Quyết định 1714/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1714/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 03/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1714/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày 24/8/2015 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 73/TTr-SCT ngày 30 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực công thương áp dụng chung tại UBND cấp xã tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực công thương tại Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
1 |
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
3 |
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
SỐ HỒ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ, HỦY BỎ TTHC |
1 |
TT-CMU-219038-TT |
Xác nhận đơn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas (khí đốt hóa lỏng) |
- Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
2 |
TT-CMU-219040-TT |
Sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas (khí đốt hóa lỏng) |
- Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
3 |
TT-CMU-219041-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas (khí đốt hóa lỏng) |
- Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại tại UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải có văn bản yêu cầu bổ sung cụ thể.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp xã
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại phụ lục 16 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014);
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Trong đó: 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. (Phụ lục 19 kèm Thông tư 60/2014/TT-BCT).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký theo mẫu tại phụ lục 16 kèm Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất (Ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
Phụ lục 19
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của
……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy xác nhận.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký tại UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải có văn bản yêu cầu bổ sung cụ thể.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp xã
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 17 Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Trong đó: 01 bộ gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (sửa đổi, bổ sung). (Phụ lục 21 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 17
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ lục 21
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................ (4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu, để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tại UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải có văn bản yêu cầu bổ sung cụ thể.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp xã
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi UBND cấp Xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
+ Giấy đăng ký cấp lại (Phụ lục 18 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ...). (Phụ lục 20 kèm Thông tư 60/2014/TT-BCT).
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp Giấy xác nhận hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất (Ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ lục 20
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông cùng cấp lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trên khâu lưu thông tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt và Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công và chi trả chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2017 về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp giải quyết, phê duyệt 06 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đê điều và bảo vệ công trình thủy lợi cấp 4 trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án sản xuất vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 8873/QĐ-BCT năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 1457/QĐ-UBND điều chuyển nguồn vốn thực hiện dự án bố trí, sắp xếp dân cư thuộc dự toán năm 2009 đến 2013 sang thực hiện trong năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: sắp xếp, bố trí dân cư vùng sạt lở xã Thắng Cương, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009