều chỉnh;
- Về phân khu chức năng dọc theo đường Nguyễn Văn Cừ bố trí phần lớn là công trình có chức năng công cộng, dịch vụ thương mại và đa chức năng (trước đây bố trí hầu hết là nhà ở).
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở: |
208.696 |
14,99 |
|
Đất ở dạng liên kế: |
96.789 |
|
|
Đất ở dạng biệt thự: |
21.192 |
|
|
Đất ở dạng nhà vườn: |
90.715 |
|
2 |
Đất xây dựng chợ và công trình đa chức năng: |
248.754 |
17,87 |
|
Đất xây dựng chợ: |
17.978 |
|
|
Đất xây dựng công trình đa chức năng: |
230.776 |
|
3 |
Đất xây dựng trụ sở làm việc (trong đó có Văn phòng Sở Y tế và các đơn vị thuộc ngành y tế,…): |
175.192 |
12,59 |
4 |
Đất công trình giáo dục: |
163.469 |
11,74 |
|
Đất xây dựng trường mầm non: |
5.978 |
|
|
Đất xây dựng trường trung học cơ sở: |
10.957 |
|
|
Đất xây dựng trường trung học phổ thông: |
10.963 |
|
|
Đất xây dựng trường Trung học Dân lập Bách Nghệ: |
5.143 |
|
|
Đất xây dựng Học viện Chính trị khu vực IV: |
130.428 |
|
5 |
Đất xây dựng công trình y tế: |
84.251 |
6,05 |
|
Đất xây dựng Bệnh viện Nhi đồng: |
44.251 |
|
|
Đất xây dựng Bệnh viện Ung bướu: |
40.000 |
|
6 |
Đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: |
24.732 |
1,78 |
|
Đất xây dựng nhà máy nước: |
16.989 |
|
|
Đất xây dựng trạm bơm, trạm xử lý nước, trạm trung chuyển rác: |
7.743 |
|
7 |
Đất xây dựng công viên cây xanh: |
90.742 |
6,52 |
8 |
Đất xây dựng giao thông, vỉa hè, hẻm kỹ thuật: |
396.225 |
28,46 |
|
Tổng cộng: |
1.392.061 |
100,00 |
7. Quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan:
7.1. Đất xây dựng công trình giáo dục:
7.1.1. Trường học:
Trong khu quy hoạch bố trí xây dựng 1 trường trung học cơ sở, 1 trường trung học phổ thông và 02 trường mầm non:
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%,
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 40%;
- Trường mầm non:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,7;
- Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông:
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,4;
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 8,0m;
- Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.1.2. Trường trung học chuyên nghiệp:
Trong khu quy hoạch có bố trí xây dựng 1 Trường Dân lập Bách Nghệ.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 30%;
- Tầng cao xây dựng tối thiểu: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối thiểu: 0,8;
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 8,0m;
- Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.1.3. Học viện Chính trị khu vực IV:
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 40%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 05 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,75;
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 15,0m;
- Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.2. Đất xây dựng công trình y tế:
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 40%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: xác định theo góc α ≤ 600;
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 10,0m;
- Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.3. Đất xây dựng chợ và công trình đa chức năng:
7.3.1. Đất xây dựng chợ:
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%,
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 10%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,8;
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 10,0m.
7.3.2. Đất xây dựng công trình đa chức năng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 20%;
- Tầng cao xây dựng tối thiểu: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối thiểu: 1,2;
- Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 8,0m;
- Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.4. Đất xây dựng trụ sở làm việc:
- Sử dụng phương pháp quy hoạch mềm để định ranh khu đất trụ sở làm việc, căn cứ theo nhu cầu thực tế có thể điều chỉnh ranh qua lại các vị trí đã dự kiến để tăng tính linh động trong việc sắp xếp lô đất.
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 20%;
- Tầng cao xây dựng tối thiểu: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối thiểu: 1,2;
+ Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 8,0m.
7.5. Đất xây dựng công viên giải trí:
Tại các điểm giao của đường Nguyễn Văn Cừ và các tuyến rạch chảy qua khu quy hoạch bố trí xây dựng các công viên cây xanh chạy dọc theo 2 bên bờ kênh. Ngoài ra, còn bố trí một số điểm công viên cây xanh trên tuyến đường Nguyễn Văn Cừ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người dân (trong công viên không xây dựng các công trình có kiến trúc kiên cố).
7.6. Đất xây dựng khu nhà ở:
7.6.1. Khu nhà ở dạng nhà vườn:
Khu nhà vườn bố trí dọc theo ranh của khu quy hoạch; khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi nền: 30%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,9;
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cách chỉ giới đường đỏ
tối thiểu: 5,0m;
- Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.6.2. Khu nhà ở dạng biệt thự:
Khu biệt thự được bố trí cặp theo đường Nguyễn Văn Cừ; khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định cụ thể như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi nền: 40%;
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2;
+ Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 5,0m;
+ Hàng rào phải xây dựng thoáng, chiều cao tối đa h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
7.6.3. Khu nhà ở dạng liên kế:
Khu nhà ở liên kế được bố trí theo nhóm dọc theo trục đường chính và các trục đường nội bộ của khu quy hoạch. Các quy định xây dựng công trình:
- Kích thước mỗi nền nhà phải được phân chia như quy định trên bản vẽ, tuy nhiên các nền nhà biên có thể thay đổi tùy từng trường hợp cụ thể nhưng chiều rộng không được nhỏ hơn 5,0m;
- Nền nhà so với vỉa hè cao: 0,3m đối với công trình có khoảng lùi và cao: 0,15m đối với công trình không có khoảng lùi;
- Trường hợp nhà không có tầng lửng: tầng trệt cao tối thiểu 3,9 m; các tầng lầu cao tối thiểu 3,3 m;
- Trường hợp có tầng lửng (quy định xây dựng áp dụng thống nhất cho toàn block nhà, không xây dựng xen kẽ nhà có tầng lửng và nhà không có tầng lửng trong cùng một block): tầng trệt cao 2,7m; tầng lửng cao 2,7m; chiều cao các tầng lầu tối thiểu 3,3m;
- Việc áp dụng chiều cao tầng phải thống nhất cho toàn block;
- Phần hành lang kỹ thuật phía sau rộng: 2,0 m;
- Độ vươn ra tối đa của ban công so với chỉ giới đường đỏ: 1,4m.
- Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu 3,0m; riêng đối với các block nhà liên kế chợ thì chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Số tầng cao tối đa: 04 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa của lô đất: 90% đối với nhà ≤ 100m2 và 80% đối với nhà > 100m2;
- Hệ số sử dụng đất tối đa của lô đất: 4,0 - 4,5.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Quy hoạch san nền:
Cao độ san lấp tối thiểu của khu vực là: +2,2m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
8.2. Quy hoạch giao thông:
* Giao thông đối ngoại chính: đường Nguyễn Văn Cừ có lộ giới 34,0m; Quốc lộ 91B (giai đoạn 2) có lộ giới 80,0m và đường Nguyễn Văn Trường có lộ giới 19,0m.
* Giao thông đối nội:
- Đường số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 11, 12, 14, 15, 16, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 có lộ giới 19,0m; trong đó lòng đường 9,0m và lề mỗi bên 5,0m;
- Đường số 5, 17 có lộ giới 43,0m; trong đó lề mỗi bên 8,0m, lòng mỗi bên 10,5m và dải cây xanh cách ly 6,0m;
- Đường 9, 13 có lộ giới 30,0m; trong đó lề mỗi bên 6,0m, lòng mỗi bên 8,0m và dải cây xanh cách ly 2,0m;
- Đường 10 có lộ giới 23,5m; trong đó lề mỗi bên 6,0m và lòng đường 11,5m;
- Đường Mỹ Khánh - Bông Vang có lộ giới 17,5m; trong đó lề mỗi bên 5,0m và lòng đường rộng 7,5m.
* Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Căn cứ các quy định tại Điều 7.11 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
năm 1996;
- Bán kính bằng của gờ bó vỉa tại giao lộ: R ³ 8m;
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1 của
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996;
- Cao độ mép đường bình quân: +2,3m;
- Cao độ mép lề: +2,5m;
- Vỉa hè lát gạch để tạo mỹ quan đường phố;
- Độ dốc vỉa hè: 01%;
- Đường giao thông thảm bê tông nhựa nóng;
- Độ dốc ngang mặt đường giao thông: 01%.
8.3. Quy hoạch cấp nước:
8.3.1. Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch sử dụng từ Nhà máy nước Cần Thơ thông qua tuyến ống dọc theo đường Cái Sơn Hàng Bàng.
8.3.2. Mạng lưới đường ống:
- Sử dụng ống gang có đường kính D200, D250 và ống PVC với các loại đường kính như sau: D100, D114 và D150;
- Trên toàn mạng lưới cấp nước có bố trí các trụ cứu hỏa với cự ly khoảng 150m bố trí một trụ.
8.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước:
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
8.4.1. Thoát nước mưa:
- Nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, được thu vào hệ thống tuyến ống thoát qua các cửa hố ga và xả ra các kênh, rạch, sông, ngòi xung quanh;
- Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn với các loại đường kính như sau: D400, D600, D800 và D1000.
8.4.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Dùng phương pháp phân chia khu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cả hệ thống;
- Hình thức thoát nước: nước thải tại các khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại đạt tiêu chuẩn quy định mới được xả vào hệ thống thoát. Nước thải được vận chuyển trong hệ thống ống kín, bố trí dưới vỉa hè và được dẫn về trạm xử lý nước thải của khu vực;
- Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn với các loại đường kính như sau: D200, D300, D400, D600 và D800;
- Độ dốc đặt ống: I/ Imin = 1/D; (D đường kính ống mm).
8.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
8.5.1. Nguồn điện:
Nguồn điện dự kiến cấp từ trạm truyền tải 110KV Long Hòa.
8.5.2. Lưới điện:
* Tuyến trung thế:
Tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm. Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông, đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ theo các quy chuẩn ngành.
* Tuyến hạ thế:
Từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế được thiết kế ngầm bằng cáp XPLE vỏ bọc ngoài bằng PC (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC). Cáp được luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo các quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật.
* Hệ thống chiếu sáng:
Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo trục đường giao thông, sử dụng trụ bát giác STK hình côn và đèn cao áp Son; tùy theo từng tuyến đường, từng khu vực phải bố trí cho phù hợp, tại các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh hoặc 3 nhánh. Hệ thống chiếu sáng đóng cắt tự động ở 2 chế độ và có thể điều chỉnh theo yêu cầu và theo mùa.
8.5.3. Trạm biến áp:
Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm biến áp (trạm hợp bộ) các trạm được cấp điện từ ít nhất 2 tuyến (trừ các trạm cục) và được đặt tại trung độ phụ tải. Tổng các trạm có dung lượng: 1600KVA.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy và Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền hướng dẫn Chủ đầu tư:
1. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng được duyệt, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và công bố quy hoạch theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các hạng mục cơ sở hạ tầng giáp ranh khu đất quy hoạch.
3. Chủ đầu tư phải thỏa thuận phương án thiết kế kiến trúc các công trình xây dựng với Sở Xây dựng để đảm bảo mỹ quan và đồng bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, những nội dung của đồ án quy hoạch đã phê duyệt trước đây thuộc phạm vi giới hạn nhưng trái với nội dung được phê duyệt tại Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012