Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế về quy trình đánh giá và bảng tiêu chí đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1650/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 30/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1650/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 47/TTr-STP ngày 22 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quy trình đánh giá và bảng tiêu chí đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Bảng tiêu chí đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật được sử dụng để theo dõi, đánh giá quá trình triển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích ban hành bảng tiêu chí
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, khắc phục, giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch hàng năm về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Công cụ hỗ trợ Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các Sở, Ban, ngành tỉnh đối với công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Nhằm đảm bảo các quy định pháp luật về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật được triển khai thực hiện trên thực tế. Qua đó, đánh giá được hiệu quả, chất lượng, mức độ hoàn thành công việc tại các cơ quan, đơn vị.
4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng, cán bộ, công chức trong việc triển khai nội dung kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Bảng tiêu chí áp dụng để đánh giá chất lượng, hiệu quả triển khai hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm tại các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Đảm bảo trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Việc đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật phải thực hiện định kỳ hàng năm tại các cơ quan, đơn vị.
3. Công bố, công khai các điểm số sau khi đánh giá.
4. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 4. Nội dung và thang điểm đánh giá công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Việc đánh giá và cho điểm để xác định mức độ, kết quả hoàn thành nội dung công việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm được tính là 100 điểm, trong đó:
a) Văn bản chỉ đạo, điều hành công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 30 điểm.
b) Công tác tổ chức thực hiện các nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý: 50 điểm.
c) Chế độ thông tin báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 20 điểm.
d) Ngoài ra, các Sở, Ban, ngành tỉnh sẽ được cộng thêm điểm khuyến khích tối đa là 05 điểm khi triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Có đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tình hình thi hành pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị và được triển khai thực hiện. Mỗi một giải pháp được cộng: 01 điểm.
- Có tổ chức thực hiện việc khảo sát công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị: Mỗi một cuộc khảo sát được cộng: 01 điểm.
Điều 5. Cách tính và chấm điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí. Cụ thể như công tác kiểm tra, tổ chức tập huấn, phổ biến giáo dục pháp luật, hội thảo, hội nghị.
Điều 6. Quy trình đánh giá kết quả thực hiện
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ bảng tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này và kết quả thực hiện tự đánh giá, cho điểm từng tiêu chí công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị mình.
2. Xây dựng báo cáo tự đánh giá, tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp). Đồng thời, cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị (ghi rõ tên loại văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản).
Điều 7. Thời gian thực hiện đánh giá, báo cáo kết quả đánh giá
1. Thời gian tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thực hiện sau khi kết thúc báo cáo năm về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị gửi về Sở Tư pháp trước ngày 31 tháng 11 hàng năm để làm cơ sở cho Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, làm căn cứ để thẩm định chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cho các Sở, Ban, ngành tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đánh giá hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
2. Tổng hợp kết quả, công bố công khai kết quả đánh giá của các cơ quan, đơn vị.
3. Xây dựng báo cáo kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành tỉnh
1. Các Sở, Ban, ngành tỉnh tổ chức tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại cơ quan, đơn vị.
2. Cung cấp tài liệu kiểm chứng hỗ trợ cho việc chấm điểm kết quả thực hiện.
3. Xây dựng báo cáo kết quả chấm điểm, đánh giá hiệu quả hoạt động công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị thông tin về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được xem xét, giải quyết./.
PHỤC LỤC
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
STT |
Nội dung và các tiêu chí cụ thể |
Điểm chuẩn |
Điểm tự đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng kèm theo |
I |
Văn bản chỉ đạo, điều hành công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
30 |
|
|
1 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
10 |
|
|
1.1 |
Ban hành chậm nhất trước ngày 31/3 hàng năm |
10 |
|
|
1.2 |
Ban hành kế hoạch không kịp thời (ban hành chậm hơn ngày 31/3) |
5 |
|
|
1.3 |
Không ban hành Kế hoạch |
0 |
|
|
2 |
Lĩnh vực trọng tâm được xác định kèm theo kế hoạch |
5 |
|
|
2.1 |
Có xác định lĩnh vực trọng tâm (phù hợp với chuyên môn, thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị) |
5 |
|
|
2.2 |
Có xác định lĩnh vực trọng tâm (không phù hợp với chuyên môn, thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị) |
2 |
|
|
2.3 |
Không xác định lĩnh vực trọng tâm |
0 |
|
|
3 |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
15 |
|
|
3.1 |
Hoàn thành 100% kế hoạch |
15 |
|
|
3.2 |
Hoàn thành từ 50% - dưới 80% kế hoạch |
10 |
|
|
3.3 |
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch |
0 |
|
|
4 |
Có đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tình hình thi hành pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị |
|
|
Chú ý: đây là điểm cộng cho các Sở, Ban, Ngành. |
II |
Công tác tổ chức thực hiện các nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý |
50 |
|
|
1 |
Tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật, tập huấn, hội thảo, hội nghị |
15 |
|
|
1.1 |
Có ban hành kế hoạch tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn, hội thảo, hội nghị |
15 |
|
|
1.2 |
Không tổ chức các tiêu chí trên |
0 |
|
|
2 |
Thực hiện kiểm tra, thanh tra (kiểm tra riêng lẻ hoặc kiểm tra liên ngành) |
20 |
|
|
2.1 |
Có tiến hành kiểm tra, thanh tra và báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra |
20 |
|
|
2.2 |
Không tiến hành kiểm tra, thanh tra và không có báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra |
0 |
|
|
3 |
Xem xét đánh giá, tình hình tuân thủ pháp luật |
15 |
|
|
3.1 |
Có văn bản xử lý phản ánh theo thẩm quyền hoặc văn bản kiến nghị cơ quan người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
15 |
|
|
3.2 |
Có xử lý phản ánh hoặc kiến nghị cơ quan người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật được thể hiện trong nội dung báo cáo cuối năm |
10 |
|
|
3.3 |
Không có phản ánh, kiến nghị xử lý |
0 |
|
|
4 |
Có tổ chức thực hiện việc khảo sát công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị. |
|
|
Chú ý: đây là điểm cộng cho các Sở, Ban, Ngành. |
III |
Chế độ thông tin báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
20 |
|
|
1 |
Nội dung báo cáo |
10 |
|
|
1.1 |
Báo cáo đầy đủ theo nội dung yêu cầu |
10 |
|
|
1.2 |
Có báo cáo nhưng không đúng theo nội dung yêu cầu |
5 |
|
|
1.3 |
Không gửi báo cáo |
0 |
|
|
2 |
Thời hạn báo cáo |
10 |
|
|
2.1 |
Đúng hạn |
10 |
|
|
2.2 |
Trễ hạn dưới 05 ngày |
5 |
|
|
2.3 |
Trễ hạn trên 05 ngày |
0 |
|
|
Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về phân vùng xả nước thải vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng và mức tiền thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước giao hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND về Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và tỷ lệ bố trí vốn đối ứng cho các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 14/08/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình ở đài phát thanh, truyền hình các cấp trong tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tỉnh An Giang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 (đợt 1) thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi trong tổ chức các kỳ thi và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ vệ sinh môi trường tại cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời công tác quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012