Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1539/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 07/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1539/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 767/TTr-STNMT ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 1539/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tên thủ tục hành chính: Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
1.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 105 ngày làm việc, cắt giảm 45 ngày, thực hiện 60 ngày.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá báo cáo Hội đồng đấu giá hoặc cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá; thông báo và đăng tải kết quả trúng đấu giá. Thời gian giải quyết theo quy định là 70 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp): tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, chuyển kết quả đấu giá về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 30 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 15 ngày.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 105 ngày làm việc, cắt giảm 45 ngày, thực hiện 60 ngày.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá báo cáo Hội đồng đấu giá hoặc cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá; thông báo và đăng tải kết quả trúng đấu giá. Thời gian giải quyết theo quy định là 70 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp): tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, chuyển kết quả đấu giá về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 30 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 15 ngày.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
3. Tên thủ tục hành chính: Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
3.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Cục Thuế tỉnh Cà Mau: Thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời gian giải quyết theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục Thuế tỉnh Cà Mau; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
4.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
4.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
5. Tên thủ tục hành chính: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
5.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
5.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
6. Tên thủ tục hành chính: Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
6.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
6.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
7. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
7.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 182 ngày làm việc, cắt giảm 62 ngày, thực hiện 120 ngày.
7.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết; gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản (thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ); tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thông báo trả kết quả. Thời gian thực hiện là 147 ngày, cắt giảm 52 ngày, thực hiện 95 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản; xem xét, quyết định quyết phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện theo quy định là 35 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 25 ngày.
8. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
8.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
8.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định gia hạn giấy phép và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
9. Tên thủ tục hành chính: Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
9.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
9.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban hành quyết định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
10. Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
10.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày.
10.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 14 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết theo quy định là 03 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
11. Tên thủ tục hành chính: cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
11.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là 95 ngày làm việc, cắt giảm 35 ngày, thực hiện 60 ngày.
11.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu; tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh; trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 68 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện 38 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết; quyết định cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 27 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 22 ngày.
12. Tên thủ tục hành chính: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
12.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
12.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
13. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
13.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 32 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 22 ngày.
13.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định là 27 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 17 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
14. Tên thủ tục hành chính: Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
14.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày.
14.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Thời gian giải quyết theo quy định là 14 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 03 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 03 ngày.
15. Tên thủ tục hành chính: Đóng cửa mỏ khoáng sản
15.1. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thẩm định và phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Thời gian thực hiện theo quy định là 63 ngày làm việc, cắt giảm 23 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Trường hợp nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: Thời gian giải quyết theo quy định là 24 ngày làm việc, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 16 ngày.
15.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Trường hợp thẩm định và phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực địa; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia; tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định; hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 46 ngày làm việc, cắt giảm 21 ngày, thực hiện 25 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được thông qua và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 15 ngày.
- Trường hợp nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 11 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, phê duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 07 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày./.
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 tại khu đất thực hiện dự án trường Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Kiều Mai thuộc ô quy hoạch GS 3-3 (phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian) Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND đơn giá cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2016 đến năm 2020 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định Chỉ tiêu các nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 4 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND hủy bỏ khoản 3 và khoản 4, Điều 4 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về việc Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 25/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định 30/2012/QĐ-TTg Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021