Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện dự án lập quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 174/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 14/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN LẬP QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ VÀ QUY HOẠCH ĐÊ ĐIỀU CÁC SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Công văn số 1371/TTg-KTN ngày 09/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Xác định dung tích phòng lũ hồ chứa nước Pa Ma trên sông Mã thuộc tỉnh Điện Biên”; Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc: ‘‘Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu”; Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn vviệc: “Điu chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 450/QĐ - UBND ngày 26/02/2008 về việc: “Phê duyệt đề cương quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 về việc: “Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4736/STC-QLNS.TTK ngày 23/12/2013 về việc: “Phê duyệt điều chỉnh tăng dự toán quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện dự án lập quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều các sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để chủ đầu tư và các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:

I. Khối lượng công việc:

1. Khối lượng công việc không điều chỉnh giữ nguyên theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa:

a) Mua và tính toán tài liệu thủy văn.

b) Khảo sát kỹ thuật và các chi phí khác.

- Sông Bưởi.

- Sông Mã: Đã thực hiện 60,0%, chỉ điều chỉnh 40,0% khối lượng công việc.

2. Khối lượng công việc điều chỉnh tăng, giảm:

2.1. Nội dung khối lượng công việc điều chỉnh giảm: Thu thập tài liệu dân sinh kinh tế (Do đã thực hiện trước khi khảo sát thiết kế).

2.2. Nội dung khối lượng công việc điều chỉnh tăng:

a) Công việc thiết kế quy hoạch sông Mã:

Lý do điều chỉnh:

- Ngày 09/8/2010, Thủ tướng Chính phủ mới có công văn số 1371/TTg- KTN về việc: “Xác định dung tích phòng lũ hồ chứa nước Pa Ma trên sông Mã thuộc tỉnh Điện Biên. Khi đó tư vấn mới có cơ sở để tiến hành tính toán thủy lực và đề xuất phương án chống lũ cho hạ du sông Mã”.

- Ngày 03/5/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thỏa thuận về kỹ thuật đi với quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Mã. Vì vậy, khối lượng được điều chỉnh là 40,0% khối lượng theo đơn giá thời điểm năm 2010 được quy định tại Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: “Điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi” (Không điều chỉnh theo đơn giá năm 2012 được quy định tại Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc: “Công bđịnh mức, đơn giá trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”).

b) Thiết kế quy hoạch sông Yên, sông Bạng:

Hiện nay, thiết kế quy hoạch sông Yên, sông Bạng chưa thực hiện. Vì vậy, chi phí được điều chỉnh đơn giá tại thời điểm năm 2012 theo quy định tại Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: “Công bố định mức, đơn giá trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi”.

II. Dự toán kinh phí điều chỉnh:

1. Dự toán sau khi điều chỉnh tăng, giảm: 1.156.000.000,0 triệu đồng. (Một tỷ, một trăm năm sáu triệu đồng)

Trong đó:

1.1. Thiết kế quy hoạch sông Mã: 134.000.000,0 đồng.

1.2. Thiết kế quy hoạch sông Yên, sông Bạng: 1.091.774.000,0 đồng.

1.3. Giảm chi phí thu thập tài liệu dân sinh kinh tế, mua và tính thủy văn: 70.168.376,0 đồng.

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)

III. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán ngân sách tỉnh.

IV. Tổ chức thực hiện:

4.1. Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tnh Thanh Hóa (Chủ đầu tư) có trách nhiệm thực hiện hoàn chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa và các quy định hiện hành của nhà nước. Đồng thời quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định.

4.2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đồng thời phối hợp kiểm tra việc thực hiện của chủ đầu tư theo đúng quy định.

Điều 2. Sở Tài chính, sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hóa, các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Chủ tịch, các PTC UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn201409 (12)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ BIỂU

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG LŨ VÀ QUY HOẠCH ĐÊ ĐIỀU CÁC SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Đồng

TT

Hạng mục

Dự toán được duyệt tại QĐ số 1956/QĐ-UBND , 03/7/2008

Dự toán đơn vị đề nghị điều chỉnh

Dự toán điều chỉnh đề nghị phê duyệt

Chênh lệch so với dự toán ban đầu

Ghi chú

 

Tng cng:

2.971.634.933

4.526.333.087

4.261.687.557

1.155.829.124

 

 

Làm tròn số:

 

4.526.331.000

4.261.000.000

1.156.000.000

 

I

Mua và tính thủy văn, khí tượng

97.071.401

94.371.000

94.371.000

(2.700.401)

 

II

Kho sát kỹ thuật

683.585.000

683.585.000

683.585.000

-

 

III

Thu thập TLDSKT, công trình

67.467.975

 

 

(67.467.975)

 

IV

Thiết kế quy hoạch

1.991.813.000

3.352.034.000

3.352.034.000

1.225.997.500

 

1

Sông Bưi

261.163.000

261.163.000

261.163.000

-

 

2

Sông Mã

1.164.783.000

1.433.230.000

1.433.230.000

134.223.500

PL01

3

Sông Yên, sông Bạng

565.867.000

1.657.641.000

1.657.641.000

1.091.774.000

PL02

V

Chi phí khác

131.697.557

396.343.087

131.697.557

-

 

1

Chi phí thẩm định, hội nghị 3%*TKQH

54.322.173

54.322.173

54.322.173

-

 

2

Chi phí quản lý dự án 2,58%*TKQH

66.609.440

66.609.440

66.609.440

-

 

3

Thẩm định dự toán 0,065%*TKQH

1.678.145

1.678.145

1.678.145

-

 

4

Thẩm tra quyết toán 0,32%*TMĐT

9.087.800

9.087.800

9.087.800

-

 

5

Chi phí thẩm tra, xét duyệt 7%*TKQH (theo định mức 1699/QĐ-BNN-KHCN năm 2012)

 

234.645.530

 

-

 

6

Chi phí hội thảo lấy ý kiến chuyên gia (Tạm tính)

 

30.000.000

 

-

 

 

PHỤ LỤC 1

KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG MÃ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Đồng

TT

Hạng mục

Dự toán thẩm định, phê duyệt

 

 

 

 

Tổng diện tích Quy hoạch lưu vực sông Mã là: Fx = 863.832,8 ha trong đó:

 

1

Diện tích quy hoạch vùng miền núi: Fx = 704.100,5 ha

 

 

Gx được tính theo công thức sau:

256.035.000

 

Gx = Gmax-1 + (Gmax- Gmax-1)/(Fmax- Fmax-1)*(Fx- Fmax-1)

 

 

Trong đó:

 

 

Gmax: 36.831.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fmax: 6.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Gmax-1: 36.517.000 (là giá thiết kế ứng với vùng ca quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fmax-1: 5.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:

 

 

K1 = 0,10 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cu phức tạp)

 

 

K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài)

 

 

K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,10+ 0,2) = 1,30

 

 

Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K

332.846.000

 

Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản 223/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 332.846.000*1,77 = 589.137.000 đồng

589.137.000

 

Hệ số điều chnh K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 332.846.000*2,79 = 928.640.000 đồng

928.640.000

2

Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng: Fx = 90.150 ha

 

 

Gx được tính theo công thức sau:

106.072.000

 

Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb)

 

 

Trong đó:

 

 

Ga: 110.772.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fa: 100.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Gb: 101.228.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fb: 80.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:

 

 

K1 =0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp)

 

 

K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài)

 

 

K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1+ 0,2) = 1,30

 

 

Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K

137.894.000

 

Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản 223/BXD/KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 137.894.000*1,77 = 244.072.000 đồng

244.072.000

 

Hệ số điều chnh K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 137.894.000*2,79 = 384.724.000 đồng

384.724.000

3

Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng ven biển Fx = 69,582,3 ha

 

 

Gx được tính theo công thức sau:

94.421.000

 

Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb)

 

 

Trong đố:

 

 

Ga: 101.288.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fa: 80.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Gb: 88.105.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fb: 60.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chnh theo các hệ số phi chuẩn sau:

 

 

K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cu phức tạp)

 

 

K2= 0,2 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài)

 

 

K3=0,05 (thủy triều ảnh hưởng quá 40% diện tích vùng quy hoạch)

 

 

K = 1+ (K1+K2) = 1 +(0,1+0,2 + 0,05)= 1,35

 

 

Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K

127.468.000

 

Hệ số điều chỉnh K=1,77 theo văn bản 223/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng ngày 15/2/2006: 127.468.000*1,77 = 225.618.000 đồng

225.618.000

 

Hệ số điều chỉnh K=2,79 theo văn bản 557/QĐ-BNN-KH ngày 11/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT: 127 468.000*2,79 = 355.636.000 đồng

355.636.000

 

Giá thiết kế quy hoạch toàn lưu vực (A + B + C) (theo hệ số điều chỉnh K=2,79)

1.669.000.000

 

Thuế giá tr gia tăng (10%)

166.900.000

 

Kinh phí thiết kế sau thuế

1.835.900.000

 

Năm 2010 thực hiện 40% khối lượng còn lại:

734.360.000

 

60% khối lượng công việc đã thực hiện theo dự toán đã phê duyệt

698.870.000

 

Tổng kinh phí điều chỉnh thiết kế quy hoạch:

1.433.230.000

 

PHỤ LỤC 2

KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG YÊN - SÔNG BẠNG
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UNBD ngày 14/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Đồng

TT

Hạng mc

Dự toán thẩm định, phê duyệt

 

Tổng diện tích Quy hoạch lưu vực sông Yên, Bạng là: Fx = 186.470,7 ha trong đó:

 

1

Diện tích quy hoạch vùng miền núi: Fx = 41.447 ha

 

 

Gx được tính theo công thức sau:

259.894.000

 

Gx = Gmax-1 + (Gmax- Gmax-1)/(Fmax- Fmax-1)*(Fx - Fmax-1)

 

 

Trong đó: (theo định mức, đơn giá 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012)

 

 

Gmax: 189.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fmax: 6.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Gmax-1:187.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fmax-1: 5.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:

 

 

K1 = 0,10 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp)

 

 

K2= 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài)

 

 

K= 1+ (K1+K2)= 1 + (0,10+0,10) = 1,20

 

 

Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K

311.873.000

 

 

 

2

Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng: Fx = 91.702 ha

 

 

Gx được tính theo công thức sau:

547.670.000

 

Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb)

 

 

Trong đó: (theo định mức, đơn giá 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012)

 

 

Ga: 568.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fa: 100.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Gb: 519.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fb: 80.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:

 

 

K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp)

 

 

K2= 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài)

 

 

K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1+ 0,1) = 1,2

 

 

Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K

657.204.000

 

 

 

3

Diện tích quy hoạch vùng đồng bằng ven biển: Fx = 53.321,7 ha

 

 

Gx được tính theo công thức sau:

430.296.000

 

Gx = Gb + (Ga- Gb)/(Fa- Fb)*(Fx - Fb)

 

 

Trong đó: (theo định mức, đơn giá 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012)

 

 

Ga: 452.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fa: 60.000 (là diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Gb: 387.000.000 (là giá thiết kế ứng với vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Fb: 40.000 (là diện tích vùng của quy mô cận dưới quy mô lớn nhất trong bảng giá)

 

 

Giá thiết kế quy hoạch của vùng được điều chỉnh theo các hệ số phi chuẩn sau:

 

 

K1 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi trong vùng nghiên cứu phức tạp)

 

 

K2 = 0,1 (mạng lưới sông ngòi gắn với sông lớn bên ngoài)

 

 

K3 = 0,05 (thủy triều ảnh hưởng quá 40% diện tích vùng quy hoạch)

 

 

K = 1+ (K1+K2) = 1 + (0,1 + 0,1 + 0,05) = 1,25

 

 

Giá thiết kế quy hoạch sau thuế G1 = Gx x K

537.870.000

 

Giá thiết kế quy hoạch toàn lưu vc (A + B + C)

1.506.947.000

 

Thuế giá trị gia tăng (10%)

150.694.700

 

KINH PHÍ THIẾT KQUY HOẠCH SÔNG YÊN-BẠNG SAU THUẾ

1.657.642.000

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012