Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 174/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 13/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Tỉnh ủy Hà Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
Điều 2. Vị trí chức năng
1. Vị trí: Trung tâm là tổ chức trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và quản lý về tổ chức, nhân sự, hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chức năng: Trung tâm có chức năng là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, giải quyết và giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) của tổ chức, công dân; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao. Phối hợp nghiên cứu các quy định của Nhà nước về cải cách hành chính, thực hiện chính quyền điện tử; lưu trữ, cung cấp thông tin, thực hiện việc tuyên truyền về cải cách TTHC và hoạt động của Trung tâm theo quy định.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở: Đặt tại Số 7, đường Trần Phú, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Nhiệm vụ:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính và các yêu cầu về trình tự, hồ sơ, giấy tờ, mức thu phí, lệ phí, thời gian, quy trình, trách nhiệm xử lý của tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết công việc.
c) Tiếp nhận, kiểm tra sự hợp lệ, đầy đủ hồ sơ; chuyển hồ sơ đến bộ phận tại Trung tâm (các Sở, ngành, cơ quan có liên quan) để giải quyết kịp thời, đúng thời hạn.
d) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan giải quyết hồ sơ theo đúng chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo tiến độ, thời hạn, chất lượng giải quyết TTHC; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
đ) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan thẩm quyền những phản ánh, kiến nghị (đối với những nội dung liên quan đến TTHC, cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm).
e) Xây dựng quy chế hoạt động của Trung tâm; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết các TTHC liên thông, đặc biệt là liên thông với TTHC cấp huyện hoặc bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
f) Trao đổi nghiệp vụ, phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm; tập huấn nghiệp vụ (TTHCC cấp huyện, xã) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
g) Tổng hợp báo cáo, nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan để điều chỉnh, bổ sung TTHC, quy trình và các nội dung khác trong quá trình giải quyết TTHC tại Trung tâm.
h) Thực hiện việc thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
i) Cung cấp thông tin, tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền về hoạt động của Trung tâm.
j) Quản lý bộ máy, con người, tài sản của Trung tâm theo quy định; thực hiện công tác thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định.
k) Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, mối quan hệ đối với Trung tâm và các cơ quan có liên quan, tổ chức, công dân đến làm việc.
n) Thực hiện đánh giá về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, TTHC của các cơ quan, đơn vị.
n) Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan quản lý giao.
2. Quyền hạn:
a) Kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan đơn vị tại trung tâm đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định; chủ động phối hợp, trao đổi với các cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc trong việc thực hiện.
b) Thực hiện đánh giá về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trách nhiệm, tác phong của cán bộ, công chức các cơ quan đến làm việc tại Trung tâm; đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện việc xem xét khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
c) Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh; đề nghị với các Sở, ngành về việc bố trí cán bộ, công chức đến làm việc tại Trung tâm liên quan đến yêu cầu nhiệm vụ làm việc.
d) Quản lý cán bộ, công chức, quản lý tài chính của Trung tâm theo quy định hiện hành.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Trung tâm do một Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp làm Giám đốc, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định của Nhà nước.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp việc Giám đốc theo quy định được hưởng phụ cấp chức vụ hệ số tương đương Trưởng phòng thuộc các Sở, ngành;
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ:
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
- Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại;
- Bộ phận Hành chính - Tổng hợp.
3. Nhân sự các bộ phận:
a) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Là công chức của các Sở, ban, ngành các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được trưng tập, bố trí đến làm việc tại Trung tâm có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
b) Bộ phận Giám sát và giải quyết khiếu nại: Là cán bộ, công chức Thanh tra viên của Thanh tra tỉnh và Kiểm tra viên của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy được trưng tập đến làm việc tại Trung tâm.
c) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp: Bao gồm các cán bộ, nhân viên thuộc biên chế của Trung tâm gồm 7 người: Ban Giám đốc: 03 người (Giám đốc; 01 Phó Giám đốc phụ trách thủ tục hành chính, 01 Phó Giám đốc phụ trách công nghệ thông tin và hành chính); 04 vị trí gồm: 01 chuyên viên quản trị mạng, 01 hành chính- văn thư, 01 theo dõi, hướng dẫn tổng hợp và 01 kế toán thủ quỹ.
Ngoài ra Trung tâm được phép hợp đồng lao động đối với người làm công việc phục vụ, lái xe, bảo vệ...theo quy định hiện hành.
Điều 5. Cơ chế tài chính, cơ sở vật chất
1. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và kinh phí trích lại từ việc thu phí, lệ phí (nếu có);
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.
3. Sở Nội vụ xây dựng cơ chế phối hợp giữa Trung tâm với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2019 thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Chỉ thị 07/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 30/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú cho trẻ em dưới 6 tuổi của tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh Núi Bà Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 05/03/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021