Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương nhiệm vụ: "Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
Số hiệu: | 1562/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 23/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1562/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ: "QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 653/TTr.SNN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ Dự án:
"Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
(Có Đề cương chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương, các cơ quan đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai xây dựng Quy hoạch; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trên cơ sở đề cương được duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT lập dự toán kinh phí; Sở Tài chính thẩm định dự toán, tham mưu mức và nguồn kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 26/NQ.TU ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hội nghị TW7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/07/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Chương trình 21-CTr/TU ngày 31/10/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh thực hiện Nghị quyết TW 7 (khóa X) “về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn”;
- Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn.
- Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 07/6/2013 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13/05/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 - 2020;
- Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển cây, con chủ yếu, gắn với cơ chế quản lý đất đai, tạo vùng nguyên liệu chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quy hoạch Tổng thể kinh tế - xã hội đến năm 2020 của các huyện vùng quy hoạch đã được phê duyệt, hiện đang được điều chỉnh, bổ sung;
- Nghị quyết số 123/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Căn cứ Thông báo số 6471/TB-BNN-VP ngày 13/8/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về Kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại buổi làm việc với tỉnh Nghệ An;
- Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An.
2. Căn cứ khác
- Điều kiện khí hậu, đất đai, kinh tế xã hội,,..
- Căn cứ kết quả điều tra tình hình phát triển cây ăn quả có múi (cam quýt, chanh, bưởi) 13 huyện, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh trong những năm qua.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi, đối tượng
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: 13 huyện, thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An: Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Con Cuông, Tân Kỳ, Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Yên Thành, Thanh Chương, Quỳnh Lưu, Đô Lương.
- Đối tượng nghiên cứu: Cam quýt, chanh, bưởi.
2. Thời kỳ
- Giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
IV. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Đơn vị thực hiện lập quy hoạch: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI TỈNH NGHỆ AN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu thời tiết
Nêu và phân tích các đặc trưng khí hậu vùng quy hoạch ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nói chung và cây ăn quả có múi nói riêng.
3. Địa hình, đất đai
Mô tả địa hình đất đai theo độ dốc, tầng dày và theo loại thổ nhưỡng vùng cây ăn quả có múi.
4. Thủy văn, nguồn nước
Đánh giá về số lượng, chất lượng nguồn nước (nước mặt, nước ngầm) có ảnh hưởng đến phát triển sản xuất và đời sống, khả năng khai thác.
5. Thực trạng môi trường
II. ĐIỀU KIỆN KT - XH
1. Dân số lao động
- Dân số, lao động, chất lượng lao động, trình độ dân trí, tập quán sản xuất.
- Phân tầng xã hội: Phân loại hộ.
2. Hiện trạng sử dụng đất
Nêu và phân tích hiện trạng sử dụng đất các huyện liên quan đến vùng phân bố cây ăn quả có múi đến năm 2014.
3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính
Nêu đặc điểm, tình hình sản xuất đến một số cây trồng chính trong vùng.
4. Thực trạng phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 - 2014
- Phạm vi, địa bàn trồng cây ăn quả có múi.
- Quy mô, diện tích, năng suất, sản lượng cây ăn quả có múi.
- Tình hình áp dụng KHKT.
- Bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Một số bệnh hại chính trên cây ăn quả có múi.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Những tồn tại hạn chế
3. Bài học kinh nghiệm
IV. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Phần thứ hai
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH:
1. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
(Toàn vùng quy hoạch, theo tầng dày, độ dốc, theo huyện và tiến độ theo năm).
2. Dự kiến tiến độ đầu tư trồng mới (toàn vùng, theo huyện, theo năm).
3. Dự kiến kết quả sản xuất (về diện tích, DTKD, dự kiến năng suất, sản lượng toàn vùng, theo huyện, theo năm).
4. Định hướng quy hoạch bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp khoa học công nghệ
- Giống;
- Kỹ thuật trồng, chăm sóc;
- Chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ;
- Khuyến nông;
- Khác,...
2. Đầu tư xây dựng
3. Giải pháp về cơ chế chính sách
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
5. Giải pháp về thị trường và xúc tiến đầu tư
6. Khái toán và dự báo nguồn vốn đầu tư
7. Đánh giá hiệu quả và tác động môi trường
- Hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả xã hội.
- Đánh giá tác động môi trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hình thức thực hiện.
2. Phân công tổ chức thực hiện.
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị trong tổ chức thực hiện quy hoạch: các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp...
Phần thứ ba
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Nghị quyết 70/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2020 Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2019 về danh mục đập, hồ chứa thủy lợi thuộc loại đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2018 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho hoạt động của hòa giải viên và tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù của Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh; huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đối với chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1006/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án “Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020” Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 – 2020 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2012
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/01/2011
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2010 về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2008 thăng quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Nguyễn Chiến, Trưởng ban ban cơ yếu Chính phủ Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2003 về việc đầu tư xây dựng Nhà Trung tâm đào tạo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Ban hành: 28/01/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007