Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 1769/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Công Phàn |
Ngày ban hành: | 09/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1769/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 726/SVHTTDL ngày 15 tháng 6 năm 2010 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1029/SNV-TCBM ngày 21 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 2722/QĐ-UB ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Văn hóa - Thông tin Khánh Hòa và Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Thể dục Thể thao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Mục đích và nguyên tắc thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Mục đích
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp (gọi tắt là công dân) khi có nhu cầu liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh hay thuộc đầu mối tiếp nhận ban đầu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa.
b) Thông qua việc thực hiện cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” nhằm nâng cao chất lượng công vụ; ý thức kỷ luật, tinh thần và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa.
2. Nguyên tắc thực hiện
a) Thủ tục hành chính phải rõ ràng, đúng pháp luật;
b) Công khai thủ tục, thời gian giải quyết công việc;
c) Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thông qua một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi tắt là Bộ phận “một cửa”);
d) Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
Điều 2. Danh mục các loại giấy phép thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa
I. Lĩnh vực Văn hóa
1. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa thông thường và một số loại hàng hóa trong lĩnh vực y tế;
2. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa thông thường và một số loại hàng hóa trong lĩnh vực y tế;
3. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực y tế;
4. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực y tế;
5. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
6. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
7. Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô;
8. Cấp Giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn trong nước và có yếu tố nước ngoài;
9. Tiếp nhận đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát;
10. Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
11. Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
12. Cấp Giấy chứng nhận thi ảnh nghệ thuật trong nước;
13. Cấp Giấy chứng nhận thi ảnh nghệ thuật có yếu tố nước ngoài;
14. Cấp Giấy phép liên hoan ảnh trong nước;
15. Cấp Giấy phép liên hoan ảnh có yếu tố nước ngoài;
16. Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke;
17. Cấp đổi Giấy phép kinh doanh Karaoke;
18. Gia hạn Giấy phép kinh doanh Karaoke;
19. Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường;
20. Cấp đổi Giấy phép kinh doanh vũ trường;
21. Gia hạn Giấy phép kinh doanh vũ trường;
22. Cấp Giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu;
23. Cấp Giấy phép phổ biến phim;
24. Cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp tại địa phương;
25. Cấp Giấy phép triển lãm văn hóa, nghệ thuật;
26. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký triển lãm văn hóa, nghệ thuật;
27. Cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm;
28. Cấp Giấy phép tổ chức lễ hội;
29. Cấp Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân;
30. Thẩm định hồ sơ xếp hạng Bảo tàng hạng I;
31. Thẩm định hồ sơ xếp hạng Bảo tàng hạng II;
32. Thẩm định hồ sơ xếp hạng Bảo tàng hạng III;
33. Xếp hạng di tích cấp tỉnh;
34. Cấp Giấy phép xây dựng mỹ thuật tượng đài;
35. Cấp Giấy phép nghiên cứu, sưu tầm Di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam;
36. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
37. Cấp Chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
38. Cấp Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
39. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
40. Cấp Giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ khẩn cấp;
II. Lĩnh vực Du lịch
41. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế;
42. Đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế;
43. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế;
44. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
45. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm;
46. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
47. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
48. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
49. Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do thay đổi địa điểm, tên gọi, người đứng đầu;
50. Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam do bị mất, bị rách nát;
51. Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
52. Cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên;
53. Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm du lịch;
III. Lĩnh vực Thể dục - Thể thao
54. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao;
55. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên, hướng dẫn viên, trọng tài thể thao;
56. Giấy phép thành lập cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập;
57. Công nhận thành lập Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, Doanh nghiệp thể thao, Công ty thể thao;
58. Cấp Giấy phép hoạt động Câu lạc bộ thể dục thể thao;
59. Cấp Giấy phép tổ chức thi đấu, hoạt động, biểu diễn thể dục thể thao;
60. Công nhận Ban vận động thành lập các tổ chức hội hoạt động trong lĩnh vực thể thao (Liên đoàn, Hiệp hội, Hội, Câu lạc bộ).
Điều 3. Những quy định đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (một cửa)
1. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (một cửa) được bố trí tại tầng trệt (bộ phận văn thư) của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa, địa chỉ: số 01-03 Ngô Quyền, Nha Trang. Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng Sở và do Chánh Văn phòng Sở trực tiếp quản lý.
2. Căn cứ vào bản niêm yết công khai quy định về các thủ tục, giấy tờ cần thiết để giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính công dân liên hệ trực tiếp với công chức được giao nhiệm vụ giao nhận hồ sơ để nộp hồ sơ.
3. Người được bố trí công tác tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phải là những cán bộ, công chức có năng lực, trình độ chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định pháp luật.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Sau khi kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; công chức tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu), trong đó phải ghi đầy đủ các yếu tố như: ngày nhận, ngày giao trả hồ sơ, liệt kê chi tiết các loại giấy tờ có trong hồ sơ đã nhận, chữ ký của người giao và người nhận hồ sơ. Phiếu biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên: liên 01 lưu tại cùi biên nhận, liên 02 giao cho người nộp, liên 03 kèm theo hồ sơ để tiện theo dõi trong quá trình giải quyết.
2. Trường hợp công dân chưa nộp đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật thì không nhận hồ sơ mà hướng dẫn cho công dân bổ túc hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Trường hợp công dân nộp đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật nhưng cần thiết phải xem xét lại tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ này thì công chức tiếp nhận hồ sơ vẫn nhận hồ sơ; sau đó chuyển cho các phòng chức năng để nghiên cứu và tham mưu trình lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu công dân bổ túc hồ sơ hoặc từ chối giải quyết, trả lại hồ sơ. Thời hạn yêu cầu bổ túc hồ sơ hoặc từ chối giải quyết không quá 1/3 thời gian đã hẹn trong biên nhận. Trong quá trình thụ lý chỉ yêu cầu bổ túc hồ sơ một lần.
4. Công chức tiếp nhận hồ sơ phải ghi hồ sơ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận và theo dõi giải quyết hồ sơ (trong đó ghi rõ số thứ tự của hồ sơ, ngày nhận và ngày trả hồ sơ). Sổ tiếp nhận và theo dõi giải quyết hồ sơ là cơ sở để cập nhật và thống kê số liệu tiếp nhận hồ sơ, giúp lãnh đạo kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính.
Điều 5. Quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải chuyển ngay trong ngày cho các phòng có liên quan để xử lý theo chức năng, thẩm quyền. Mỗi lần chuyển hồ sơ phải được ký nhận vào sổ theo dõi có ghi ngày giao nhận.
2. Khi nhận hồ sơ, công chức được phân công có trách nhiệm thụ lý và giải quyết hồ sơ theo đúng chức năng.
Đối với hồ sơ cần thiết phải xem xét lại tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ có trong hồ sơ thì công chức thụ lý hồ sơ phải báo cáo kịp thời với lãnh đạo Sở để có hướng giải quyết yêu cầu công dân bổ túc hồ sơ hoặc từ chối giải quyết, trả lại hồ sơ.
3. Trường hợp những hồ sơ cần có sự phối hợp thẩm tra hoặc giải quyết của các cơ quan khác theo quy định của pháp luật thì phòng chuyên môn được phân công giải quyết công việc có trách nhiệm thực hiện thủ tục chuyển hồ sơ cho các cơ quan hữu quan và nhận lại. Mỗi lần chuyển, nhận hồ sơ phải được ký nhận vào sổ theo dõi (có ghi rõ ngày giao nhận).
4. Lãnh đạo các phòng có liên quan đến việc giải quyết hồ sơ của công dân có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ và các dự thảo văn bản kèm theo trước khi trình Lãnh đạo Sở.
5. Khi hồ sơ đã được lãnh đạo Sở phê duyệt, sẽ chuyển giao cho phòng chuyên môn đã thụ lý hồ sơ vào sổ lưu.
6. Phòng chuyên môn chuyển giao hồ sơ cho công chức tiếp nhận hồ sơ để cập nhật vào sổ theo dõi.
7. Đến thời hạn giao trả hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu phiếu biên nhận, kiểm tra biên lai thu lệ phí và giao trả kết quả giải quyết hoặc trả hồ sơ cho công dân.
Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trả lời cho công dân và hẹn lại ngày trả kết quả. Thời hạn hẹn lại ngày trả kết quả không quá 1/3 thời gian đã hẹn trong biên nhận. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần. Nếu có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn thì thông báo để công dân đến nhận.
8. Trường hợp từ chối giải quyết, trả lại hồ sơ: phòng chuyên môn tham mưu trình lãnh đạo Sở ký duyệt và công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện thủ tục chuyển trả hồ sơ cho công dân và giải thích rõ lý do trả hồ sơ.
Điều 6. Quy định về hồ sơ, căn cứ pháp lý, đối tượng, thời gian giải quyết, phí và lệ phí các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thực hiện theo Phần II Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa và Phần II Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (công bố sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 7. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 8. Giải quyết công việc khi có căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý của Quyết định này có thay đổi Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định 708/QĐ-UBND về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: Thành phố Bắc Kạn; Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể; Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn; Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; bị thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 1050/QĐ-BNN-TCLN Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Trung tỷ lệ 1:500 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2014 về đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định 2361/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2011 về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý theo Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng trục đường Lý Thường Kiệt - Đống Đa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2009 quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007