Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến 2025
Số hiệu: | 2965/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 21/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2965/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ cơ cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 5/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1500/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến 2025 với những nội dung sau:
1. Quan điểm
1.1. Hoạt động quảng cáo phục vụ đắc lực quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Quy hoạch quảng cáo là kênh thông tin trực quan quan trọng, hữu hiệu, phản ánh đầy đủ, kịp thời chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước tới các tầng lớp nhân dân; phục vụ đắc lực công tác tuyên truyền sự kiện văn hóa, thương mại, du lịch của tỉnh. Quy hoạch quảng cáo góp phần lập lại trật tự cảnh quan đô thị, khu công nghiệp, các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, các tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực quảng cáo ngoài trời
Sắp xếp, bố trí hệ thống tuyên truyền, quảng cáo theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp với kiến trúc hạ tầng, tốc độ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tiếp cận và áp dụng công nghệ quảng cáo hiện đại nhưng vẫn kế thừa, duy trì hệ thống bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời còn phù hợp đang thực hiện. Bảo đảm và nâng cao yếu tố cảnh quan, tính văn hóa, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động tuyên truyền, quảng cáo tại tỉnh Khánh Hòa.
Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, các ngành liên quan của tỉnh sẽ phối hợp quản lý, cấp phép, thanh kiểm tra hoạt động quảng cáo ngoài trời.
1.3. Thực hiện có hiệu quả cơ chế xã hội hóa công tác tuyên truyền, quảng cáo và đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc, văn minh đô thị
Khuyến khích nguồn vốn các doanh nghiệp để đầu tư xây dựng hệ thống công trình phương tiện quảng cáo hiện đại phục vụ tuyên truyền, quảng cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đúng vị trí, kiểu dáng, chất liệu, v.v,... Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo, góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Trên cơ sở quy hoạch, các doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng các loại hình quảng cáo ngoài trời trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mục tiêu
Nhằm đáp ứng quy hoạch dài hạn, lập hệ thống quản lý quảng cáo ngoài trời như: bảng quảng cáo, hộp đèn, hệ thống trụ treo băng rôn... hiệu quả, khoa học.
Góp phần tạo mỹ quan đô thị, hạn chế những bất cập, rủi ro và các yếu tố không an toàn có thể xảy ra của hoạt động quảng cáo ngoài trời.
Tạo cơ sở pháp lý để quản lý có hiệu quả và đồng bộ các hoạt động quảng cáo thương mại và tuyên truyền nhiệm vụ chính trị; tránh chồng chéo trong công tác quản lý, góp phần cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo ngoài trời.
3. Định hướng không gian và hạ tầng kỹ thuật cho quảng cáo ngoài trời
3.1. Định hướng tổ chức không gian cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Chiều cao của phương tiện quảng cáo phải tuân thủ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời (QCVN 17:2013/BXD) ban hành theo Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngay 31/10/2013 của Bộ Xây dựng.
Riêng đối với loại phương tiện Bảng quảng cáo tấm nhỏ khi được lắp đặt tại khu vực trung tâm đô thị phải tạo thành các điểm nhấn ấn tượng và không gây ảnh hưởng đến cảnh quan kiến trúc của khu vực xung quanh.
3.2. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Các loại phương tiện quảng cáo khi cần thiết phải lắp đặt tại các công trình hạ tầng kỹ thuật như: trụ thông tin liên lạc, biển báo, cầu đường bộ,... phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và phải có các phụ kiện để lắp đặt như trụ đỡ, khung đỡ riêng biệt, không được xâm phạm các công trình hạ tầng kỹ thuật dưới bất kỳ hình thức nào.
Tổ chức hệ thống dẫn điện để phục vụ cho hệ thống âm thanh và ánh sáng của phương tiện quảng cáo (nếu có) theo nguyên tắc bố trí ngầm.
4. Đề xuất các loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
- Loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư: trụ treo băng rôn dọc tại các tuyến đường trung tâm khu vực nội thị; các phương tiện quảng cáo công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo mỹ quan, an toàn và thân thiện với môi trường.
- Nguồn lực thực hiện: Ngần sách Nhà nước hoặc xã hội hóa.
5. Nội dung quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
5.1. Những quy định cơ bản
1. Không lắp đặt phương tiện quảng cáo tại các đảo giao thông (vòng xuyến). Khi lắp đặt phương tiện quảng cáo không được gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, lưới điện; không được che khuất tầm nhìn biển báo, đèn tín hiệu giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng và của người tham gia giao thông; không được chăng ngang qua đường giao thông.
2. Phương tiện quảng cáo phải bảo đảm an toàn về kết cấu, không áp dụng các biện pháp chống đỡ, gia cố thêm bên cạnh các trụ đỡ chính. Trường hợp không có trụ đỡ riêng cho phương tiện quảng cáo, phải lắp đặt tạm thời trên các cấu kiện của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận.
3. Không lắp đặt phương tiện quảng cáo thương mại tại các vị trí sau: trụ sở của cơ quan Đảng, Nhà nước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính trị xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang, khu di tích lịch sử văn hóa, tượng đài, bia tưởng niệm, đình, đền, miếu, các cơ sở tôn giáo, nghĩa trang.
4. Không lắp đặt phương tiện quảng cáo trên các sân thượng hoặc các mái nhà từ 2 tầng trở lên. Tại tầng trên cùng đối với các tòa nhà cao tầng là khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính - ngân hàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở - văn phòng cho thuê, được phép lắp đặt phương tiện quảng cáo dạng chữ.
5. Không quảng cáo bằng các hình thức sơn, vẽ, dán giấy lên tường, lên trụ đèn, trụ điện, gốc cây và các hoạt động quảng cáo khác gây phản cảm, mất mỹ quan đường phố. Không quảng cáo tại nơi đã được lắp đặt các phương tiện tuyên truyền cổ động chính trị.
6. Không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây phản quang ánh sáng mặt trời làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lý người dân và an toàn giao thông. Khuyến khích dùng các vật liệu quảng cáo thân thiện với môi trường.
7. Không quảng cáo trong phạm vi phía Đông của tuyến đường Trần Phú và đường Phạm Văn Đồng, thành phố Nha Trang (tính từ lề đường), trừ các trường hợp để quảng bá cho các sự kiện chính trị, các hoạt động văn hóa xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
5.2. Quy định về các loại phương tiện quảng cáo ngoài trời tại khu vực ngoài đô thị
5.2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn
Vị trí lắp đặt: |
Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (phạm vi ngoài đô thị) và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo. |
Hình thức: |
1 mặt, 2 mặt hoặc 3 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: |
Từ 120 - 200m2/1 mặt bảng. |
Chiều cao: |
Tối thiểu 15m tính từ mặt đường tới mép dưới của bảng |
Khoảng cách: |
Theo quy định tại Bảng 1 Điểm 2.2.1.1. Khoản 2.2.1. Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời (QCVN 17:2013/BXD) ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng. |
5.2.2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
Vị trí lắp đặt: |
Trên phần đất dọc theo hai bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (phạm vi ngoài đô thị) và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo. |
Hình thức: |
1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: |
Dưới 40 m2 |
Chiều cao: |
Tối thiểu 5m, tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng). |
Khoảng cách: |
- Tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng: 10m. - Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên cùng tuyến đường 100m. |
53. Quy định về các loại phương tiện quảng cáo ngoài trời tại khu vực nội thành, nội thị
5.3.1. Bảng quảng cáo tấm lớn
Vị trí lắp đặt: |
Trong khuôn viên của các sân bay theo quy hoạch và mỹ quan sân bay |
Hình thức: |
1 mặt, 2 mặt hoặc 3 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: |
Từ 120 - 200m2/1 mặt bằng. |
Chiều cao: |
Tối thiểu 15m tính từ mặt đường tới mép dưới của bảng |
5.3.2. Bảng quảng cáo tấm nhỏ
Vị trí lắp đặt: |
Trên lề đường của các tuyến đường nội thành, nội thị có lộ giới từ 18m trở lên; trong khuôn viên của các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, công viên và tại các vị trí theo quy định tại Phụ lục kèm theo. |
Hình thức: |
1 mặt hoặc 2 mặt bảng; 1 hoặc 2 trụ đỡ. |
Diện tích: |
Dưới 40m2 |
Chiều cao: |
Tối thiểu 5,0m, tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng). |
Khoảng cách: |
- Từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. - Tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên cùng tuyến đường: 100m. |
5.3.3. Bảng quảng cáo đặt tại công trình/nhà ở riêng lẻ
a) Bảng quảng cáo đặt ốp vào mặt tường bên công trình/nhà ở phải tuân thủ các quy định sau:
- Diện tích: dưới 40m2
- Chiều cao tối đa 5 m, chiều dài không vượt quá giới hạn mặt tường tại vị trí đặt bảng. Số lượng không quá 2 bảng. Toàn bộ diện tích mặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt tường bên và không được nhô lên quá sàn mái.
b) Đối với bảng quảng cáo đặt tại mặt tiền của công trình/nhà ở phải tuân thủ các quy định sau:
- Bảng quảng cáo ngang:
+ Mỗi tầng chỉ được đặt một bảng, chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình/nhà ở; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
+ Vị trí: Ốp sát vào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công hoặc mái hiên.
- Bảng quảng cáo dọc:
+ Chiều ngang tối đa 1 m, chiều cao tối đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình/nhà ở nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
+ Vị trí đặt: Ốp sát vào mép tường đứng;
- Đối với công trình/nhà ở một tầng chỉ được đặt 1 bảng ngang và 1 bảng đứng.
5.3.4. Hộp đèn và bảng lật 3 mặt (trivision)
a) Đặt trên dải phân cách các tuyến đường nội thành, nội thị:
Chiều rộng dải phân cách |
Diện tích tối đa mỗi mặt của phương tiện |
Chiều cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh phương tiện |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai phương tiện liền kề |
Lớn hơn 15m |
12m2 |
5m |
120m |
Từ 8m đến 15m |
8m2 |
5m |
100m |
Từ 6m đến 8m |
6m2 |
5m |
80m |
Từ 4m đến 6m |
4,5m2 |
5m |
60m |
Từ 1m đến 4m |
2m2 |
5m |
40m |
CHÚ THÍCH: - Với dải phân cách có chiều rộng lớn hơn 15m: Được lắp dựng phương tiện tại hai bên cạnh của dải phân cách theo hình thức so le. - Không lắp đặt phương tiện quảng cáo là hộp đèn trên dải phân cách các tuyến đường nội thành tại thành phố Nha Trang |
b) Đặt trên hai bên lề đường các tuyến đường nội thành, nội thị:
Hình thức: |
1 trụ đỡ. |
Diện tích: |
Diện tích tối thiểu 2m2; tối đa 4,5m2 |
Chiều cao: |
Tối đa từ mặt lề đường đến đỉnh của phương tiện: 5m. |
Khoảng cách |
- Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền kề trên cùng 1 bên của tuyến đường: 80m. - Từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của phương tiện tối thiểu là 0,6m. |
5.3.5. Băng rôn dọc
Vị trí lắp đặt: |
Tại các trụ đỡ riêng hoặc tại các cột đèn chiếu sáng trên hai bên lề đường hoặc trên dải phân cách của các tuyến đường nội thành, nội thị. |
Hình thức: |
Băng-rôn phải được treo vào hệ giá cố định bằng thép không rỉ, liên kết chắc chắn bên trên và bên dưới với thân trụ đỡ hoặc cột đèn. Trên dải phân cách lắp đặt băng rôn hai mặt. |
Kích thước: |
Cao 2m, rộng 0,8m. |
Chiều cao: |
Từ mặt đường lề đường hoặc mặt dải phân cách đến cạnh đáy băng rôn không quá 1,4m. |
Khoảng cách: |
Tối thiểu giữa 2 phương tiện liền kề trên cùng 1 bên của tuyến đường hoặc theo chiều dọc của dải phân cách: 40m. |
5.3.6. Màn hình chuyên quảng cáo
Vị trí lắp đặt: |
Trong khuôn viên các công viên, quảng trường trung tâm thương mại, siêu thị, sân bay, nhà ga, bãi đậu xe. |
Diện tích: |
Tối đa 100m2 |
Hình thức |
Một trụ đỡ và các hình thức khác phù hợp quy định |
Chiều cao: |
Tối thiểu 10m tính từ mặt đường đến cạnh dưới của phương tiện. |
Quy định khác: |
Không dùng âm thanh. |
5.3.7. Biểu hiệu
Quy cách |
Kiểu dáng |
|
Biển hiệu ngang |
Biển hiệu dọc |
|
Vị trí lắp đặt: |
Đặt ở cổng hoặc mặt tiền của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân. |
Đặt ở cổng hoặc mặt tiền của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân. |
Chiều cao: |
Tối đa là 2m. |
Tối đa là 4m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. |
Chiều ngang: |
Không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà. |
Tối đa 1m. |
Nội dung phải thể hiện đầy đủ trên phương tiện: |
- Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có); - Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Địa chỉ, điện thoại; Chú thích: Việc thể hiện chữ trên biển hiệu phải tuân thủ theo quy định tại Điều 18 của Luật Quảng cáo. |
|
Quy định khác: |
- Chỉ được phép lắp đặt biển hiệu trên vỉa hè, lề đường trong phạm vi cho phép sử dụng tạm thời (ngoài mục đích giao thông). Bề rộng lớn nhất của biển hiệu (đối với vỉa hè có bề rộng trên 3,0 m) là 1,5m (tính từ mép tiếp giáp nhà bên trong vỉa hè hay từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra hoặc từ mép bó vỉa lề đường trở vào). Riêng thành phố Nha Trang không được lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo trên vỉa hè, lề đường. - Không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến giao thông công cộng. |
5.3.8. Quảng cáo trên các phương tiện giao thông
- Không được thể hiện sản phẩm quảng cáo ở mặt trước, mặt sau và trên nóc của phương tiện giao thông;
- Sản phẩm quảng cáo không được vượt quá 50% diện tích mỗi một mặt của phương tiện giao thông.
- Việc thể hiện lô-gô hoặc biểu tượng của chủ phương tiện giao thông hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ giao thông trên phương tiện giao thông phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
5.3.9. Quảng cáo tại các trạm chờ xe buýt
- Bảng quảng cáo phải được thể hiện trực tiếp trên tấm bảng lưng của các trạm chờ xe buýt.
- Tại mỗi trạm chờ xe buýt chỉ được thể hiện một nội dung quảng cáo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện quy hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan về lĩnh vực quảng cáo; tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo; thanh tra kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý các vi phạm trong hoạt động quảng cáo; xác minh và giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Phổ biến quy hoạch đến các tổ chức, cá nhân hoạt động quảng cáo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố biết và thực hiện.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn và thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng đối với công trình quảng cáo theo quy định của Luật Quảng cáo và theo quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo theo đúng quy định của pháp luật về quảng cáo và quy hoạch được phê duyệt. Thực hiện thỏa thuận vị trí xây dựng, lắp đặt bảng quảng cáo; kiểm tra việc chấp hành pháp luật, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh, ngoài các quy định tại Quyết định này, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi thực hiện phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ ĐƯỢC PHÉP LẮP ĐẶT PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
VỊ TRÍ |
PHƯƠNG TIỆN |
SỐ LƯỢNG |
PHẠM VI LẮP ĐẶT PHƯƠNG TIỆN |
I. THÀNH PHỐ NHA TRANG |
|||
1. Nút giao đường Quốc lộ 1A và đường Phạm Văn Đồng (gần Khu đô thị mới Vĩnh Hòa) |
Bảng tấm lớn |
3 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
2. Nút giao đường Quốc lộ 1A và đường tránh đèo Rù Rỳ (gần chân đèo Rù Rỳ) |
Bảng tấm lớn |
4 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường bộ hoặc mép đường sắt gần nhất tối thiểu là 25m |
3. Đường Nguyễn Tất Thành |
Bảng tấm lớn |
20 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) dọc theo hai bên tuyến đường và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
Băng rôn dọc |
300 |
Trên dải phân cách |
|
Hộp đèn |
150 |
Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
|
4. Đường Trần Phú |
Băng rôn dọc |
300 |
Trên dải phân cách |
Hộp đèn |
30 |
Trên lề đường Phía tây |
|
Màn hình quảng cáo |
02 |
Khu vực trước Trung tâm Hội nghị tỉnh, 46 Trần Phú |
|
5. Đường 2 tháng 4 |
Bảng tấm nhỏ |
10 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
185 |
Trên dải phân cách |
|
6. Đường 23 tháng 10 |
Băng rôn dọc |
345 |
Trên dải phân cách |
7. Đường Xóm Cồn |
Băng rôn dọc |
20 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
08 |
Lề đường phía bờ sông |
|
8. Đường Cù Huân |
Băng rôn dọc |
20 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
05 |
Lề đường phía bờ sông |
9. Đường Lê Thánh Tôn |
Băng rôn dọc |
36 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
10. Đường Yersin |
Băng rôn dọc |
70 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
15 |
Hai bên lề đường |
|
11. Đường Thái Nguyên |
Băng rôn dọc |
30 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
05 |
Hai bên lề đường |
|
12. Đường Hùng Vương |
Băng rôn đọc |
50 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
05 |
Hai bên lề đường |
|
13. Đường Nguyễn Chánh |
Băng rôn dọc |
20 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
05 |
Hai bên lề đường |
|
14. Đường Lý Tự Trọng |
Băng rôn dọc |
30 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
08 |
Hai bên lề đường |
|
15. Đường Hoàng Hoa Thám |
Băng rôn đọc |
34 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
08 |
Hai bên lề đường |
|
16. Đường Phạm Văn Đồng |
Băng rôn dọc |
300 |
Trên dải phân cách |
Hộp đèn |
50 |
Trên lề đường khu vực phía Tây |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thành phố Nha Trang |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
II. THÀNH PHỐ CAM RANH |
|||
1. Nút giao đường Hùng Vương và đường 3 tháng 4 |
Bảng tấm nhỏ |
01 |
Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
2. Nút giao đường Hùng Vương và đường 22 tháng 8 |
Bảng tấm nhỏ |
04 |
Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
3. Nút giao đường Hùng Vương và đường Nguyễn Trọng Kỷ |
Bảng tấm nhỏ |
01 |
Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
4. Đường Hùng Vương đoạn từ UBND phường Ba Ngòi đến ngã tư Phạm Văn Đồng - Hùng Vương |
Băng rôn dọc |
142 |
Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
Hộp đèn |
60 |
Trên dải phân cách |
|
5. Đường 22 tháng 8 |
Băng rôn dọc |
64 |
Trên dải phân cách và hai bên lề đường |
Hộp đèn |
10 |
Trên dải phân cách |
|
6. Đường 3 tháng 4 |
Băng rôn dọc |
104 |
Trên dải phân cách |
Hộp đèn |
54 |
Trên dải phân cách |
|
7. Đường Phạm Văn Đồng |
Bảng tấm nhỏ |
10 |
Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
Băng rôn dọc |
180 |
Hai bên lề đường |
|
8. Đường Nguyễn Trọng Kỷ |
Băng rôn đọc |
56 |
Trên dải phân cách |
Hộp đèn |
22 |
Trên dải phân cách Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thành phố Cam Ranh |
Băng rôn dọc |
|
|
III. THỊ XÃ NINH HÒA |
|
|
|
1. Nút giao đường QL1A và đường quy hoạch đi cảng Hòn Khói |
Bảng tấm lớn |
3 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
2. Nút giao đường QL1A và đường QL26B (đường đi nhà máy đóng tàu Hyundai Vinashin) |
Bảng tấm lớn |
3 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
3. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quý Cáp (ngã ba ngoài) |
Bảng tấm lớn |
3 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
4. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quý Cáp (ngã ba trong) |
Bảng tấm lớn |
4 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
5. Nút giao đường QL1A và đường Trần Quốc Tuấn |
Bảng tấm lớn |
1 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
6. Đường Trần Quý Cáp (đoạn từ ngã ba trong đến ngã ba ngoài) |
Băng rôn dọc |
80 |
Hai bên lề đường |
7. Đường Nguyễn Huệ (đoạn từ UBND huyện đến nhà văn hóa huyện)
|
Bảng tấm nhỏ |
02 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
10 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
4 |
Hai bên lề đường |
|
8. Đường Trần Quốc Tuấn (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A) |
Bảng tấm nhỏ |
2 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
6 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
4 |
Hai bên lề đường |
|
9. Đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A) |
Bảng tấm nhỏ |
10 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
30 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
10. Đường Nguyễn Thị Ngọc Oanh (đoạn từ Trần Quý Cáp đến QL1A) |
|
|
|
Băng rôn dọc |
80 |
Hai bên lề đường và dải phân cách |
|
Hộp đèn |
15 |
Dải phân cách |
|
11. Đường 2 tháng 4 |
Bảng tấm nhỏ |
10 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
90 |
Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
|
Hộp đèn |
08 |
Trên dải phân cách |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn Thị xã Ninh Hòa |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
IV. HUYỆN DIÊN KHÁNH |
|||
1. Đường 23 tháng 10 (từ cầu Ông Bộ đến cây Dầu đôi) |
Băng rôn dọc |
40 |
Hai bên lề đường |
2. Đường Lạc Long Quân |
Băng rôn dọc |
30 |
Hai bên lề đường |
3. Đường Lý Tự Trọng |
Băng rôn dọc |
10 |
Hai bên lề đường |
4. Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Diên Khánh |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
V. HUYỆN CAM LÂM |
|||
1. Đại lộ Nguyễn Tất Thành từ chân đèo Cù Hin đến sân bay Cam Ranh |
Bảng tấm lớn |
20 |
Trên dải phân cách (theo trục tim) |
Hộp đèn |
100 |
Hai bên lề đường |
|
2. Đường Phạm Văn Đồng |
Bảng tấm nhỏ |
05 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
80 |
Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
|
Hộp đèn |
14 |
Trên dải phân cách |
|
3. Đường Đinh Tiên Hoàng |
Bảng tấm nhỏ |
02 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
60 |
Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
|
Hộp đèn |
30 |
Trên dải phân cách |
|
4. Đường Lý Thái Tổ |
Bảng tấm nhỏ |
01 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
30 |
Hai bên lề đường và trên dải phân cách |
|
Hộp đèn |
15 |
Trên dải phân cách |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Cam Lâm |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
VI. HUYỆN VẠN NINH |
|||
1. Nút giao đường QL1A và đường tỉnh lộ 651 (đường đi Đầm Môn) |
Bảng tấm lớn |
3 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 200m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25 m |
2. Nút giao đường Hùng Vương và đường Lê Hồng Phong (bến xe Vạn Giã) |
Bảng tấm nhỏ |
3 |
Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
3. Nút giao đường Hùng Vương và đường Trần Hưng Đạo (gần cầu Hiền Lương) |
Bảng tấm nhỏ |
3 |
Hai bên lề đường trong bán kính 120m tính từ tâm nút giao, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m |
4. Đường Hùng Vương (đoạn từ cầu Hiền Lương đến chắn Giã) |
Băng rôn dọc |
100 |
Trên dải phân cách |
Hộp đèn |
30 |
Trên dải phân cách |
|
5. Đường Lê Hồng Phong |
Băng rôn đọc |
25 |
Trên lề đường phía tây |
Hộp đèn |
10 |
Trên lề đường phía tây |
|
6. Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Lê Hồng Phong đến cầu Trần Hưng Đạo bên giáp biển) |
Băng rôn dọc |
45 |
Trên lề đường phía tây |
Hộp đèn |
20 |
Trên lề đường phía tây |
|
7. Đường Ngô Gia Tự (đoạn từ QL1A đến biển) |
Băng rôn đọc |
30 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
8. Đường 14 tháng 8 (đoạn từ QL1A đến biển) |
Băng rôn đọc |
30 |
Hai bên lề đường |
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Vạn Ninh |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
VII. HUYỆN KHÁNH SƠN |
|
|
|
1. Nút giao đường Lê Duẩn và đường Lạc Long Quân |
Hộp đèn |
4 |
Hai bên lề đường |
2. Nút giao đường Lê Duẩn và đường vào cầu treo |
Hộp đèn |
4 |
Hai bên lề đường |
3. Đường Lê Duẩn (đoạn từ trụ sở Công an huyện đến cầu huyện đội) |
Bảng tấm nhỏ |
10 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
40 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
20 |
Hai bên lề đường |
|
4. Đường Lạc Long Quân |
Bảng tấm nhỏ |
4 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
30 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
5. Đường Trần Phú |
Bảng tấm nhỏ |
4 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
20 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
6. Đường Hoàng Văn Thụ |
Bảng tấm nhỏ |
2 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
20 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
8 |
Hai bên lề đường |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Khánh Sơn |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
VIII. HUYỆN KHÁNH VĨNH |
|
|
|
1. Cầu sông Khế trên đường Hùng Vương. |
Bảng tấm lớn |
0 |
Trên phân đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 120m tính từ tâm vị trí theo quy định và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
Hộp đèn |
02 |
Hai bên lề đường |
|
2. Nút giao đường 2 tháng 8 và đường Lê Hồng Phong (ngã năm trung tâm) |
Bảng tấm lớn |
2 |
Trên phần đất trống (không có công trình/nhà ở) trong bán kính 180m tính từ tâm nút giao và phải cách mép lề đường gần nhất tối thiểu là 25m |
Hộp đèn |
5 |
Hai bên lề đường |
|
3. Đường 2 tháng 8 (đoạn từ cầu Sông Khế đến cầu Thác Ngựa) |
Bảng tấm nhỏ |
15 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
40 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
10 |
Hai bên lề đường |
|
4. Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 2 tháng 8 đến huyện đội Khánh Vĩnh) |
Bảng tấm nhỏ |
4 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
|
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
|
Hai bên lề đường |
|
5. Đường Nguyễn Văn Trỗi từ ngã năm trung tâm thị trấn đến đường Quang Trung |
Bảng tấm nhỏ |
2 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đó trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
6 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
2 |
Hai bên lề đường |
|
6. Đường Trân Quý Cáp (đoạn từ Lê Hồng Phong đến Quang Trung) |
Bảng tấm nhỏ |
2 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
2 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
2 |
Hai bên lề đường |
|
7. Đường Hoàng Quốc Việt |
Bảng tấm nhỏ |
5 |
Hai bên lề đường, không được che chắn mặt tiền của các công trình/ nhà ở và từ mốc chỉ giới đường đỏ trở ra đến cạnh của phương tiện tối đa là: 0,6m. |
Băng rôn dọc |
5 |
Hai bên lề đường |
|
Hộp đèn |
2 |
Hai bên lề đường |
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh |
Băng rôn dọc |
|
Trên các trụ đèn hiện có và trên các trụ chuyên dụng |
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Thông tư 19/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận "Gia đình văn hóa", “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa" tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định việc cấp phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ và đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 294/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh BìnhThuận ban hành Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định chung về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công đối với Bộ đơn giá tại Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 18/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010