Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025
Số hiệu: | 173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 16/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ cơ cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 5/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét Tờ trình số 2265/TTr-SVHTT ngày 30/10/2018 của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025 với những nội dung sau:
I. QUAN ĐIỂM
1.1. Hoạt động quảng cáo phục vụ đắc lực quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Quy hoạch quảng cáo là kênh thông tin trực quan quan trọng, hữu hiệu, phản ánh đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước tới các tầng lớp nhân dân; phục vụ đắc lực công tác tuyên truyền sự kiện văn hóa, thương mại, du lịch của tỉnh. Quy hoạch quảng cáo góp phần lập lại trật tự cảnh quan đô thị, khu công nghiệp, các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, các tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực quảng cáo ngoài trời
Sắp xếp, bố trí hệ thống tuyên truyền, quảng cáo theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp với kiến trúc hạ tầng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp cận và áp dụng công nghệ quảng cáo hiện đại nhưng vẫn kế thừa, duy trì hệ thống bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời còn phù hợp đang thực hiện. Bảo đảm và nâng cao yếu tố cảnh quan, tính văn hóa, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động tuyên truyền, quảng cáo tại tỉnh Khánh Hòa.
Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, các ngành liên quan của tỉnh sẽ phối hợp quản lý, cấp phép, thanh tra, kiểm tra hoạt động quảng cáo ngoài trời.
1.3. Thực hiện có hiệu quả cơ chế xã hội hóa công tác tuyên truyền, quảng cáo và đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc, văn minh đô thị
Khuyến khích nguồn vốn các doanh nghiệp để đầu tư xây dựng hệ thống công trình phương tiện quảng cáo hiện đại phục vụ tuyên truyền, quảng cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đúng vị trí, kiểu dáng, chất liệu,...; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo, góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Trên cơ sở quy hoạch, các doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng các loại hình quảng cáo ngoài trời trên phạm vi toàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
2.1. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp;
2.2. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân;
2.3. Đảm bảo cảnh quan, kiến trúc, văn minh đô thị, trật tự, an toàn xã hội;
2.4. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính;
2.5. Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa;
2.6. Xây dựng mục tiêu phát triển quảng cáo ngoài trời theo giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
III. ĐỊNH HƯỚNG KHÔNG GIAN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHO QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
3.1. Định hướng tổ chức không gian cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Yêu cầu kỹ thuật của phương tiện quảng cáo phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3.2. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho quy hoạch
Các loại phương tiện quảng cáo khi cần thiết phải lắp đặt tại các công trình hạ tầng kỹ thuật như: trụ thông tin liên lạc, biển báo, cầu đường bộ,... phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và phải có các phụ kiện để lắp đặt như trụ đỡ, khung đỡ riêng biệt, không được xâm phạm các công trình hạ tầng kỹ thuật dưới bất kỳ hình thức nào.
Tổ chức hệ thống dẫn điện để phục vụ cho hệ thống âm thanh và ánh sáng của phương tiện quảng cáo (nếu có) theo nguyên tắc bố trí ngầm.
IV. ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH PHƯƠNG TIỆN CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
4.1. Loại hình phương tiện ngoài trời cần ưu tiên đầu tư: trụ treo băng rôn dọc tại các tuyến đường trung tâm khu vực nội thị; các phương tiện quảng cáo công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo mỹ quan, an toàn và thân thiện với môi trường.
4.2. Nguồn lực thực hiện: Ngân sách Nhà nước hoặc xã hội hóa.
V. NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
5.1. Những quy định chung
a. Phương tiện tuyên truyền, cổ động trực quan có nội dung tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước, các nhiệm vụ chính trị của địa phương, các ngày lễ, sự kiện của tỉnh, của đất nước, các vấn đề an sinh xã hội.
b. Phương tiện tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời phải bảo đảm nguyên tắc xây dựng, lắp đặt quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Thông tư 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Không áp dụng các biện pháp chống đỡ, gia cố thêm bên cạnh các trụ đỡ chính. Trường hợp không có trụ đỡ riêng cho phương tiện, phải lắp đặt tạm thời trên các cấu kiện của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận.
c. Không lắp đặt phương tiện tuyên truyền, quảng cáo tại các đảo giao thông (vòng xuyến). Khi lắp đặt không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, lưới điện; không được che khuất tầm nhìn biển báo, đèn tín hiệu giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng và của người tham gia giao thông; không được chăng ngang qua đường giao thông.
d. Phương tiện phải đảm bảo yêu cầu về bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, mặt phương tiện không được rách nát, trơ khung, hư hỏng làm mất mỹ quan. Khi các phương tiện không có nội dung phải căng bạt lót che toàn bộ mặt khung phương tiện.
đ. Không tuyên truyền, quảng cáo bằng các hình thức sơn, vẽ, dán giấy lên tường, trụ đèn, trụ điện, trụ tín hiệu giao thông, cây xanh và các hình thức tương tự gây phản cảm, mất mỹ quan đường phố.
e. Không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây phản quang ánh sáng mặt trời làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lý người dân và an toàn giao thông. Khuyến khích dùng các vật liệu thân thiện với môi trường.
f. Không lắp đặt phương tiện quảng cáo thương mại tại các vị trí sau: trụ sở của cơ quan Đảng, Nhà nước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính trị xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang, trường học (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông), khu di tích lịch sử văn hóa, tượng đài, bia tưởng niệm, đình, đền, miếu, các cơ sở tôn giáo, nghĩa trang.
g. Không lắp đặt phương tiện quảng cáo trên các sân thượng hoặc các mái nhà từ 2 tầng trở lên. Tại tầng trên cùng đối với các tòa nhà cao tầng là khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính - ngân hàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở - văn phòng cho thuê, được phép lắp đặt phương tiện quảng cáo dạng chữ.
h. Dọc theo tuyến đường thủy nội địa, bảng/hộp đèn quảng cáo đứng độc lập chỉ được xây dựng, lắp đặt tại khu vực có kè ốp bờ; không được che khuất báo hiệu, tầm nhìn của người điều khiển phương tiện đường thủy; khoảng cách tối thiểu từ đỉnh kè đến cạnh gần nhất của bảng quảng cáo, hộp đèn (về phía bờ) là 10 m.
i. Phần diện tích thể hiện của biểu trưng, lô-gô, nhãn hiệu hàng hóa của nhà tài trợ (nếu có) trên phương tiện tuyên truyền không quá 20% diện tích bảng, hộp đèn, băng-rôn; biểu trưng, lô-gô, nhãn hiệu hàng hóa phải đặt ở phía dưới cùng đối với bảng, hộp đèn quảng cáo, băng-rôn dọc.
k. Màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời trên đất công phải dành tối thiểu 30% thời lượng phục vụ cho hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, cổ động trực quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
l. Trong khuôn viên khu đô thị, trung tâm thương mại, công trình xây dựng cao tầng, siêu thị, nhà ga, sân bay, bến xe, bãi đỗ xe, công trình quảng cáo đứng độc lập có diện tích dưới 40m2.
m. Việc lắp đặt công trình quảng cáo trong công viên phải được cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của tỉnh xem xét đối với từng vị trí cụ thể, tùy thuộc vào điều kiện thực tế và địa hình cụ thể để xem xét và có quyết định riêng.
n. Không quảng cáo trong phạm vi phía Đông của tuyến đường Trần Phú và đường Phạm Văn Đồng, thành phố Nha Trang (tính từ lề đường), ngoại trừ các trường hợp là để quảng bá cho các sự kiện chính trị, hoạt động văn hóa xã hội do tỉnh tổ chức và được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
5.2. Quy hoạch phương tiện tuyên truyền cổ động trực quan ngoài trời
5.2.1. Bảng tuyên truyền
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Là các vị trí đẹp, có thể ổn định, lâu dài, nơi có tầm nhìn tốt, đông người qua lại theo Phụ lục 1. |
Hình thức, kiểu dáng |
Tùy từng vị trí cụ thể theo quy hoạch có thiết kế mẫu riêng phù hợp với không gian và cảnh quan, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Diện tích |
Các bảng tuyên truyền đã được lắp dựng giữ nguyên diện tích. Các bảng tuyên truyền lắp đặt mới diện tích tối đa 60m2 |
Đối với bảng tuyên truyền cổ động trực quan kết hợp quảng cáo thương mại bằng hình thức xã hội hóa |
Thời gian thực hiện tuyên truyền cổ động trực quan theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đảm bảo tối thiểu 60 ngày/năm. |
5.2.2. Băng - rôn dọc
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Tại các trụ đèn chiếu sáng, trụ viễn thông, trụ treo băng-rôn chuyên dụng. |
Kích thước |
0,8m x 2m (rộng x dài) |
Quy định khác |
- Biểu trưng, lô-gô nhãn hiệu hàng hóa trên băng rôn thể hiện phân biệt giữa nội dung tuyên truyền cổ động trực quan. - Thời hạn treo băng - rôn tuyên truyền không quá 15 ngày. Trong trường hợp kéo dài trên 15 ngày, Sở Văn hóa và Thể thao quyết định. - Số lượng băng - rôn cho một hoạt động tuyên truyền do Sở Văn hóa và Thể thao quyết định phù hợp tình hình thực tế. |
a. Các tuyến đường chỉ được treo băng-rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương:
- Thành phố Nha Trang: Các tuyến đường Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Trãi, Lê Thành Phương, Ngô Gia Tự, Hùng Vương, Lê Thánh Tôn, Nguyễn Thị Minh Khai, Thái Nguyên, Trần Hưng Đạo, Yersin, Lý Thánh Tôn, Thống Nhất, Trần Phú, Phạm Văn Đồng.
- Thành phố Cam Ranh: Các tuyến đường Phạm Văn Đồng (đoạn từ Ngã giao đường Hùng Vương đến Ngã giao đường Lê Đại Hành), đường Hùng Vương.
- Thị xã Ninh Hòa: Các tuyến đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh, Trần Quý Cáp (đoạn trước UBND thị xã), đường Nguyễn Huệ (đoạn từ Trung tâm Văn hóa - Thể thao đến UBND thị xã Ninh Hòa).
- Huyện Vạn Ninh: Tuyến đường Hùng Vương (đoạn từ chân cầu Vượt đến cầu Hiền Lương).
- Huyện Cam Lâm: Các tuyến đường Đinh Tiên Hoàng, đường Phạm Văn Đồng, Hàm Nghi, Lý Thái Tổ.
- Huyện Diên Khánh: Các tuyến đường 23/10 (từ phía tây cầu ông Bộ đến Cây Dầu Đôi), Lạc Long Quân, Lý Tự Trọng.
- Huyện Khánh Vĩnh: Tuyến đường 2/8, Lê Hồng Phong.
- Huyện Khánh Sơn: Các tuyến đường Lê Duẩn, Lạc Long Quân, Trần Phú, Hoàng Văn Thụ.
b. Các tuyến đường được treo băng rôn quảng cáo thương mại khi không có hoạt động tuyên truyền:
- Thành phố Nha Trang: Các tuyến đường Quang Trung, Hoàng Hoa Thám, Pasteur, Lý Tự Trọng, Tô Hiến Thành.
- Thành phố Cam Ranh: Các tuyến đường 3/4, 22/8, Nguyễn Trọng Kỷ, Nguyễn Chí Thanh, Lê Duẩn, Nguyễn Lương Bằng, Tỉnh lộ 9, Phạm Văn Đồng (từ ngã giao Hùng Vương đến ngã giao Nguyễn Trọng Kỷ).
- Thị xã Ninh Hòa: Các tuyến đường Nguyễn Huệ, đường 2/4, đường 16/7, Trần Quý Cáp, Đinh Tiên Hoàng.
- Huyện Vạn Ninh: Các tuyến đường Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo (đoạn từ Lê Hồng Phong đến cầu Trần Hưng Đạo), Ngô Gia Tự (đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp biển), đường 14/8 (đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp biển).
5.2.3. Hộp đèn
- Vị trí: Tại các dải phân cách trên các tuyến đường và trên vỉa hè đã được quy hoạch tại Phụ lục 1 (đính kèm).
- Hình thức: Đồng nhất về kiểu dáng trên cùng một tuyến đường giao thông.
- Thời lượng tuyên truyền cổ động trực quan: theo văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đảm bảo tối thiểu 60 ngày/năm.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với hộp đèn tuyên truyền lắp đặt mới trên dải phân cách:
Chiều rộng dải phân cách |
Diện tích tối đa mỗi mặt của phương tiện |
Chiều cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh phương tiện |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai phương tiện liền kề |
Lớn hơn 15m |
12m2 |
5m |
120m |
Từ 8m đến 15m |
8m2 |
5m |
100m |
Từ 6m đến 8m |
6m2 |
5m |
80m |
Từ 4m đến 6m |
4,5m2 |
5m |
60m |
Từ 1m đến 4m |
2m2 |
5m |
40m |
CHÚ THÍCH: - Với dải phân cách có chiều rộng lớn hơn 15m: Được lắp dựng phương tiện tại hai bên cạnh của dải phân cách theo hình thức số le. - Theo địa hình thực tế của địa phương có những quy định phù hợp với thực tiễn triển khai. |
5.2.4 Trạm bảng tin - Quảng cáo rao vặt.
Tiêu chuẩn |
Nội dung |
Vị trí |
Theo vị trí đã được quy hoạch tại Phụ lục 1 |
Hình thức, kiểu dáng |
Tùy từng vị trí cụ thể theo quy hoạch có thiết kế mẫu riêng phù hợp với không gian và cảnh quan, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Kích thước, diện tích |
Diện tích mặt bảng tùy theo vị trí nhưng diện tích không quá 20m2, chiều cao của bảng thiết kế phù hợp với địa hình. |
Nội dung |
- Thông tin tình hình, nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, đơn vị, chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước, tuyên truyền cổ động các hoạt động của địa phương, đất nước và tỉnh. - Thực hiện dán tờ rơi, poster, các hình thức quảng cáo rao vặt khác... |
Đơn vị quản lý |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. |
Yêu cầu khác |
- Thực hiện theo hình thức xã hội hóa. - Thời lượng tuyên truyền cổ động trực quan: theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đảm bảo tối thiểu 60 ngày/năm. |
5.3. Quy hoạch phương tiện quảng cáo thương mại ngoài trời
5.3.1. Bảng quảng cáo, hộp đèn đứng độc lập diện tích từ 40m2 trở lên
- Vị trí: dọc theo các tuyến đường ngoài đô thị và theo Phụ lục 2 (đính kèm).
- Yêu cầu kỹ thuật:
Loại đường |
Diện tích tối đa một mặt bảng quảng cáo, hộp đèn |
Khoảng cách tối thiểu từ mép đất của đường bộ đến cạnh gần đường nhất của bảng |
Chiều cao tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường giao thông tới mép dưới của bảng |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường cong |
Cao tốc |
250 m2 |
25 m |
15 m |
300 m |
200 m |
Cấp I, II, III (Quốc lộ) |
200 m2 |
25 m |
15 m |
200 m |
150 m |
Cấp III, IV, V (Tỉnh lộ) |
120 m2 |
20 m |
13 m |
150 m |
100 m |
Cấp IV, V, VI (Huyện lộ) |
100 m2 |
15 m |
8 m |
100 m |
75 m |
Các tuyến đường lắp đặt mới bảng quảng cáo đứng độc lập diện tích từ 40m2 trở lên trên đất thuộc quyền sử dụng của tư nhân hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ, gồm:
- Thành phố Nha Trang: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 1A.
- Thành phố Cam Ranh: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 1A, tỉnh lộ 27B, tỉnh lộ 9.
- Thị xã Ninh Hòa: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 26, Quốc lộ 26B, Tỉnh lộ 5.
- Huyện Diên Khánh: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 1A, Tuyến đường tránh thị trấn Diên Khánh, Tỉnh lộ 27C.
- Huyện Vạn Ninh: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 1A.
- Huyện Cam Lâm: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 1A.
- Huyện Khánh Vĩnh: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Quốc lộ 27C.
- Huyện Khánh Sơn: chỉ được lắp đặt hai bên tuyến đường Tỉnh lộ 9.
5.3.2. Bảng quảng cáo, hộp đèn đứng độc lập diện tích dưới 40m2
Vị trí lắp đặt |
Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ; trong khuôn viên các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, sân bay, công viên, dải phân cách, bến xe, bãi đỗ xe và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục 2 |
Hình thức |
1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích |
Dưới 40 m2 |
Chiều cao |
Tối thiểu 5m, tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng). |
Khoảng cách |
- Tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng: 5m. - Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên cùng tuyến đường 100m. |
5.3.3. Hộp đèn
a. Trên dải phân cách các tuyến đường
Chiều rộng dải phân cách |
Diện tích tối đa mỗi mặt của phương tiện |
Chiều cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh phương tiện |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai phương tiện liền kề |
Lớn hơn 15 m |
12 m2 |
5 m |
120 m |
Từ 8m đến 15 m |
8 m2 |
5 m |
100 m |
Từ 6m đến 8 m |
6 m2 |
5 m |
80 m |
Từ 4m đến 6 m |
4,5 m2 |
5 m |
60 m |
Từ 1m đến 4 m |
2 m2 |
5 m |
40 m |
Quy định khác: - Với dải phân cách có chiều rộng lớn hơn 15m: Được lắp dựng phương tiện tại hai bên cạnh của dải phân cách theo hình thức số le. - Bề ngang hộp đèn phải nằm hoàn toàn trong dải phân cách. - Các hộp đèn trên dải phân cách phải đồng nhất về kiểu dáng trên cùng một tuyến đường giao thông. |
b. Đặt trên hai bên lề đường các tuyến đường đô thị:
Hình thức |
1 trụ đỡ. |
Diện tích |
Diện tích tối thiểu 2m2; tối đa 4,5m2 |
Chiều cao |
Tối đa từ mặt lề đường đến đỉnh của phương tiện: 5m. |
Khoảng cách |
- Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền kề trên cùng 1 bên của tuyến đường: 80m. - Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của phương tiện tối thiểu là 0,6m. |
Quy định khác |
- Tuân theo quy định tại 2.8.5 và 2.8.7 của QCVN 10:2014/BXD. - Phải đồng nhất về kiểu dáng trên cùng một tuyến đường giao thông. |
5.3.4. Bảng quảng cáo, hộp đèn gắn/ốp cố định vào mặt ngoài các công trình thấp tầng: phải đảm bảo các quy định an toàn về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn, cứu hộ cứu nạn; không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, kết cấu của công trình; phải liên kết cố định, chắc chắn với công trình và các quy định sau:
a. Mặt trước hoặc mặt sau: mỗi tầng được đặt 01 (một) bảng quảng cáo ngang và 01 (một) bảng quảng cáo dọc liền kề biển hiệu (nếu có); trường hợp không có biển hiệu cũng chỉ được đặt 01 (một) bảng quảng cáo ngang và 01 (một) bảng quảng cáo dọc:
- Đối với bảng quảng cáo, hộp đèn ngang: nhô ra khỏi mặt ngoài công trình tối đa 0,2m với chiều cao tối đa 2m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang công trình.
- Đối với bảng quảng cáo, hộp đèn dọc: ốp/gắn sát vào mặt ngoài công trình với chiều ngang tối đa 1m, chiều cao tối đa 4m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình nơi đặt bảng quảng cáo.
b. Mặt bên: Bảng quảng cáo, hộp đèn phải liên kết chắc chắn, cố định sát vào mặt bên công trình:
- Diện tích tất cả bảng quảng cáo, hộp đèn chỉ cho phép tối đa bằng 50% diện tích mặt bên công trình với kích thước không vượt quá giới hạn mặt bên công trình tại vị trí đặt bảng.
- Đối với công trình có chiều cao đến 4 tầng, chiều cao của bảng quảng cáo, hộp đèn được nhô quá sàn mái 1/3 chiều cao bảng quảng cáo, hộp đèn nhưng không quá 1,5m.
c. Đối với công trình có chiều cao từ 5 tầng trở lên, toàn bộ diện tích bảng quảng cáo, hộp đèn không vượt quá giới hạn diện tích mặt bên công trình.
5.3.5. Bảng quảng cáo, hộp đèn gắn/ốp vào hàng rào/tường rào bao quanh công trình: Áp dụng quy định tại điểm 2.2.1.8 khoản 2 Thông tư 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018.
- Chiều cao không vượt quá chiều cao hàng rào/tường rào.
- Phải khảo sát, tính toán đảm bảo khả năng chịu lực của hàng rào/tường rào.
- Phải liên kết chắc chắn, cố định, sát vào hàng rào/tường rào.
5.3.6. Băng-rôn dọc
Vị trí lắp đặt: |
Tại các trụ chuyên dụng riêng hoặc tại các trụ đèn chiếu sáng, trụ viễn thông trên hai bên lề đường hoặc trên dải phân cách của các tuyến đường được quảng cáo thương mại. |
Tuyến đường |
Tại các tuyến đường không thuộc tuyến đường chỉ được treo băng-rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương và tuyến đường được quảng cáo thương mại trong thời gian không tuyên truyền cổ động trực quan quy định tại khoản b, điểm 2, mục V. |
Hình thức: |
Băng-rôn phải được treo vào hệ giá cố định bằng thép không rỉ, liên kết chắc chắn bên trên và bên dưới với thân trụ đỡ hoặc cột đèn. Trên dải phân cách lắp đặt băng rôn hai mặt. |
Kích thước: |
Cao 2m, rộng 0,8m. |
5.3.7 Màn hình chuyên quảng cáo:
- Vị trí: Trong phạm vi lộ giới đường giao thông, trong khuôn viên các công viên, khách sạn, trung tâm thương mại, tòa nhà cho thuê, siêu thị, sân bay, nhà ga, bãi đậu xe và các vị trí theo Phụ lục 2.
- Quy định chung: Không được dùng âm thanh, không đặt tại các nút giao thông.
- Hình thức: 1 trụ đỡ hoặc gắn/ốp vào mặt ngoài công trình.
- Màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời đứng độc lập.
+ Diện tích: Trong phạm vi lộ giới đường giao thông tối đa 100m2; Trong khuôn viên các công viên, khách sạn, trung tâm thương mại, tòa nhà cho thuê, siêu thị, sân bay, nhà ga, bãi đậu xe tối đa 40m2.
+ Chiều cao: tối thiểu 05m tính từ điểm cao nhất của mặt đường mặt đường đến cạnh dưới của màn hình.
+ Khoảng cách: tối thiểu 5m từ mép vỉa hè đến cạnh ngoài cùng màn hình.
- Màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời gắn/ốp vào mặt ngoài công trình: áp dụng như quy định tại điểm 5.3.4, 5.3.5.
5.3.8 Biển hiệu
Yêu cầu kỹ thuật |
Biển hiệu ngang |
Biển hiệu dọc |
Vị trí lắp đặt: |
treo/gắn/ốp sát cổng hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân. |
|
Chiều cao: |
Tối đa là 2m. |
Tối đa là 4m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. |
Chiều ngang: |
Không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà. |
Tối đa 1m. |
Nội dung phải thể hiện đầy đủ trên phương tiện: |
- Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có); - Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Địa chỉ, điện thoại; Chú thích: Việc thể hiện chữ trên biển hiệu phải tuân thủ theo quy định tại Điều 18 của Luật Quảng cáo. |
|
Quy định khác: |
- Không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến giao thông công cộng. - Trường hợp biển hiệu treo ngang cổng hoặc lối vào phải đảm bảo khoảng cách thông thủy từ mép dưới biển xuống điểm cao nhất của mặt lối đi không nhỏ hơn 4,25m. |
5.3.9 Quảng cáo trên các phương tiện giao thông
- Không được thể hiện sản phẩm quảng cáo ở mặt trước, mặt sau và trên nóc của phương tiện giao thông.
- Sản phẩm quảng cáo không được vượt quá 50% diện tích mỗi một mặt của phương tiện giao thông.
- Việc thể hiện lô-gô hoặc biểu tượng của chủ phương tiện giao thông hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ giao thông trên phương tiện giao thông phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
5.3.10 Quảng cáo tại các trạm chờ xe buýt
Không đặt bảng quảng cáo đứng độc lập trong khu vực nhà chờ xe buýt, trạm trung chuyển xe buýt. Bảng quảng cáo phải được thể hiện trực tiếp trên tấm bảng lưng của các trạm chờ xe buýt. Tại mỗi trạm chờ xe buýt chỉ được thể hiện một nội dung quảng cáo.
5.3.11 Quảng cáo trạm rút tiền tự động của ngân hàng (ATM)
Phía ngoài Trạm ATM được quảng cáo tên gọi, tên viết tắt, nhãn hiệu ngân hàng chủ sở hữu máy. Mọi dịch vụ ngân hàng chỉ được quảng cáo bên trong trạm rút tiền tự động.
5.3.12 Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng
Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng áp dụng các quy định tại mục 2.2.1 Thông tư 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Văn hóa và Thể thao
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Tổ chức công khai, thực hiện quy hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan về lĩnh vực quảng cáo.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh cho thuê vị trí lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời trên đất công.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý các vi phạm trong hoạt động quảng cáo; xác minh và giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao trong công tác quản lý quy hoạch quảng cáo.
- Thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo theo thẩm quyền; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định xây dựng công trình quảng cáo; xử lý kịp thời các vi phạm về trật tự xây dựng; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Sở Giao thông Vận tải
- Thỏa thuận vị trí xây dựng lắp đặt và cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi đất của đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh.
- Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ sau khi Tổng cục đường bộ Việt Nam chấp thuận đối với hệ thống quốc lộ được ủy quyền cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch quảng cáo trên địa bàn tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn giao thông và các vi phạm chuyên ngành trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền; thông báo kết quả xử lý vi phạm về Sở Văn hóa và Thể thao.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ “Điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025” được phê duyệt, hướng dẫn Sở Văn hóa và Thể thao ghi danh mục để được bố trí vốn đầu tư công và thực hiện các thủ tục đầu tư theo đúng tiến độ quy hoạch.
5. Sở Tài nguyên Môi trường
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện quy hoạch và quản lý các hoạt động quảng cáo ngoài trời liên quan đến sử dụng đất.
6. Sở Tài chính:
Hàng năm, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng vốn từ nguồn thu cho thuê vị trí lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời trên đất công để duy tu, bảo dưỡng hệ thống tuyên truyền cổ động trực quan hiện có.
7. Các cơ quan liên quan khác của tỉnh:
Trong phạm vi, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện Quy hoạch và quản lý các hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo theo quy định của pháp luật.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý các hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quy hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn quản lý; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo theo đúng quy định của pháp luật về quảng cáo và quy hoạch được phê duyệt.
- Bố trí quỹ đất thực hiện các hạng mục đầu tư xây dựng các loại hình tuyên truyền cổ động trực quan theo Quy hoạch quảng cáo đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Cấp giấy phép thi công đối với các công trình quảng cáo trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
- Huy động các nguồn xã hội hóa xây dựng và lắp đặt phương tiện tuyên truyền cổ động trực quan do địa phương quản lý.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng cáo trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật, xử lý vi phạm hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này:
Phụ lục 1: Quy hoạch phương tiện tuyên truyền cổ động trực quan.
Phụ lục 2: Quy hoạch phương tiện quảng cáo thương mại ngoài trời trên đất công.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định 2965/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh, ngoài các quy định tại Quyết định này, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi thực hiện phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHƯƠNG TIỆN TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN
I. THÀNH PHỐ NHA TRANG
1. Bảng tuyên truyền, cổ động trực quan: 28 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè đường Trần Phú (ngã 3 Trần Phú - Dã Tượng), phường Vĩnh Nguyên. |
6m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
2 |
Vị trí vỉa hè đường Trần Phú (đối diện Công an tỉnh), phường Lộc Thọ. |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
3 |
Vị trí ngã 3 đường Trần Phú giao đường Phan Chu Chinh (giáp tường rào UBND tỉnh), phường Xương Huân. |
10m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
4 |
Vị trí vỉa hè đường Tôn Thất Tùng (vòng xoay Tôn Thất Tùng và đường Phạm Văn Đồng), phường Vĩnh Thọ. |
6m x 4m |
04 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
5 |
Vị trí đường Phạm Văn Đồng (ngã 3 đường Bắc Sơn và đường Phạm Văn Đồng, tại tường rào Đại học Khánh Hòa) phường Vĩnh Hải. |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Vị trí tường rào Trường THCS Thái Nguyên, đường Lê Thánh Tôn, phường Lộc Thọ. |
8mx 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
7 |
Vị trí vỉa hè đường Lê Thánh Tôn giao đường Núi Một, phường Phước Tiến (giáp tường rào Công an thành phố Nha Trang). |
12m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
8 |
Vị trí vỉa hè vòng xoay Ngã Sáu (trước Trường mầm non 3/2), phường Lộc Thọ. |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
9 |
Vị trí vỉa hè vòng xoay Ngã 6 (giáp tường rào Nhà thiếu nhi Khánh Hòa). |
10m x 6m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
10 |
Vị trí vỉa hè đường Thái Nguyên tại vòng xoay Ngã 6 (giáp tường rào Nhà thiếu nhi Khánh Hòa). |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
11 |
Vị trí vỉa hè đường Nguyễn Tất Thành, khu vực Hòn Rớ, xã Phước Đồng. |
9m x 8m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
12 |
Vị trí vỉa hè đường Điện Biên Phủ (giáp tường rào bến xe phía Bắc). |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
13 |
Vị trí Bãi đậu xe Đèo Cù Hin. |
4,9m x 11,9m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng. |
14 |
Khu vực trước UBND xã Phước Đồng. |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
15 |
Vị trí vỉa hè đường 19/5 khu vực trường Quốc tế, phường Vĩnh Hiệp. |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
16 |
Vị trí trước UBND xã Vĩnh Ngọc. |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
17 |
Vị trí ngã 3 đường Phạm Văn Đồng giao đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh, phường Vĩnh Hoa. |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
18 |
Đường Đinh Tiên Hoàng (góc Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng, đối diện công viên). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
19 |
Đường Lê Lợi (tường rào Cục thuế tỉnh cũ). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
20 |
Đường 23/10 (qua cầu Dứa, sát bảng tuyên truyền thành phố không khói thuốc). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công (nằm ngoài hành lang an toàn cầu). |
21 |
Góc đường 19 tháng 5 và A2 (trong khu đô thị Vĩnh Điềm Trung, góc Chi cục thuế thành phố). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
22 |
Đường A1 (làng ẩm thực Phương Nam trong khu đô thị Vĩnh Điềm Trung). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
23 |
Góc đường Phong Châu và Đồng Nai (tường rào Trường Phước Hải 1). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
24 |
Công viên đường Trường Sa và Dã Tượng, phường Vĩnh Nguyên. |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
25 |
Góc đường Dã Tượng và Trần Phú (vách tường Công an Phường Vĩnh Nguyên). |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. |
|
Tổng cộng |
|
28 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương.
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
60 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
2 |
Đường Nguyễn Trãi |
32 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
3 |
Đường Lê Thành Phương |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
4 |
Đường Ngô Gia Tự |
50 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
5 |
Đường Hùng Vương |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
6 |
Đường Lê Thánh Tôn |
42 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
7 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
55 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
8 |
Đường Thái Nguyên |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
9 |
Đường Trần Hưng Đạo |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
10 |
Đường Yersin |
60 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
11 |
Đường Lý Thánh Tôn |
20 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
12 |
Đường Thống Nhất |
42 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
13 |
Đường Trần Phú |
200 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
14 |
Đường Phạm Văn Đồng |
150 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
|
Tổng cộng |
851 |
|
3. Các tuyến đường được treo băng rôn quảng cáo thương mại khi không có hoạt động tuyên truyền
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường Quang Trung |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
2 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
3 |
Đường Pasteur |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
4 |
Đường Lý Tự Trọng |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
5 |
Đường Tô Hiến Thành |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông. |
|
Tổng cộng |
170 |
|
4. Các hộp đèn giàn hoa trên vỉa hè các tuyến đường nội thị thành phố Nha Trang (tuyên truyền cổ động trực quan kết hợp quảng cáo thương mại bằng hình thức xã hội hóa): 29 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Trước Trung tâm dạy nghề, đường Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
2 |
Trước hai bên cổng Trường Tiểu học Phước Tiến, đường Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
02 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
3 |
Ngã giao Tô Hiến Thành - Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
4 |
Ngã giao Nguyễn Thiện Thuật - Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
5 |
Ngã giao Hoàng Hoa Thám- Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
6 |
Ngã giao Trần Hưng Đạo -Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
7 |
Ngã giao Hùng Vương - Lê Thánh Tôn (trước Phân viện Vật lý). |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
8 |
Trước Khách sạn Nha Trang Lodge (trước CLB Quần vợt), đường Lê Thánh Tôn. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
9 |
Trước Nhà văn hóa Thiếu Nhi, đường Thái Nguyên. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
10 |
Trước hai bên cổng Trường tiểu học Phước Tân 1, đường Thái Nguyên. |
5m x 1,2m |
02 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
11 |
Ngã giao Bà Triệu - Thái Nguyên. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
12 |
Ngã giao Đinh Tiên Hoàng - Nguyễn Chánh. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
13 |
Trước hai bên cổng trường Đại học Khánh Hòa, đường Nguyễn Chánh. |
5m x 1,2m |
02 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
14 |
Ngã giao Quang Trung- Lý Tự Trọng. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
15 |
Ngã giao Đinh Tiên Hoàng - Lý Tự Trọng (cổng sau Bệnh viện tỉnh). |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
16 |
Cổng trường PTTH Lý Tự Trọng. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
17 |
Ngã giao Trần Hưng Đạo - Lý Tự Trọng (cạnh Trường Chính trị tỉnh). |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
18 |
Bên cạnh Tòa giám mục, đường Lý Tự Trọng. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
19 |
Cạnh Cổng chính Bệnh viện tỉnh, đường Quang Trung. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
20 |
Ngã giao Phan Chu Trinh- Lê Lợi (Trung tâm Viễn thông). |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
21 |
Trước Cục thuế tỉnh. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
22 |
Công viên Yến Phi, đường Pasteur (Trước Bưu điện tỉnh). |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
23 |
Vỉa hè Bên cạnh Bảo tàng tỉnh, đường Yersin. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện hạng đã lắp đặt. |
24 |
Ngã giao Hoàng Hoa Thám - Yersin. |
5m x 1,2m |
01 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
25 |
Vỉa hè trước Bệnh viện tỉnh. |
5m X 1,2m |
02 |
Hiện trạng đã lắp đặt. |
|
Tổng cộng |
|
29 |
|
5. Trạm bảng tin - quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 72 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Góc ngã 4 Lê Thánh Tôn và Hùng Vương (cạnh Phân viện vật lý). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
2 |
Góc Lê Thánh Tôn và Đinh Tiên Hoàng (cạnh Trường THCS Thái Nguyên). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
3 |
Góc Đinh Tiên Hoàng và Nguyễn Chánh (cạnh Trường THCS Thái Nguyên). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
4 |
Góc ngã 3 Lý Tự Trọng và Đinh Tiên Hoàng. |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
5 |
Góc ngã 4 Lý Tự Trọng và Quang Trung (cạnh Nhà tang lễ). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
6 |
Đường Lý Tự Trọng (đối diện Trung tâm Thương mại Hoàn cầu). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
7 |
Đường Nguyễn Chánh (bên hông ĐH Khánh Hòa). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
8 |
Góc ngã 3 Nguyễn Thiện Thuật và Lê Thánh Tôn. |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
9 |
Góc ngã 3 Tô Hiến Thành và Lê Thánh Tôn. |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
10 |
Góc ngã 3 Lê Thánh Tôn và Bùi Thị Xuân (cạnh Trường Tiểu học Phước Tiến). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
11 |
Đường Thái Nguyên (bên hông Trường Tiểu học Phước Tân). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
12 |
Góc ngã 4 Yersin và Lê Thành Phương (góc Trung tâm kỹ thuật tổng hợp). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
13 |
Góc ngã 4 Yersin và Trần Đường (cạnh Trường THCS Võ Văn Ký). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
14 |
Bãi đậu xe Mã vòng. |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
15 |
Bãi đậu xe Mã vòng. |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
16 |
Ngã giao đường Phan Chu Trinh và đường Lê Lợi (bên hông quán cà phê Tuổi Ngọc Corner). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
17 |
Đường Lê Lợi (bên hông Cục thuế tỉnh Khánh Hòa cũ). |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
18 |
Vĩnh Lương: Trước cổng UBND xã; Ngã 3 Trường Mầm non Vĩnh Lương. |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
19 |
Vĩnh Phương: Trung tâm Văn hóa -Thể thao xã (thôn Trung); Trường Tiểu học Vĩnh Phương số 2 (thôn Đắc Lộc); Trạm gác Công an xã (thôn Liên Thành). |
03 |
Vị trí đặt trên đất công |
20 |
Vĩnh Ngọc: Nhà văn hóa - khu thể thao thôn Phú Nông Bắc, đường Lương Định Của; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn Ngọc Hội 1, đường Lương Định Của; Trường Cao đẳng sư phạm Trung ương Nha Trang, thôn Hòn Nghê 1, đường Nguyễn Mậu Tài. |
03 |
Vị trí đặt trên đất công |
21 |
Vĩnh Thạnh: Trạm xe buýt đường 23 tháng 10 (trước phòng khám đa khoa số 1); Tại Rọc Dong |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
22 |
Vĩnh Trung: Ngã tư Võ Cang; Chợ Vĩnh Trung. |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
23 |
Vĩnh Thái: Bên hông Bưu điện Vĩnh Thái (đường Liên xã Vĩnh Thái, Vĩnh Hiệp); Trước UBND xã; đường Phong Châu (trước cổng Mỹ Gia). |
03 |
Vị trí đặt trên đất công |
24 |
Vĩnh Hiệp: Đường 23 tháng 10 (bên hông Trường Tiểu học Vĩnh Hiệp cơ sở 1); đường 23 tháng 10 (bên hông Trường Tiểu học Vĩnh Hiệp cơ sở 2); đường 19 tháng 5 (bên hông Siêu thị Big C). |
03 |
Vị trí đặt trên đất công |
25 |
Phước Đồng: Đường Tôn Đức Thắng (bên hông Trường Tiểu học Phước Thịnh); đường tỉnh lộ 3 (bên cạnh Sân vận động xã). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
26 |
Ngọc Hiệp: Trước Trung tâm học tập cộng đồng phường (tổ 7 Lư cấm); Trước Trung tâm TDTT Vĩnh Hội (tổ 10 Vinh Hội). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
27 |
Phương Sơn: Đường Thủy Xưởng (bên hông Siêu thị Lotte); Bãi giữ xe Mã Vòng. |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
28 |
Phương Sài: Ngã 4 Phan Đình Giót và Trần Quý Cáp (Tổ dân phố 7); Ngã 5 Trần Quý Cáp và Thống Nhất (Trước Chùa Ngộ Phước). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
29 |
Phước Tân: 158 đường Lê Hồng Phong (bên hông Trường Phước Tân 2); 120 Nguyễn Trãi (bên hông Trường Âu Cơ). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
30 |
Phước Hải: Trước UBND phường. |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
31 |
Phước Long: Ngã 4 Lý Nam Đế - Nguyễn Đức Cảnh (tường Đại Chủng viện Sao Biển); Ngã 3 Hoàng Diệu - Nguyễn Thị Định (sát tường nhà số 209 Nguyễn Thị Định); Đường Bửu Đóa (bên tường Trường Tiểu học Phước Long 1. |
03 |
Vị trí đặt trên đất công |
32 |
Phước Hòa: 75 Lê Hồng Phong (bên hông Trường Tiểu học Phước Hòa 2); 75A Nguyễn Thị Minh Khai (bên cạnh trạm xe buýt). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
33 |
Tân Lập: Đường Ngô Đức Kế (gần chợ Xóm Mới); 08 đường Tô Hiến Thành (bên hông Trung tâm Văn hóa) |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
34 |
Vạn Thạnh: Bên hông trường THCS Trưng Vương, đường 2 tháng 4; Tường rào Sân vận động 19/8 Nha Trang, đường Yersin (tiếp giáp Chi cục phòng, chống TNXH tỉnh). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
35 |
Vạn Thắng: Trước UBND phường |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
36 |
Vĩnh Hải: Chợ Vĩnh Hải; Trước UBND phường. |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
37 |
Vĩnh Hòa: Bên trái Trường Tiểu học Vĩnh Hòa, đường Điện Biên Phủ; Bên trái Khu huấn luyện bóng đá Sanest, đường Điện Biên Phủ. |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
38 |
Vĩnh Thọ: Trạm xe buýt đường Tôn Thất Tùng; Trước trụ sở Tổ dân phố Cù Lao Thượng 1,2 đường Lạc Thiện. |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
39 |
Xương Huân: Ngã 3 Nguyễn Công Trứ giao với Chu Văn An; Ngã 3 Phan Đình Phùng giao với Lý Thường Kiệt; Ngã 3 Hàng Cá giao với Xương Huân. |
03 |
Vị trí đặt trên đất công |
40 |
Vĩnh Nguyên: Công viên Dã Tượng, đường Trường Sa; Bên hông Trường Cao đẳng Nghề, đường Tô Hiệu |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
41 |
Vĩnh Trường: Trước UBND phường; Cuối đường Võ Thị Sáu (đường vòng Núi Chụt). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
42 |
Vĩnh Phước: Góc giao nhau đường B2 và đường Hòn Chồng (bên hông trường THPT Hoàng Văn Thụ); Đường Đoàn Trần Nghiệp (Tổ 25 Hòn Chồng). |
02 |
Vị trí đặt trên đất công |
|
Tổng cộng |
72 |
|
6. Hộp đèn (tuyên truyền cổ động trực quan kết hợp quảng cáo thương mại bằng hình thức xã hội hóa): 185 vị trí
6.1 Hộp đèn trên dải phân cách đường Trần Phú: 70 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại Km16+507 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
2 |
vị trí tại Km16+533 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
3 |
Vị trí tại Km16+650 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
4 |
Vị trí tại Km16+670 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
5 |
Vị trí tại Km16+743 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
6 |
Vị trí tại Km16+763 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
7 |
Vị trí tại Km16+784 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
8 |
Vị trí tại Km16+817 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
9 |
Vị trí tại Km16+817 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
10 |
Vị trí tại Km16+878 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
11 |
Vị trí tại Km16+932 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
12 |
Vị trí tại Km16+983 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
13 |
Vị trí tại Km17+015 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
14 |
Vị trí tại Km17+045 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
15 |
Vị trí tại Km17+098 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
16 |
Vị trí tại Km17+140 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
17 |
Vị trí tại Km17+185 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
18 |
Vị trí tại Km17+224 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
19 |
Vị trí tại Km17+258 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
20 |
Vị trí tại Km17+345 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
21 |
Vị trí tại Km17+385 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
22 |
Vị trí tại Km17+434 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
23 |
Vị trí tại Km17+467 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
24 |
Vị trí tại Km17+544 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
25 |
Vị trí tại Km17+588 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
26 |
Vị trí tại Km17+624 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
27 |
Vị trí tại Km17+712 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
28 |
Vị trí tại Km17+750 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
29 |
Vị trí tại Km17+783 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
30 |
Vị trí tại Km17+820 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
31 |
Vị trí tại Km17+856 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
32 |
Vị trí tại Km17+895 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
33 |
Vị trí tại Km17+934 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
34 |
Vị trí tại Km17+962 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
35 |
Vị trí tại Km17+991 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
36 |
Vị trí tại Km18+040 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
37 |
Vị trí tại Km18+076 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
38 |
Vị trí tại Km18+110 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
39 |
Vị trí tại Km18+157 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
40 |
Vị trí tại Km18+833 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
41 |
Vị trí tại Km18+855 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
42 |
Vị trí tại Km18+878 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
43 |
Vị trí tại Km18+926 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
44 |
Vị trí tại Km18+952 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
45 |
Vị trí tại Km18+976 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
46 |
Vị trí tại Km19+425 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
47 |
Vị trí tại Km19+450 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
48 |
Vị trí tại Km19+480 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
49 |
Vị trí tại Km19+511 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
50 |
Vị trí tại Km19+541 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
51 |
Vị trí tại Km19+575 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
52 |
Vị trí tại Km19+608 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
53 |
Vị trí tại Km19+640 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
54 |
Vị trí tại Km19+669 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
55 |
Vị trí tại Km19+695 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
56 |
Vị trí tại Km19+722 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
57 |
Vị trí tại Km19+753 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
58 |
Vị trí tại Km19+781 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
59 |
Vị trí tại Km19+973 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
60 |
Vị trí tại Km20+003 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
61 |
Vị trí tại Km20+275 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
62 |
Vị trí tại Km20+309 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
63 |
Vị trí tại Km20+346 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
64 |
Vị trí tại Km20+375 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
65 |
Vị trí tại Km20+408 |
1m x 2m |
01 |
Hiện hạng đang có hộp đèn |
66 |
Vị trí tại Km20+443 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
67 |
Vị trí tại Km20+474 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
68 |
Vị trí tại Km20+506 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
69 |
Vị trí tại Km20+539 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
70 |
Vị trí tại Km20+570 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
|
Tổng cộng |
|
70 |
|
6.2 Hộp đèn trên dải phân cách đường Phạm Văn Đồng, số lượng: 25 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại km13+755 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
2 |
Vị trí tại km13+790 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
3 |
Vị trí tại km13+830 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
4 |
Vị trí tại km13+870 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
5 |
Vị trí tại km13+905 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
6 |
Vị trí tại km13+977 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
7 |
Vị trí tại km14+016 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
8 |
Vị trí tại km14+056 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
9 |
Vị trí tại km14+091 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
10 |
Vị trí tại km14+615 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
11 |
Vị trí tại km14+652 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
12 |
Vị trí tại km14+694 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
13 |
Vị trí tại km14+730 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
14 |
Vị trí tại km14+770 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
15 |
Vị trí tại km14+804 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
16 |
Vị trí tại km14+845 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
17 |
Vị trí tại km14+930 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
18 |
Vị trí tại km14+968 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
19 |
Vị trí tại km14+998 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
20 |
Vị trí tại km15+024 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
21 |
Vị trí tại km15+056 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
22 |
Vị trí tại km15+098 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
23 |
Vị trí tại km15+130 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
24 |
Vị trí tại km15+165 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
25 |
Vị trí tại km15+197 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
|
Tổng cộng |
|
25 |
|
6.3 Hộp đèn trên vỉa hè phía tây đường Phạm Văn Đồng: 15 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Quy cách |
1 |
Vị trí tại Km 10 + 820 vỉa hè nhà đất Thanh Phương |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tại Km 10 + 910 vỉa hè quán Gà Vườn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tại Km 10 + 999 vỉa hè km 11 |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại Km 11 + 118 vỉa hè 100 Phạm Văn Đồng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại Km 11 + 449 vỉa hè trường tiểu học Vinh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Vị trí tại Km 11 + 834 vỉa hè cửa hàng nhôm kính Đạt |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Vị trí tại Km 12 + 141 vỉa hè quán Biển Hen |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Vị trí tại Km 12 + 222 vỉa hè 77 - 78 cà phê giải khát |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
9 |
Vị trí tại Km 12 + 302 vỉa hè công ty TNHH Thái Bình |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
10 |
Vị trí tại Km 12 + 514 vỉa hè cà phê Lan Chi |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
11 |
Vị trí tại Km 12 + 999 vỉa hè Km 13 |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
12 |
Vị trí tại Km 13 + 950 vỉa hè cà phê Mê Trang - Mai Xuân Thưởng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
13 |
Vị trí tại Km 13 + 170 vỉa hè nhà văn hóa Lao Động |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
14 |
Vị trí tại Km 13 + 225 vỉa hè vỉa hè đoạn Nguyễn Biểu - Phạm Ngọc Thạch |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
15 |
Vị trí tại Km 13 + 335 vỉa hè vỉa hè Đan viện Cát Minh |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
15 |
|
6.4 Hộp đèn trên dải phân cách đường 2/4:31 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại km2+970 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
2 |
Vị trí tại km3+054 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
3 |
Vị trí tại km3+124 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
4 |
Vị trí tại km3+190 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
5 |
Vị trí tại km3+265 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
6 |
Vị trí tại km3+319 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
7 |
Vị trí tại km3+385 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
8 |
Vị trí tại km3+450 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
9 |
Vị trí tại km3+515 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
10 |
Vị trí tại km3+576 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
11 |
Vị trí tại km3+651 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
12 |
Vị trí tại km3+723 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
13 |
Vị trí tại km3+807 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
14 |
Vị trí tại km3+882 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
15 |
Vị trí tại km4+072 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
16 |
Vị trí tại km4+159 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
17 |
Vị trí tại km4+215 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
18 |
Vị trí tại km4+293 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
19 |
Vị trí tại km4+432 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
20 |
Vị trí tại km4+485 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
21 |
Vị trí tại km4+537 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
22 |
Vị trí tại km4+585 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
23 |
Vị trí tại km4+658 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
24 |
Vị trí tại km4+724 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
25 |
Vị trí tại km4+777 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
26 |
Vị trí tại km4+854 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
27 |
Vị trí tại km4+914 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
28 |
Vị trí tại km4+975 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
29 |
Vị trí tại km5+044 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
30 |
Vị trí tại km5+101 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
31 |
Vị trí tại km5+156 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
|
Tổng cộng |
|
31 |
|
6.5 Hộp đèn trên dải phân cách đường 23/10: 44 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại km9+678 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
2 |
Vị trí tại km9+734 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
3 |
Vị trí tại km9+784 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
4 |
Vị trí tại km9+862 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
5 |
Vị trí tại km9+922 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
6 |
Vị trí tại km10+072 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
7 |
Vị trí tại km10+132 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
8 |
Vị trí tại km10+187 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
9 |
Vị trí tại km10+242 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
10 |
Vị trí tại km10+297 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
11 |
Vị trí tại km10+381 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
12 |
Vị trí tại km10+441 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
13 |
Vị trí tại km10+498 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
14 |
Vị trí tại km10+565 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
15 |
Vị trí tại km11+415 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
16 |
Vị trí tại km11+492 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
17 |
Vị trí tại km11+573 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
18 |
Vị trí tại km11+650 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
19 |
Vị trí tại km11+719 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
20 |
Vị trí tại km11+789 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
21 |
Vị trí tại km11+855 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
22 |
Vị trí tại km12+007 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
23 |
Vị trí tại km12+078 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
24 |
Vị trí tại km12+156 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
25 |
Vị trí tại km12+233 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
26 |
Vị trí tại km12+309 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
27 |
Vị trí tại km12+380 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
28 |
Vị trí tại km12+453 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
29 |
Vị trí tại km12+527 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
30 |
Vị trí tại km12+602 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
31 |
Vị trí tại km12+673 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
32 |
Vị trí tại km12+749 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
33 |
Vị trí tại km12+826 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
34 |
Vị trí tại km12+900 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
35 |
Vị trí tại km13+035 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
36 |
Vị trí tại km13+118 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
37 |
Vị trí tại km13+189 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
38 |
Vị trí tại km13+270 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đền |
39 |
Vị trí tại km13+346 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
40 |
Vị trí tại km13+423 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
41 |
Vị trí tại km13+490 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
42 |
Vị trí tại km13+562 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
43 |
Vị trí tại km13+637 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
44 |
Vị trí tại km13+711 |
1m x 2m |
01 |
Hiện trạng đang có hộp đèn |
|
Tổng cộng |
|
44 |
|
II. THÀNH PHỐ CAM RANH
1. Bảng tuyên truyền, cổ động trực quan: 11 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Phạm Văn Đồng giao đường Hùng Vương, phường Cam Thuận |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Vị trí trên đường Nguyễn Trọng Kỷ, khu vực đồn biên phòng Cam Ranh, phường Cam Linh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
3 |
Vị trí trên đường Hùng Vương cạnh Bảo hiểm xã hội thành phố Cam Ranh, phường Cam Phú |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
4 |
Vị trí ngã 4 phường Nguyễn Lương Bằng giao đường Lê Duẩn phường Cam Phú |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí trên đường Hoàng Văn Thụ khu vực gần tượng đài liệt sĩ thành phố Cam Ranh, phường Cam Lộc |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Vị trí trước UBND xã Cam Phước Đông |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
7 |
Vị trí ngã 3 tỉnh lộ 27 đường vào UBND xã Cam Thịnh Tây |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
8 |
Vị trí trước UBND xã Cam Lập |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
9 |
Vị trí trên đường Nguyễn Trọng Kỷ khu vực cảng Ba Ngòi đi đảo Bình Ba, phường Cam Linh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
10 |
Vị trí trước UBND phường Ba Ngòi |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
11 |
Vị trí trước UBND xã Cam Thịnh Đông |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
|
Tổng số |
|
11 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng-rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Phạm Văn Đồng (đoạn từ Ngã giao Đại lộ Hùng Vương đến Ngã giao đường Lê Đại Hành) |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Hùng Vương |
200 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
230 |
|
3. Các tuyến đường được treo băng-rôn quảng cáo thương mại khi không có hoạt động tuyên truyền
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường 3 tháng 4 |
70 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Đường 22 tháng 8 |
70 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Nguyễn Trọng Kỷ |
60 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
4 |
Nguyễn Chí Thanh |
35 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
5 |
Lê Duẩn |
70 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
6 |
Nguyễn Lương Bằng |
60 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
7 |
Tỉnh lộ 9 |
130 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
8 |
Phạm Văn Đồng (đoạn từ Ngã giao Đại lộ Hùng Vương đến Ngã giao đường Nguyễn Trọng Kỷ) |
60 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
555 |
|
4. Trạm bảng tin - quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 16 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực bến xe thành phố Cam Ranh phường Cam Lộc |
01 |
Vị trí trên đất công |
2 |
Vị trí vỉa hè đường 30/4 khu vực trường PTTH Trần Hưng Đạo phường Cam Linh |
01 |
Vị trí trên đất công |
3 |
Vị trí trên đường Nguyễn Trọng Kỷ khu vực cảng Ba Ngòi đi đảo Bình Ba, phường Cam Linh |
01 |
Vị trí trên đất công |
4 |
Vị trí vườn hoa trên đường Hùng Vương giao đường Phạm Văn Đồng phường Ba Ngòi |
01 |
Vị trí trên đất công |
5 |
Vị trí trên đường Hùng Vương khu vực Siêu thị Corp Mart, phường Cam Lộc |
01 |
Vị trí trên đất công |
6 |
Vị trí trên đường Hùng Vương khu vực Bưu điện thành phố Cam Ranh phường Ba Ngòi |
01 |
Vị trí trên đất công |
7 |
Vị trí trên đường Hùng Vương khu vực chợ Cam Lợi phường Ba Ngòi |
01 |
Vị trí trên đất công |
8 |
Vị trí trên đường Lê Duẩn giao đường Tố Hữu phường Cam Phú |
01 |
Vị trí trên đất công |
9 |
Vị trí bảng trên đường Lê Hồng Phong khu vực bệnh viện đa khoa thành phố Cam Ranh phường Cam Lộc |
01 |
Vị trí trên đất công |
10 |
Vị trí trên đường Hoàng Văn Thụ khu vực trường Đại học Thái Bình Dương phường Cam Lộc |
01 |
Vị trí trên đất công |
11 |
Vị trí khu vực UBND xã Cam Thịnh Tây |
01 |
Vị trí trên đất công |
12 |
Vị trí khu vực UBND xã Cam Thành Nam |
01 |
Vị trí trên đất công |
13 |
Vị trí khu vực UBND phường Cam Phúc Bắc |
01 |
Vị trí trên đất công |
14 |
Vị trí UBND xã Cam Thịnh Đông |
01 |
Vị trí trên đất công |
15 |
Vị trí UBND xã Cam Lập |
01 |
Vị trí trên đất công |
16 |
Vị trí UBND xã Cam Bình |
01 |
Vị trí trên đất công |
|
Tổng cộng |
16 |
|
III. THỊ XÃ NINH HÒA
1. Bảng tuyên truyền: 14 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè đường Trần Quý Cáp trước UBND thị xã Ninh Hòa, phường Ninh Hiệp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Vị trí góc ngã 4 đường Đinh Tiên Hoàng cắt đường 2/4 phía Trường PTTH Trần Cao Vân, phường Ninh Hiệp |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
3 |
Vị trí trên đường Nguyễn Huệ trước Trung tâm văn hóa thể thao thị xã Ninh Hòa, phường Ninh Hiệp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
4 |
Vị trí vỉa hè Trung tâm y tế phường Ninh Hiệp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
5 |
Vị trí khu vực Sân vận động thị xã Ninh Hòa, đường 16/7, phường Ninh Đa |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Vị trí ngã 3 đường đi Dốc Lết, phường Ninh Đa |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Vị trí ngã 3 quốc lộ 1 cắt đường 16/7, phường Ninh Đa |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
8 |
Vị trí ngã trước UBND phường Ninh Diêm |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
9 |
Vị trí khu vực UBND phường Ninh Hải |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng bảng đang có |
10 |
Vị trí ngã 4 cảng Hòn Khói phường Ninh Hải |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
11 |
Vị trí trên Quốc lộ 26 trước UBND xã Ninh Sim |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
12 |
Vị trí trên khu vực trước UBND phường Ninh Thủy |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
13 |
Vị trí đầu cầu Bình Tây, xã Ninh Thọ |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
14 |
Vị trí trước khu vực UBND xã Ninh An |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
|
14 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Trần Quý Cáp (trước mặt UBND thị xã) |
10 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Nguyễn Huệ (từ Trung tâm Văn hóa-Thể thao đến UBND thị xã) |
15 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
55 |
|
3. Các tuyến đường được treo băng rôn quảng cáo thương mại khi không có hoạt động tuyên truyền
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Trần Quý Cáp |
200 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Nguyễn Huệ |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Đinh Tiên Hoàng |
50 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
4 |
Đường 2 tháng 4 |
80 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
5 |
Đường 16 tháng 7 |
120 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
480 |
|
4. Trạm bảng tin-quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 14 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè đường Trần Quý Cáp trước UBND thị xã Ninh Hòa, phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
2 |
Vị trí trên đường Nguyễn Huệ trước Trung tâm Văn hóa-Thể thao thị xã Ninh Hòa, phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
3 |
Vị trí khu vực Sân vận động thị xã Ninh Hòa đường 16/7 phường Ninh Đa |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
4 |
Vị trí khu vực chợ Dinh Ninh Hòa phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
5 |
Vị trí ga Ninh Hòa phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
6 |
Vị trí khu vực Bệnh viện đa khoa thị xã Ninh Hòa phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
7 |
Vị trí khu vực bệnh viện đa khoa Ninh Diêm phường Ninh Diêm |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
8 |
Vị trí vỉa hè trước trường Tiểu học số Ninh Hiệp phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
9 |
Vị trí khu vực bến xe thị xã Ninh Hòa |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
10 |
Vị trí trên đường Trần Quý Cáp gần Công ty xổ số kiến thiết Ninh Hòa phường Ninh Hiệp |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
11 |
Vị trí khu vực chợ Ninh Diêm |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
12 |
Vị trí khu vực chợ Ninh Quang |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
13 |
Vị trí khu vực chợ Dục Mỹ, xã Ninh Sim |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
14 |
Vị trí khu vực chợ Lạc An, xã Ninh Thọ |
01 |
Vị trí đặt trên đất công |
|
Tổng cộng |
14 |
|
IV. HUYỆN VẠN NINH
1. Bảng tuyên truyền cổ động trực quan: 11 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực tượng đài liệt sĩ huyện Vạn Ninh thị trấn Vạn Giã |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Vị trí khu vực trước nhà thiếu nhi huyện Vạn Ninh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
3 |
Vị trí trong khuôn viên Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Vạn Ninh |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
4 |
Vị trí khu vực cầu Hiền Lương, thị trấn Vạn Giã |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
5 |
Vị trí khu vực trước Trạm y tế xã Vạn Thọ |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Vị trí khu vực UBND xã Đại Lãnh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
7 |
Vị trí khu vực UBND xã Vạn Bình |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
8 |
Vị trí khu vực Trường trung cấp nghề Vạn Ninh, xã Vạn Lương |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
9 |
Vị trí thôn Xuân Đông giáp thị xã Ninh Hòa, xã Vạn Hưng |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
10 |
Vị trí khu vực UBND xã Vạn Hưng |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
11 |
Vị trí khu vực UBND xã Vạn Thắng |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí trên đất công |
|
Tổng cộng |
|
11 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường Hùng Vương |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dung, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
40 |
|
3. Tuyến đường chỉ được treo băng rôn quảng cáo thương mại khi không có hoạt động tuyên truyền
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường Lê Hồng Phong |
25 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Đường Trần Hưng Đạo, đoạn từ Lê Hồng Phong đến đến cầu Trần Hưng Đạo giáp biển |
45 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Đường Ngô Gia Tự, đoạn từ đường Hùng Vương (QL1A) đến giáp biển |
45 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
4 |
Đường 14/8, đoạn từ đường Hùng Vương (QL1A) đến giáp biển |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
145 |
|
4. Trạm bảng tin-quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 15 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Lê Hồng Phong, khu vực bến xe Vạn Giã, thị trấn Vạn Giã |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
2 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo khu vực cầu cảng Vạn Giã, thị trấn Vạn Giã |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
3 |
Vị trí vỉa hè khu vực Ngân hàng Agribank huyện Vạn Ninh, thị trấn Vạn Giã |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí khu vực nhà ga Vạn Giã, thị trấn Vạn Giã |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí vỉa hè khu vực Trường PTTH Huỳnh Thúc Kháng, thị trấn Vạn Giã |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Vị trí khu vực Bệnh viện đa khoa huyện Vạn Ninh, xã Vạn Lương |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Vị trí vỉa hè khu vực UBND thị trấn Vạn Giã |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
8 |
Vị trí khu vực Chợ Lương Hải, thị trấn Vạn Giã |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
9 |
Vị trí trên đường Nguyễn Trãi khu vực Sân vận động 14/8 thị trấn Vạn Giã |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
10 |
Vị trí trên đường Quốc lộ 1A khu vực trường Trung cấp nghề Vạn Ninh, xã Vạn Lương. |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
15 |
|
V. HUYỆN CAM LÂM
1. Bảng tuyên truyền, cổ động trực quan: 10 vị trí.
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng-Trường Chinh (Quốc lộ 1A) khu vực cạnh Đài truyền thanh huyện Cam Lâm |
12m x 6m |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
2 |
Vị trí ngã 3 đường Phạm Văn Đồng giao đường Đinh Tiên Hoàng (cạnh Công an huyện Cam Lâm) thị trấn Cam Đức |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
3 |
Vị trí ngã 3 đường Phạm Văn Đồng giao đường Trần Hưng Đạo canh kho bạc huyện Cam Lâm, thị trấn Cam Đức |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí đường Trường Chinh giao đường Ngô Tất Tố khu vực vườn hoa (khu sinh hoạt cộng đồng) thị trấn Cam Đức |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng giao đường Nguyễn Tất Thành, xã Cam Hải Đông |
16m x 8m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Vị trí khu vực trước UBND xã Cam Thành Bắc |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Vị trí ngã 3 đường rẽ vào nhà máy đường Cam Ranh xã Cam Thành Bắc |
6m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
8 |
Vị trí trên đường Quốc lộ 1A trước Trường tiểu học xã Suối Tân |
6m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
9 |
Vị trí trước Nhà văn hóa Cửu Lợi 2 xã Cam Hòa |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
10 |
Vị trí ngã 3 Quốc lộ 1A và Đường vào khu mộ Bác sĩ A.Yersin |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
11 |
Km 19+300 dải phân cách đường Nguyễn Tất Thành |
9m x 15m |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
12 |
Km 28+050 dải phân cách đường Nguyễn Tất Thành |
17,2m x 11m |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
|
Tổng cộng |
|
12 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường Phạm Văn Đồng |
80 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
60 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Đường Lý Thái Tổ |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
4 |
Đường Hàm Nghi |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
200 |
|
3. Trạm bảng tin - quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 07 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí Trung tâm văn hóa huyện Cam Lâm thị trấn Cam Đức |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
2 |
Vị trí ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng giao đường Trường Chinh (Quốc lộ 1A) khu vực cạnh Đài truyền thanh huyện Cam Lâm) |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
3 |
Vị trí đường Trường Chinh giao đường Ngô Tất Tố khu vực vườn hoa (khu sinh hoạt cộng đồng), thị trấn Cam Đức |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí trên đường Hải Thượng Lãn Ông gần Trung tâm y tế huyện Cam Lâm, thị trấn Cam Đức |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí khu vực chợ Cam Đức, thị trấn Cam Đức |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Vị trí khu vực bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm, thị trấn Cam Đức |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
07 |
|
VI. HUYỆN DIÊN KHÁNH
1. Bảng tuyên truyền, cổ động trực quan: 11 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí đầu đường Hà Huy Tập thị trấn Diên Khánh |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Nút giao đường Lạc Long Quân và Lý Tự Trọng, thị trấn Diên Khánh |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
3 |
Vị trí khu vực trước trường THPT Hoàng Hoa Thám thị trấn Diên Khánh |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
4 |
Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Diên Khánh, thị trấn Diên Khánh |
8m x 4m |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
5 |
Khu đô thị hành chính mới huyện Diên Khánh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Vị trí khu vực trung tâm xã Suối Hiệp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
7 |
Vị trí khu vực trung tâm xã Diên Tân |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
8 |
Vị trí khu vực trước UBND xã Diên Thọ |
6m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
9 |
Vị trí trước UBND xã Diên Sơn |
6m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
10 |
Vị trí khu vực đường cầu Lùng - Khánh Lê (ngã 3 đường vào xã Diên Bình) |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
11 |
Vị trí khu vực trung tâm xã Diên Thạnh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
|
11 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng-rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường 23/10 (khu vực từ cầu ông Bộ đến cây Dầu Đôi) |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Đường Lạc Long Quân |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Đường Lý Tự Trọng |
10 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
80 |
|
3. Hộp đèn trên dải phân cách chỉ tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương: 19 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đường Lạc Long Quân |
19 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
4. Trạm bảng tin-quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 10 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Diên Khánh, thị trấn Diên Khánh |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
2 |
Vị trí trên đường Chu Văn An gần khu vực Sân Vận động thị trấn Diên Khánh |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
3 |
Vị trí trên đường Trần Quý Cáp khu vực vào khu đô thị Nam Sông Cái thị trấn Diên Khánh |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí tại Chợ Đầu Mối Diên Toàn , xã Diên Toàn |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí khu vừa đầu cầu Thành đường Hà Huy Tập giao đường Trần Phú thị trấn Diên Khánh |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Khu đô thị hành chính mới huyện Diên Khánh |
03 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
10 |
|
VII. HUYỆN KHÁNH VĨNH
1. Bảng tuyên truyền, cổ động trực quan: 12 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Vị trí vỉa hè trước Bảo hiểm xã hội huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
3 |
Vị trí trong khuôn viên UBND thị trấn Khánh Vĩnh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí Ngã 3 đường Ngô Gia Tự giao đường 2/8, thị trấn Khánh Vĩnh |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
5 |
Vị trí đường Lê Hồng Phong giao đường Hùng Vương, thị trấn Khánh Vĩnh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Vị trí trước Bệnh viện đa khoa huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Vị trí tại UBND, xã Khánh Bình |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
8 |
Vị trí khu vực trước UBND xã Cầu Bà |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
9 |
Vị trí khu vực trước UBND xã Liên Sang |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
10 |
Vị trí giáp tỉnh Lâm Đồng, xã Sơn Thái |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
11 |
Vị trí khu vực UBND xã Khánh Nam |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
12 |
Vị trí Ngã 3 Nước Nhĩ, xã Khánh Phú |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng số |
|
12 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Đường 2 tháng 8 |
40 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Lê Hồng Phong |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
70 |
|
3. Hộp đèn tuyên truyền cổ động trực quan: 50 vị trí
3.1. Vỉa hè
STT |
Tuyến đường |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đường 2 tháng 8 |
2,5m x 1,2m |
9 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
2 |
Lê Hồng Phong |
2,5m x 1,2m |
5 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
3 |
Nguyễn Văn Trỗi |
2,5m x 1,2m |
1 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
4 |
Cao Văn Bé |
2,5m x 1,2m |
1 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
5 |
Hoàng Quốc Việt |
2,5m x 1,2m |
1 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
6 |
Trước Trường THPT Lạc Long Quân |
2,5m x 1,2m |
1 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
7 |
Ngô Gia Tự |
2,5m x 1,2m |
1 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
|
Tổng cộng |
|
19 |
|
3.2. Trên dải phân cách
STT |
Tuyến đường |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
xã Liên Sang |
1m x 2m |
10 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
2 |
xã Khánh Đông |
1m x 2m |
3 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
3 |
xã Khánh Bình |
1m x 2m |
5 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
4 |
xã Sông Cầu |
1m x 2m |
4 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
5 |
xã Khánh Phú |
1m x 2m |
4 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
6 |
xã Sơn Thái |
1m x 2m |
5 |
Hiện trạng đã lắp đặt hộp đèn |
|
Tổng cộng |
|
31 |
|
4. Trạm bảng tin-Quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 15 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè trước Trung tâm viễn thông VNPT, thị trấn Khánh Vĩnh |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
2 |
Vị trí khu vực chợ Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
3 |
Vị trí khu vực Sân vận động huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí khu vực Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí khu vực Bệnh viện Đa khoa huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
03 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Vị trí Bến xe huyện Khánh Vĩnh, thị trấn Khánh Vĩnh |
04 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Vị trí Công viên 2 tháng 8, thị trấn Khánh Vĩnh |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
15 |
|
VIII. HUYỆN KHÁNH SƠN
1. Bảng tuyên truyền, cổ động trực quan: 12 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí vỉa hè ngã 3 đường Lê Duẩn giao đường Lạc Long Quân, thị trấn Tô Hạp |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Vị trí ngã 4 đường Lê Duẩn giao đường Trần Phú, thị trấn Tô Hạp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
3 |
Vị trí vỉa hè đường Lê Duẩn trước Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Khánh Sơn, thị trấn Tô Hạp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
4 |
Vị trí vỉa hè đường Lê Duẩn trước Ngân hàng Agribank, thị trấn Tô Hạp |
8m x 5m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
5 |
Vị trí vỉa hè đường Lê Duẩn khu vực trước Huyện Đội Khánh Sơn, thị trấn Tô Hạp |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Vị trí khu vực đầu cầu 10, thị trấn Tô Hạp |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Vị trí trên đường tỉnh lộ 9 giáp tỉnh Ninh Thuận, xã Khánh Sơn |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
8 |
Vị trí tại ngã 3 xã Ba Cụm Bắc |
8m x 4m |
01 |
Vị trí trên đất công. Hiện trạng đã có bảng |
9 |
Vị trí trước UBND xã Ba Cụm Bắc |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
10 |
Vị trí tại ngã 3, xã Ba Cụm Nam |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
11 |
Vị trí khu vực Chợ Sơn Bình, xã Sơn Bình |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
12 |
Vị trí trước UBND xã Sơn Lâm |
Tối đa 60m2 |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
|
12 |
|
2. Các tuyến đường chỉ được treo băng rôn tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, quảng bá các sự kiện lớn của quốc gia, tỉnh, địa phương
STT |
Tuyến đường |
Số lượng |
Vị trí |
1 |
Lê Duẩn |
44 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
2 |
Lạc Long Quân |
30 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
3 |
Trần Phú |
20 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
4 |
Hoàng Văn Thụ |
20 |
trên trụ chiếu sáng, trụ chuyên dụng, trụ viễn thông |
|
Tổng cộng |
114 |
|
3. Trạm bảng tin - quảng cáo rao vặt bằng hình thức xã hội hóa: 09 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Lê Duẩn, trước Bưu điện huyện Khánh Sơn, thị trấn Tô Hạp |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
2 |
Vị trí vỉa hè trước Trung tâm Văn hóa huyện Khánh Sơn, thị trấn Tô Hạp |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
3 |
Vị trí vỉa hè trước UBND thị trấn Tô Hạp |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
4 |
Vị trí khu vực Chợ thị trấn Tô Hạp |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
5 |
Vị trí trên đường Ngô Quyền gần khu vực cầu 10 thị trấn Tô Hạp |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
6 |
Vị trí trên đường Ngô Quyền khu vực Bệnh viện đa khoa huyện Khánh Sơn thị trấn Tô Hạp |
02 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
7 |
Khu vực Chợ Xã Sơn Lâm |
01 |
Vị trí đặt bảng trên đất công |
|
Tổng cộng |
9 |
|
QUY HOẠCH PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI NGOÀI TRỜI TRÊN ĐẤT CÔNG
I. THÀNH PHỐ NHA TRANG
1. Màn hình điện tử quảng cáo thương mại (thời lượng quảng cáo 70%, thời lượng tuyên truyền 30%): 02 vị trí
STT |
Địa điểm |
Số lượng |
Diện tích |
1 |
Vị trí vỉa hè trước Trung tâm hội nghị tỉnh Khánh Hòa, 46 Trần Phú, phường Lộc Thọ |
2 |
Dưới 40m2 |
|
Tổng cộng |
2 |
|
2. Bảng quảng cáo thương mại đứng độc lập diện tích dưới 40m2
2.1. Trong nội thị thành phố Nha Trang: 11 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí Khuôn viên Công viên đường Xóm Cồn |
10m x 3,95m |
01 |
Hiện trạng đã có bảng |
2 |
Vị trí Khuôn viên Công viên đường Cù Huân |
10m x 3,95m |
01 |
Hiện trạng đã có bảng |
3 |
Vị trí đường Nguyễn Văn Linh (khu vực đầu cầu Bình Tân sát bờ kè xã Phước Đồng) |
10m x 3,95m |
01 |
Vị trí trên đất công |
4 |
Vị trí đường Lê Văn Hưu (khu vực đầu cầu Bình Tân sát bờ kè xã Phước Đồng) |
10m x 3,95m |
01 |
Vị trí trên đất công |
5 |
Công viên 2/4 - Hòn Chồng |
8m x 3m |
01 |
Hiện trạng đã có bảng |
6 |
Công viên 2/4 - Sinh Trung |
8m x 3m |
01 |
Hiện trạng đã có bảng |
7 |
Bãi đỗ xe Chợ Vĩnh Hải |
8m x 3m |
01 |
Hiện trạng đã có bảng |
8 |
Vị trí trên đường Trần Phú trước Khu đô thị An Viên phương Vĩnh Trường |
10m x 3,95m |
01 |
Vị trí trên đất công |
9 |
Vị trí trong khuôn viên Trung tâm thương mại chợ Đầm phường Xương Huân |
10m x 3,95m |
02 |
Vị trí trên đất công |
10 |
Vị trí trong khu vực Cảng Nha Trang, phường Vĩnh Nguyên |
10m x 3,95m |
01 |
Vị trí trên đất công |
|
Tổng cộng |
|
11 |
|
2.2. Bảng quảng cáo thương mại đứng độc lập diện tích dưới 40m2 trên dải phân cách tuyến đường Võ Nguyên Giáp: Tổng số: 29 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Km2+478 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Km2+598 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Km2+718 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Km2+838 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Km2+958 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Km3+134 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Km3+254 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Km3+374 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
9 |
Km3+494 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
10 |
Km3+614 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
11 |
Km3+734 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
12 |
Km3+895 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
13 |
Km4+015 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
14 |
Km4+135 |
8m X 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
15 |
Km4+275 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
16 |
Km4+395 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
17 |
Km4+515 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
18 |
Km4+635 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
19 |
Km4+755 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
20 |
Km4+966 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
21 |
Km5+086 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
22 |
Km5+397 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
23 |
Km5+517 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
24 |
Km5+637 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
25 |
Km5+757 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
26 |
Km5+877 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
27 |
Km5+997 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
28 |
Km6+117 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
29 |
Km6+237 |
8m x 4m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
29 |
|
3. Hộp đèn
3.1. Dải phân cách đường Nguyễn Tất Thành (đoạn qua Diamond Bay, Lý trình: Km6+400 - Km9+000): 47 vị trí.
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Lý trình Km6+400, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Lý trình Km6+460, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Lý trình Km6+520, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Lý trình Km6+600, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Lý trình Km6+660, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Lý trình Km6+720, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Lý trình Km6+850, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Lý trình Km6+910, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
9 |
Lý trình Km6+970, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
10 |
Lý trình Km7+030, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
11 |
Lý trình Km7+090, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
12 |
Lý trình Km7+150, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
13 |
Lý trình Km7+210, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
14 |
Lý trình Km7+270, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
15 |
Lý trình Km7+350, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
16 |
Lý trình Km7+410, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
17 |
Lý trình Km7+500, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
18 |
Lý trình Km7+560, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
19 |
Lý trình Km7+620, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
20 |
Lý trình Km7+680, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
21 |
Lý trình Km7+790, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
22 |
Lý trình Km7+850, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
23 |
Lý trình Km7+910, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
24 |
Lý trình Km7+970, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
25 |
Lý trình Km8+030, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
26 |
Lý trình Km8+090, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
27 |
Lý trình Km8+150, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
28 |
Lý trình Km8+210, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
29 |
Lý trình Km8+270, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
30 |
Lý trình Km8+350, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
31 |
Lý trình Km8+410, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
32 |
Lý trình Km8+470, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
33 |
Lý trình Km8+530, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
34 |
Lý trình Km8+590, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
35 |
Lý trình Km8+650, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
36 |
Lý trình Km8+710, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
37 |
Lý trình Km8+770, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
38 |
Lý trình Km8+830, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
39 |
Lý trình Km8+890, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
40 |
Lý trình Km9+074, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
41 |
Lý trình Km9+185, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
42 |
Lý trình Km9+296, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
43 |
Lý trình Km 9+407, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
44 |
Lý trình Km 9+518, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
45 |
Lý trình Km 9+664, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
46 |
Lý trình Km 9+775, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
47 |
Lý trình Km 9+886, xã Phước Đồng. |
2,8 m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
47 |
|
3.2.Vị trí trên vỉa hè phía tây đường Phạm Văn Đồng: 15 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại Km 13 + 415 vỉa hè Nhà sáng tác Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tại Km 13 + 516 vỉa hè Đại học Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tại Km 13 + 600 vỉa hè Đại học Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại Km 13 + 695 vỉa hè Đại học Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại Km 13 + 977 vỉa hè khách sạn Viễn Triều Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Vị trí tại Km 14 + 105 vỉa hè khách sạn Viễn Triều Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Vị trí tại Km 14+ 219 vỉa hè Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Vị trí tại Km 14 + 387 vỉa hè tường rào Đại học Tôn Đức Thắng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
9 |
Vị trí tại Km 14 + 705 vỉa hè Quán bò tơ Tây Ninh |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
10 |
Vị trí tại Km 14 + 786 vỉa hè đối diện chùa Hòn Đỏ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
11 |
Vị trí tại km 14 + 960 vỉa hè Đại học Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
12 |
Vị trí tại Km 15 + 069 vỉa hè Đại học Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
13 |
Vị trí tại Km 15 + 169 vỉa hè trường đại học Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
14 |
Vị trí tại Km 15 + 270 vỉa hè trường đại học Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
15 |
Vị trí tại Km 15 + 370 vỉa hè Cà phê Mê Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
15 |
|
3.3. Vị trí vỉa hè phía tây đường Trần Phú: 30 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại Km 16 + 198 vỉa hè góc giao đường Xóm Cồn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tại Km 16 + 385 vỉa hè cạnh quán cà phê Hoàng Tuấn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tại Km 16 + 662 vỉa hè cạnh quán cà phê Thuần Việt |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại Km 16 + 760 vỉa hè giáp ranh Cục Thuế và Sở Tài chính |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại Km 16 + 662 vỉa hè Viện vacxin |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Vị trí tại Km 16 + 974 vỉa hè viện Vacxin |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Vị trí tại Km 17 + 234 vỉa hè khách sạn Sunrise |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Vị trí tại Km 17 + 521 vỉa hè Tòa Giám mục |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
9 |
Vị trí tại Km 17 + 671 vỉa hè giáp ranh Tòa Giám Mục - Bigbang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
10 |
Vị trí tại Km 17 + 697 vỉa hè Cà phê sinh viên |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
11 |
Vị trí tại Km 18 + 034 vỉa hè Cửa hàng Minh Thành |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
12 |
Vị trí tại Km 18 + 225 vỉa hè cạnh Nhà khách T78 |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
13 |
Vị trí tại Km 18 + 918 vỉa hè Dịch vụ quảng cáo truyền hình |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
14 |
Vị trí tại Km 18 + 998 vỉa hè Đài truyền hình, giáp Khách sạn StarCity |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
15 |
Vị trí tại Km 19 + 105 vỉa hè cà phê Rex |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
16 |
Vị trí tại Km 20 + 040 vỉa hè tường rào sân bay cũ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
17 |
Vị trí tại Km 20 + 120 vỉa hè tường rào sân bay cũ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
18 |
Vị trí tại Km 20 + 200 vỉa hè tường rào sân bay cũ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
19 |
Vị trí tại Km 20 + 280 vỉa hè tường rào sân bay cũ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
20 |
Vị trí tại Km 20 + 360 vỉa hè tường rào sân bay cũ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
21 |
Vị trí tại Km 20 + 440 vỉa hè tường rào sân bay cũ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
22 |
Vị trí tại Km 21 + 847 vỉa hè trạm khí tượng thủy văn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
23 |
Vị trí tại Km 21 + 075 vỉa hè Trạm khí tượng thủy văn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
24 |
Vị trí tại Km 21 + 137 vỉa hè Học viện Hải Quân |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
25 |
Vị trí tại Km 21+217 vỉa hè Học viện Hải Quân |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
26 |
Vị trí tại Km 21 +700 vỉa hè Học viện Hải Quân |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
27 |
Vị trí tại Km 21 + 592 vỉa hè Trường cao đẳng nghề Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
28 |
Vị trí tại Km 21+700 vỉa hè Cục Hải quan |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
29 |
Vị trí tại km 21 + 800 vỉa hè Bệnh viện Vinmec |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
30 |
Vị trí tại Km 22+ 500 vỉa hè dốc Bảo Đại |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
30 |
|
3.4 Vị trí vỉa hè đường Cù Huân (phía bờ sông): 05 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí đối diện nhà hàng Minh Châu |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí đối diện nhà hàng Bờ Kè |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí đối diện nhà hàng Hạnh Xuân |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí đối diện nhà hàng Cá Mập |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí đối diện nhà hàng Yến Ly |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
05 |
|
3.5 Vị trí vỉa hè đường Xóm Cồn: 8 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vỉa hè phía bờ sông |
3m x 1,5m |
08 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
08 |
|
3.6 Vị trí vỉa hè đường Lê Thánh Tôn: 08 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Trước Khách sạn Nha Trang Lodge. |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Trước Tòa nhà VNPT Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Giáp giữa Nhà trẻ Hương Sen và Khách sạn Phượng Hoàng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Gần cổng phụ Trường PTCS Thái Nguyên |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Trước Trường Tiểu học Phước Tiến |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Đối diện Khánh sạn Nha Trang Lodge |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Tường rào Trường Mầm Non Hương Sen, gần trụ băng rôn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Giáp giữa Nhà số 16 và Nhà số 18 Lê Thánh Tôn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
08 |
|
3.7 Vị trí vỉa hè đường Yersin: 15 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí giáp ranh Cà phê Yasaka |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tường rào đường sắt (đối diện Place) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí trước Beer Graden ngã tư Yersin - Trần Hưng Đạo |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại tường rào CLB Hưu trí ngã ba Yersin - Trần Văn Ơn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại tường rào sân vận động (gần cổng phụ) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Vị trí tường rào Điện lực Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Vị trí tại tường rào Bệnh viện tỉnh đối diện số nhà số 10 Yersin |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Vị trí tại tường rào Bệnh viện tỉnh đối diện Điện lực Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
9 |
Vị trí tại tường rào Bệnh viện tỉnh đối diện Điện lực Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
10 |
Vị trí tại trước tiệm mắt kính Á Âu ngã ba Yersin - Lý Thánh Tôn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
11 |
Vị trí tại ngã ba Yersin - Ngô Sĩ Liên |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
12 |
Vị trí tại tường Trường Lê Quý Đôn đối diện số nhà 48 Yersin |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
13 |
Vị trí tại trước Trường mầm non Kiều Đàm 69 Yersin |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
14 |
Vị trí tại trước Phòng công chứng Trung Tâm ngã ba Yersin - Bà Triệu |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
15 |
Vị trí tại vỉa hè Công viên Võ Văn Ký |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
15 |
|
3.8 Vị trí vỉa hè đường Thái Nguyên: 05 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại Nhà văn hóa thiếu nhi (giáp cà phê Flamengo) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tường rào đường sắt và đội kiểm tra TTĐS số 3 |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tại Nhà sách Phương Nam - Ga Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại Ga Nha Trang (đối diện Phòng Cảnh sát giao thông) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại Nhà Văn hóa thiếu nhi |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
05 |
|
3.9 Vị trí vỉa hè đường Hùng Vương: 05 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại số nhà 05 Hùng Vương (Bảo hiểm Bảo Việt) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tại số nhà 88 Hùng Vương |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tại số nhà 20A Hùng Vương (ngã ba Hùng Vương - Trần Quang Khải) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Trước Nhà hàng Kim Long - 03 Hùng Vương |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Mặt bên Tòa nhà VNPT Khánh Hòa |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
05 |
|
3.10 Vị trí vỉa hè đường Nguyễn Chánh: 05 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tường rào Đại học Khánh Hòa, đối diện Sheraton |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tường rào Trường Tiểu học Lộc Thọ |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tường rào Công ty điện lực 3 (ngã tư Nguyễn Chánh - Trần Hưng Đạo) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại đối diện 11 Nguyễn Chánh (ngã tư Nguyễn Chánh-Hoàng Hoa Thám) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại tường rào Trường THCS Thái Nguyên (ngã ba Nguyễn Chánh - Hoàng Hoa Thám) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
05 |
|
3.11 Vị trí vỉa hè đường Lý Tự Trọng: 07 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tường rào đối diện Nha Trang Center |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tường rào trường mầm non Lý Tự Trọng đối diện 2A Lý Tự Trọng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tường rào Tỉnh ủy (ngã ba Lý Tự Trọng - Hoàng Hoa Thám) |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại tường rào Trường PTTH Lý Tự Trọng đối diện 02 Lý Tự Trọng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại tường rào trường PTTH Lý Tự Trọng đối diện 20 Lý Tự Trọng |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Vị trí tại tường rào tường rào bệnh viện tỉnh đối diện cà phê Milanno |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Vị trí tường rào Trường mầm non 3/2 |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
07 |
|
3.12 Vị trí vỉa hè đường Hoàng Hoa Thám: 08 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tường rào Tỉnh ủy, ngã ba Hoàng Hoa Thám - Lê Thánh Tôn |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
2 |
Vị trí tường rào trước Phòng Tài Nguyên và Môi Trường |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
3 |
Vị trí tường rào khu liên cơ đối diện 15B Hoàng Hoa Thám |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
4 |
Vị trí tại giữa Cửa hàng Yến sào và Trường mầm non |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
5 |
Vị trí tại tường rào Liên đoàn Lao động tỉnh |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
6 |
Vị trí tại tường rào Bến xe khách Phương Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
7 |
Vị trí tại tường rào Trường Ischool Nha Trang, đối diện lô A10 chung cư Hoàng Hoa Thám |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
8 |
Vị trí tường rào Phòng Giáo dục TP Nha Trang |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
08 |
|
3.13 Vị trí vỉa hè đường Nguyễn Thị Minh Khai: 01 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí giáp giữa tòa nhà Panorama và Trung tâm Hội nghị Nhà khách 46 Trần Phú |
3m x 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
01 |
|
3.14 Vị trí vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng: 01 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Quy cách |
1 |
Vị trí trước cổng chính Trường THCS Thái Nguyên |
3m X 1,5m |
01 |
02 mặt, lắp đặt vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
01 |
|
3.15 Dải phân cách tuyến đường 19/5. số lượng: 11 vị trí.
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Cụm 1 |
3m x 1,5m |
1 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
2 |
Cụm 2 |
3m x 1,5m |
1 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
3 |
Cụm 3 |
3m x 1,5m |
2 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
4 |
Cụm 4 |
3m x 1,5m |
2 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
5 |
Cụm 5 |
3m x 1,5m |
3 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
6 |
Cụm 6 |
3m x 1,5m |
1 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
7 |
Cụm 7 |
3m x 1,5m |
1 |
2 mặt, vuông góc trục đường |
|
Tổng cộng |
|
11 |
|
II. THÀNH PHỐ CAM RANH
1. Màn hình điện tử: 04 vị trí (thời lượng quảng cáo thương mại 70%; thời lượng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị 30%)
STT |
Địa điểm |
Diện tích |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quảng trường thành phố Cam Ranh, phường Cam Phú |
Dưới 40m2 |
02 |
Vị trí trên đất công |
2 |
Khu vực Công viên 18 tháng 10, phường Cam Phú |
Dưới 40m2 |
02 |
Vị trí trên đất công |
|
Tổng cộng |
|
04 |
|
2. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo ngoài trời đứng độc lập diện tích từ 40m2 trở lên trên dải phân cách Nguyễn Tất Thành (hướng từ huyện Cam Lâm đi thành phố Cam Ranh): 07 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x dọc) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Km 28+500 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
2 |
Km 28+750 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
3 |
Km 29+130 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
4 |
Km 29+500 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
5 |
Km 29+850 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
6 |
Km 30+200 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
7 |
Km 30+410 |
15m x 9m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách (hiện trạng đang có bảng) |
|
Tổng cộng |
|
07 |
|
3. Bảng quảng cáo đứng độc lập diện tích dưới 40m2 trong nội thành thành phố Cam Ranh
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
1 |
Khuôn viên Bến xe thành phố Cam Ranh, phường Cam Lộc |
8m x 4m |
02 |
|
Tổng cộng |
|
02 |
4. Hộp đèn trên dải phân cách: 57 vị trí
4.1. Đường Hùng Vương: 33 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đối diện số nhà 1950 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
2 |
Đối diện số nhà 2061 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
3 |
Đối diện số nhà 2073 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
4 |
Đối diện số nhà 2095 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
5 |
Đối diện số nhà 2119 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
6 |
Đối diện số nhà 2131 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
7 |
Đối diện số nhà 2151 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
8 |
Đối diện cổng bến xe thành phố Cam Ranh đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
9 |
Đối diện số nhà 2159 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
10 |
Đối diện số nhà 2177 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
11 |
Đối diện số nhà 2205 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
12 |
Đối diện số nhà 2221 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
13 |
Đối diện số nhà 101 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
14 |
Đối diện số nhà 115 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
15 |
Đối diện số nhà 226B đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
16 |
Đối diện số nhà 2283 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
17 |
Đối diện số nhà 2309 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
18 |
Đối diện số nhà 2335 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
19 |
Đối diện số nhà 177 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
20 |
Đối diện số nhà 2381 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
21 |
Đối diện số nhà 2397 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
22 |
Đối diện số nhà 2421 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
23 |
Đối diện số nhà 2435 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
24 |
Đối diện số nhà 2449 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
25 |
Đối diện số nhà 2467 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
26 |
Đối diện số nhà 2481 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
27 |
Đối diện số nhà 2499 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
28 |
Đối diện số nhà 2521 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
29 |
Đối diện số nhà 2535 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
30 |
Đối diện số nhà 2561 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
31 |
Đối diện số nhà 2583 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
32 |
Đối diện số nhà 2607 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
33 |
Đối diện số nhà 2617 đường Hùng Vương |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
|
Tổng cộng |
|
33 |
|
4.2. Đường 3 tháng 4: 24 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đối diện số nhà 478 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
2 |
Đối diện số nhà 456 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
3 |
Đối diện số nhà 418A đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
4 |
Đối diện số nhà 557 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
5 |
Đối diện số nhà 555 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
6 |
Đối diện số nhà 579 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
7 |
Đối diện số nhà 497 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
8 |
Đối diện số nhà 477 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
9 |
Đối diện số nhà 455 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
10 |
Đối diện số nhà 364 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
11 |
Đối diện số nhà 330 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
12 |
Đối diện số nhà 353 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
13 |
Đối diện số nhà 262 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
14 |
Đối diện số nhà 323 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
15 |
Đối diện số nhà 293 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
16 |
Đối diện số nhà 283 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
17 |
Đối diện số nhà 244 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
18 |
Đối diện số nhà 213 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
19 |
Đối diện số nhà 203 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
20 |
Đối diện số nhà 165 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
21 |
Đối diện số nhà 144 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
22 |
Đối diện số nhà 99 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
23 |
Đối diện số nhà 77 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
24 |
Đối diện số nhà 02 đường 3/4 |
1m x 2m |
01 |
Vị trí lắp đặt trên dải phân cách |
|
Tổng cộng |
|
24 |
|
III. THỊ XÃ NINH HÒA
1. Hộp đèn trên dải phân cách: 35 vị trí
STT |
Tuyến đường |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đường 16 tháng 7 |
1m x 2m |
15 |
|
2 |
Đường 2 tháng 4 |
1m x 2m |
20 |
|
|
Tổng cộng |
|
35 |
|
IV. HUYỆN VẠN NINH
1. Hộp đèn trên dải phân cách: 40 vị trí
STT |
Tuyến đường |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đường Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đầu đường Trần Hưng Đạo) |
1m x 2m |
40 |
|
|
Tổng cộng |
|
40 |
|
V. HUYỆN CAM LÂM
1. Màn hình điện tử chuyên quảng cáo thương mại ngoài trời (thời lượng quảng cáo 70%, thời lượng tuyên truyền 30%): 02 vị trí
STT |
Địa điểm |
Diện tích |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Khu vực quảng trường cạnh UBND huyện Cam Lâm, thị trấn Cam Đức |
Dưới 40m2 |
02 |
Vị trí trên đất công |
|
Tổng cộng |
02 |
|
3. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo ngoài trời trên dải phân cách đường Nguyễn Tất Thành (hướng từ thành phố Nha Trang đi huyện Cam Lâm): 28 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x dọc) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Km17+800 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
2 |
Km18+200 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
3 |
Km18+600 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
4 |
Km19 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
5 |
Km19+700 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
6 |
Km20+000 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
7 |
Km20+400 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
8 |
Km20+680 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
9 |
Km21 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
10 |
Km21+300 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
11 |
Km21+620 |
12m x 8m |
01 |
Hiện tại đã có màn hình led |
12 |
Km21+970 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
13 |
Km22+270 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
14 |
Km22+660 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
15 |
Km23+010 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
16 |
Km23+370 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
17 |
Km23+700 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
18 |
Km24 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
19 |
Km24+290 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
20 |
Km24+700 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
21 |
Km25 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
22 |
Km25+300 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
23 |
Km25+650 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
24 |
Km26 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
25 |
Km26+400 |
15m x 9m |
01 |
Mới |
26 |
Km26+850 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
27 |
Km27+300 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
28 |
Km27+800 |
15m x 9m |
01 |
Hiện tại đã có bảng |
|
Tổng cộng |
|
28 |
|
3. Hộp đèn trên dải phân cách
3.1. Đường Đinh Tiên Hoàng (hướng từ đường Trường Chinh đi đường Nguyễn Tất Thành): 30 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/01 và T1/02 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
2 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/03 và T1/04 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
3 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/05 và T1/06 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
4 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/08 và T1/09 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
5 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/10 và T1/11 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
6 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/12 và T1/13 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
7 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/14 và T1/15 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
8 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/16 và T1/17 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
9 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/18 và T1/19 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
10 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/20 và T1/21 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
11 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/22 và T1/23 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
12 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/25 và T1/26 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
13 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/27 và T1/28 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
14 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/29 và T1/30 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
15 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/31 vàT1/32 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
16 |
Vị trí giữa hai cột điện số T1/33 và T1/34 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
17 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/01 và T2/02 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
18 |
Vị trí giữa hai côt điện số T2/03 và T2/04 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
19 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/05 và T2/06 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
20 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/07 và T2/08 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
21 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/09 và T2/10 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
22 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/11 và T2/12 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
23 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/13 và T2/14 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
24 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/15 và T2/16 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
25 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/17 và T2/18 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
26 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/19 và T2/20 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
27 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/21 và T2/22 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
28 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/23 và T2/24 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
29 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/25 và T2/26 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
30 |
Vị trí giữa hai cột điện số T2/26 và T2/27 |
2m x 1,4m |
01 |
Trên dải phân cách |
|
Tổng cộng |
|
30 |
|
3.2. Đường Phạm Văn Đồng hướng từ đường Đinh Tiên Hoàng đi vào UBND huyện Cam Lâm: 09 vị trí
STT |
Địa điểm |
Kích thước |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đối diện Công an huyện Cam Lâm |
2m x 1,4m |
03 |
Trên dải phân cách |
2 |
Đối diện UBND huyện Cam Lâm |
2m x 1,4m |
02 |
Trên dải phân cách |
3 |
Đối diện Tòa án nhân dân huyện Cam Lâm |
2m x 1,4m |
02 |
Trên dải phân cách |
4 |
Đối diện kho bạc nhà nước huyện Cam Lâm |
2m x 1,4m |
02 |
Trên dải phân cách |
|
Tổng cộng |
|
09 |
|
VI. HUYỆN DIÊN KHÁNH
1. Hộp đèn trên dải phân cách: 21 vị trí
STT |
Tuyến đường |
Kích thước |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đường 23/10 |
1m x 2m |
21 |
|
|
Tổng cộng |
|
21 |
|
2. Bảng tấm nhỏ trên dải phân cách đường Võ Nguyên Giáp: 25 vị trí (Lý trình từ Km 6+297 đến Km 9+855)
STT |
Địa điểm |
Kích thước (ngang x cao) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Km6+357 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
2 |
Km6+477 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
3 |
Km6+752 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
4 |
Km6+872 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
5 |
Km6+992 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
6 |
Km7+112 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
7 |
Km7+232 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
8 |
Km7+352 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
9 |
Km7+552 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
10 |
Km7+672 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
11 |
Km7+792 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
12 |
Km7+912 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
13 |
Km8+032 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
14 |
Km8+152 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
15 |
Km8+320 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
16 |
Km8+440 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
17 |
Km8+560 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
18 |
Km8+790 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
19 |
Km8+910 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
20 |
Km9+030 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
21 |
Km9+180 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
22 |
Km9+300 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
23 |
Km9+420 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
24 |
Km9+620 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
25 |
Km9+740 |
8m x 4m |
01 |
2 mặt, vuông góc với trục đường |
|
Tổng cộng |
|
25 |
|
Thông tư 04/2018/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/05/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch truyền thông quản lý tổng hợp vùng bờ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến 2025 Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 25/09/2018
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận "Gia đình văn hóa", “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa" tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 294/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh BìnhThuận ban hành Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công đối với Bộ đơn giá tại Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 18/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định chung về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 04/04/2011