Quyết định 1699/QĐ-BNN-KHCN năm 2012 công bố mức định mức, đơn giá trong thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi
Số hiệu: 1699/QĐ-BNN-KHCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành: 20/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1699/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ MỨC ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ TRONG THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008; số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Tổng cục Thủy lợi tại Công văn số 639/TCTL-KHCN ngày 11 tháng 7 năm 2012 về việc ban hành Định mức, đơn giá thiết kế quy hoạch Thủy lợi;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này "Định mức, đơn giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi" để tham khảo, vận dụng trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 557/QĐ-BNN-KHCN ngày 11 tháng 3 năm 2010 và Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi; Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng cục Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra thuộc Bộ;
- Các Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh;
- Lưu VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

ĐỊNH MỨC

ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Những nội dung quy định dưới đây là mức tối đa được dùng để xác định chi phí cho việc thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng thủy lợi, là cơ sở để ký hợp đồng giao nhận thầu và thanh toán chi phí Thiết kế Quy hoạch xây dựng Thủy lợi.

1. Mọi đối tượng sử dụng kinh phí cho công tác thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi đều khuyến khích áp dụng theo quy định trong tập định mức đơn giá này.

2. Mức giá quy định trong các bảng tương ứng (bảng 1, 2, 3, 4) tại phần II tập giá này đã bao gồm các khoản chi phí cần thiết để thực hiện toàn bộ nội dung công tác thiết kế quy hoạch đối với từng loại quy hoạch xây dựng thủy lợi theo quy định hiện hành bao gồm:

- Chi phí thu thập tài dân sinh kinh tế về hiện trạng và dự báo phát triển kinh tế xã hội trong khu vực quy hoạch.

- Nghiên cứu tổng hợp ban đầu, lập đề cương dự toán và thông qua đề cương.

- Nghiên cứu thiết kế, lấy ý kiến của các cấp và bảo vệ đồ án.

- Lập các phương án quy hoạch (theo nội dung quy định tại mục 10).

- Hoàn thiện, in ấn, đóng gói và giao nộp sản phẩm.

3. Mức giá quy định trong các bảng tương ứng tại Phần II chưa bao gồm các khoản chi phí để thực hiện các phần việc sau đây:

- Các công việc đo đạc khảo sát xây dựng phục vụ lập Quy hoạch xây dựng Thủy lợi (địa hình, địa chất, thủy văn, chất lượng nước, …).

- Chi phí mua tài liệu cơ bản (bản đồ, ảnh vệ tinh, số liệu khí tượng, thủy văn, …)

- Thẩm tra duyệt đồ án từ cấp tỉnh, thành phố trở lên.

- Lập và tiến hành thí nghiệm mô hình.

- Hồ sơ bằng tiếng nước ngoài.

Chi phí để thực hiện những phần việc nói trên (nếu cần) được xác định theo nguyên tắc:

- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập quy hoạch xây dựng thủy lợi lấy theo cơ sở giá khảo sát hiện hành của Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, và các tỉnh công bố áp dụng đối với các loại công tác khảo sát chuyên ngành tương ứng tại từng tỉnh.

- Những công việc chưa có giá thì được xác định chi phí theo giá thỏa thuận và phải được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư chấp nhận trước khi thực hiện.

- Chi phí thẩm tra xét duyệt dự trù cụ thể cho từng đồ án quy hoạch theo nhu cầu thực tế và phải được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư xét duyệt trong giới hạn không quá 7% mức giá tương ứng trong các bảng tương ứng tại Phần II.

- Chi phí và tiến hành thí nghiệm mô hình (nếu cần) được xác định bằng dự toán chi phí lập theo đơn giá tiền lương, giá cả hiện hành và do chủ quản đầu tư xét duyệt.

4. Mức giá quy định trong các bảng tương ứng tại Phần II xây dựng theo chế độ tiền lương đối với công nhân viên chức, sản xuất kinh doanh và giá theo mặt bằng giá, tiền lương năm 2012 cho các loại quy hoạch xây dựng thủy lợi ở các vùng có điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội liệt kê trong bảng 1 (gọi là điều kiện tiêu chuẩn). Khi vùng quy hoạch có điều kiện khác với điều kiện tiêu chuẩn,giá thiết kế vùng quy hoạch (Gx) được tính bằng giá chuẩn suy từ mức giá tương ứng trong các bảng tương ứng tại Phần II (Gxj) nhân với hệ số phi chuẩn Kt. Tức là:

G                              (1)

Hệ số phi chuẩn Kt được tính theo công thức:

K                  i = 1  n

Trị số Ki được lấy theo giá trị quy định trong bảng 2 tương ứng với điều kiện phi chuẩn của vùng quy hoạch.

Khi chế độ lao động tiền lương và giá cả liên quan thay đổi thì các mức giá quy định trong tập giá sẽ được điều chỉnh theo văn bản hướng dẫn của cơ quan ban hành tập giá.

5. Các mức giá trong các bảng tương ứng tại Phần II, tính sẵn cho những quy mô vùng quy hoạch xác định (tính theo diện tích).

Trường hợp vùng quy hoạch có quy mô khác, giá trị được xác định như sau:

a. Khi quy mô vùng quy hoạch nằm giữa các quy mô trong bảng, giá thiết kế vùng quy hoạch được xác định theo phép nội suy tuyến tính giữa hai quy mô cận trên và cận dưới. Khi đó:

G                                (2)

Trong đó:

G: Mức giá thiết kế của vùng quy hoạch.

Ga: Mức giá của các vùng có quy mô cận trên và cận dưới lấy theo trị số G­b g­­­hi trong các bảng tương ứng tại Phần II.

Fa: Quy mô cận trên và cận dưới của vùng quy hoạch tương ứng với Ga,

Fb         Gb.

Fx: Quy mô của vùng quy hoạch.

b. Khi quy mô vùng quy hoạch nhỏ hơn quy mô nhỏ nhất trong bảng giá, giá trị Gx được tính theo công thức:

G                    (3)

Trong đó:

Gmin, Fmin: Là giá thiết kế và diện tích vùng có quy mô nhỏ nhất trong bảng giá.

Gmin+1, Fmin+1: Là giá thiết kế và diện tích vùng có quy mô cận trên của vùng có quy mô nhỏ nhất trong bảng giá.

c. Khi quy mô vùng quy hoạch lớn hơn quy mô lớn nhất trong các bảng giá Gxj được tính theo công thức:

G                 (4)

Trong đó:

Gmax, Fmax: Giá thiết kế và diện tích vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá.

Gmax-1, Fmax-1: Giá thiết kế và diện tích vùng có quy mô cận trên của vùng có quy mô lớn nhất trong bảng giá.

6. Chi phí quy hoạch xây dựng thủy lợi xác định theo định mức công bố tại Quyết định này bao gồm các chi phí: chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thuế giá trị gia tăng. Khi xác định chi phí quy hoạch xây dựng thủy lợi thì được bổ sung thêm tối đa 3% để đơn vị tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Khoản chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp này sẽ được xác định cụ thể trên cơ sở hợp đồng cung cấp bảo hiểm giữa đơn vị tư vấn và nhà thầu bán bảo hiểm.

7. Định mức chi phí quy hoạch xây dựng thủy lợi quy định cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội như sau:

Bảng 1. Các điều kiện tiêu chuẩn

TT

Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng quy hoạch

Điều kiện chuẩn để lập các bảng giá

1.

Ranh giới vùng quy hoạch

Nằm trong một tỉnh

2.

Mạng sông ngòi bên trong vùng

Mạng đơn

3.

Ảnh hưởng thủy triều

Không quá 10% diện tích vùng quy hoạch

4.

Tỷ trọng diện tích bị chua mặn

Dưới 20%

5.

Phương hướng phát triển kinh tế của các ngành kinh tế ở khu vực quy hoạch

Trên 70% số vùng đã có (trong đó có nông nghiệp)

6.

Tỷ lệ giữa diện tích toàn bộ vùng quy hoạch với diện tích đất nông nghiệp trong vùng:

 

- Đồng bằng

- Trung du

- Miền núi

1,5

5,0

15,0

7.

Trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng

20  50 năm

Bảng 2. Giá trị hệ số phi chuẩn

TT

Điều kiện thực tế của vùng quy hoạch

Số hiệu hệ số phi chuẩn

Giá trị hệ số phi chuẩn

1.

Ranh giới vùng quy hoạch nằm trong nhiều tỉnh

 

 

- Trường hợp phân bố 02 tỉnh

K1-2

0,004

- Trường hợp phân bố lớn hơn 02 tỉnh

K1-3

0,06

2.

Mạng lưới sông ngòi trong vùng quy hoạch là mạng sông phức tạp

K2

0,1÷0,2

3.

Trường hợp mạng sông trong vùng quy hoạch gắn với sông lớn bên ngoài

K3

0,1÷0,2

4.

Thủy triều ảnh hưởng quá 40% diện tích vùng quy hoạch

K4

0,05

5.

Tỷ trọng diện tích bị chua mặn trong vùng quy hoạch vượt quá 20%

K5

0,05

6.

Tỷ lệ giữa diện tích toàn vùng quy hoạch so với diện tích đất nông nghiệp lớn hơn các trị số trong bảng

K6

0,03

7.

Khi kết hợp thêm nhiệm vụ quy hoạch thủy điện, giao thông thủy, đô thị, nước công nghiệp, dân sinh, du lịch, …

K7

0,3

8. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch xây dựng thủy lợi thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí.

9. Thành phần nội dung các sản phẩm quy hoạch thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8302 : 2009 về Quy hoạch phát triển thủy lợi - Quy định chủ yếu về thiết kế.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Phần 2.

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI

I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI

Bảng số 1: Vùng đồng bằng

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Loại quy hoạch

Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1000 ha)

20

40

60

80

100

120

140

160

180

1.

Quy hoạch tổng thể thủy lợi

592

775

963

1.086

1.185

1.271

1.346

1.407

1.485

2.

Quy hoạch cấp + tiêu nước

425

565

686

765

834

702

941

985

1.000

3.

Quy hoạch tiêu nước + phòng chống lũ (Quy hoạch chống ngập úng)

449

608

723

822

901

968

1.025

1.071

1.111

4.

Quy hoạch cấp nước

267

339

410

464

511

545

575

597

617

5.

Quy hoạch tiêu nước

302

379

449

513

560

602

639

669

696

6.

Quy hoạch phòng chống lũ

296

387

452

519

568

615

654

684

706

Bảng số 2: Vùng Trung du

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Loại quy hoạch

Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1000 ha)

3

5

10

15

20

25

30

40

1.

Quy hoạch tổng thể thủy lợi

328

382

501

580

637

683

732

804

2.

Quy hoạch cấp + tiêu nước

236

280

370

429

472

486

530

573

3.

Quy hoạch tiêu nước + phòng chống lũ (Quy hoạch chống ngập úng)

226

267

355

423

460

452

518

581

4.

Quy hoạch cấp nước

153

180

238

272

290

305

329

340

5.

Quy hoạch tiêu nước

146

170

229

264

283

292

315

339

6.

Quy hoạch phòng chống lũ

146

170

229

264

283

292

315

339

Bảng số 3: Vùng Miền núi.

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Loại quy hoạch

Quy mô diện tích vùng quy hoạch (1000 ha)

0.5

1

2

3

4

5

6

1.

Quy hoạch tổng thể thủy lợi

253

292

342

373

396

413

427

2.

Quy hoạch cấp + tiêu nước

193

222

257

278

297

309

319

3.

Quy hoạch tiêu nước + phòng chống lũ (Quy hoạch chống ngập úng)

186

212

243

267

283

297

304

4.

Quy hoạch cấp nước

120

142

165

182

194

201

208

5.

Quy hoạch tiêu nước

109

125

149

165

177

184

186

6.

Quy hoạch phòng chống lũ

112

128

152

168

189

187

189

II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÁC

1. Định mức chi phí cho một số chi phí khác

Bảng số 4: Định mức chi phí xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng thủy lợi

TT

Chi phí lập đồ án
quy hoạch
(triệu đồng)

 

Nội dung công việc

≤200

500

700

1.000

2.000

5.000

7.000

≥10.000

1

Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng thủy lợi (tỷ lệ %)

8,0

6,0

5,0

4,5

3,0

2,0

1,8

1,6

2

Công bố đồ án quy hoạch xây dựng thủy lợi (tỷ lệ %)

7,0

5,5

4,5

4,0

3,0

2,0

1,8

1,6

3

Quản lý việc lập đồ án quy hoạch xây dựng thủy lợi (tỷ lệ %)

6,0

5,0

4,5

4,0

3,0

2,0

1,8

1,6

2. Định mức chi phí cho rà soát điều chỉnh quy hoạch:

Đối với dự án quy hoạch xây dựng thủy lợi đã thực hiện khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền thì chi phí cho dự án rà soát điều chỉnh quy hoạch đó, tùy theo nội dung cần điều chỉnh tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng mức chi áp dụng như định mức cho các khoản mục chi phí của dự án lập mới quy hoạch.

3. Định mức chi phí cho quy hoạch phòng chống lũ + đê điều và Quy hoạch đê điều:

Đối với dự án quy hoạch phòng chống lũ + đê điều thì Định mức chi phí quy hoạch đê điều được tính không quá 70% mức vốn tối đa của phần quy hoạch phòng chống lũ đó.

Đối với dự án quy hoạch đê điều thực hiện tách riêng thì Định mức chi phí quy hoạch đê điều được tính không quá 150% mức vốn tối đa của phần quy hoạch phòng chống lũ đó.

Phần 3.

HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI

HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

1. Nội dung dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng thủy lợi:

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Giá trị
(đồng)

Ghi chú

1.

Chi phí mua tài liệu cơ bản

(khối lượng) x (đơn giá)

 

 

2.

Khảo sát kỹ thuật

(khối lượng) x (đơn giá)

 

 

3.

Chi phí thiết kế quy hoạch

 

 

 

4.

Chi phí hội thảo

Theo quy định

 

 

5.

Thuế giá trị gia tăng

Theo quy định

 

 

6.

Chi phí dự phòng

10%

 

 

1. Chi phí mua các tài liệu cơ bản về bản đồ nền, số liệu khí tượng thủy văn,…

2. Chi phí khảo sát kỹ thuật địa hình, địa chất, thủy văn, chất lượng nước,…

3. Chi phí thiết kế quy hoạch theo công bố về Định mức đơn giá chi phí thiết kế quy hoạch xây dựng quy hoạch thủy lợi.

4. Chi phí các cuộc hội thảo lấy ý kiến đóng góp cho dự án thiết kế quy hoạch

5. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.

6. Chi phí dự phòng (DP): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói trên.