Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động của thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030 theo Quyết định 2471/QĐ-TTg
Số hiệu: | 153/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 10/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 01 năm 2013 |
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2471/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 950/QĐ-TTg ngày 25 tháng 07 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 54/SCT-XNKXTCT ngày 03 tháng 01 năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch hành động của thành phố thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020; định hướng đến 2030 theo Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của thành phố thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030 theo Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở - ban - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các Tổng Công ty, Công ty Mẹ - Con trực thuộc thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung của Kế hoạch hành động này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, nhằm thực hiện Kế hoạch hành động của thành phố thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030 theo Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ đạt hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Thống kê, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, các Tổng Giám đốc các Tổng Công ty và Công ty mẹ, con trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2471/QĐ-TTG NGÀY 28/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
- Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn Thành phố để góp phần hoàn thành mục tiêu Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 được ban hành theo Quyết định 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển xuất khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư phát triển sản xuất các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh và phù hợp với thế mạnh của Thành phố góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố.
- Khuyến khích, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế theo hướng xã hội hóa và đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển sản xuất; đặc biệt sản xuất các mặt hàng nguyên phụ liệu phục vụ cho việc sản xuất xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, góp phần hạn chế nhập khẩu và tiến tới cân bằng cán cân thương mại
- Đẩy mạnh xuất nhập khẩu trên cơ sở đa dạng hóa thị trường, gắn kết thị trường trong nước với thị trường ngoài nước. Tập trung khai thác các thị trường trọng tâm phục vụ cho các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với từng ngành hàng.
1. Mục tiêu phấn đấu thực hiện:
- Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu không kể dầu thô bình quân 12,5%/năm trong thời kỳ 2011-2020 (cả nước tăng bình quân 11- 12%), trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng bình quân 13%/năm; giai đoạn 2016-2020 tăng bình quân 12%/năm.
- Tốc độ tăng kim ngạch nhập khẩu bình quân 11%/năm trong thời kỳ 2011-2020 (cả nước bình quân 10 - 11%/năm), trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng bình quân 12%/năm (cả nước bình quân dưới 11%/năm); giai đoạn 2016- 2020 tăng bình quân 10%/năm (cả nước bình quân dưới 10%/năm).
- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu thấp hơn tăng trưởng xuất khẩu, góp phần thực hiện chính sách của Chính phủ giảm dần thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu ở mức hợp lý và hướng đến cân bằng cán cân thương mại.
2. Định hướng về xuất nhập khẩu của Thành phố giai đoạn 2011-2020 và giai đoạn đến năm 2030:
2.1. Định hướng xuất khẩu
- Phát triển xuất khẩu theo mô hình tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư phát triển sản xuất các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh và phù hợp với thế mạnh của Thành phố.
- Chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có giá trị gia tăng cao, sản phẩm chế biến sâu, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, sản phẩm thân thiện với môi trường trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu; đẩy mạnh các phương thức kinh doanh dịch vụ xuất khẩu.
- Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản: Tiếp tục đầu tư để nâng cao năng suất, chất lượng chú ý tập trung xuất khẩu hướng mạnh vào chế biến tinh, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến. Trọng tâm là các mặt hàng thủy hải sản, gạo, cà phê, rau quả, cao su, hạt tiêu, hạt điều, chè, thực phẩm chế biến; ngoài ra, giai đoạn tới có thể phát triển xuất khẩu một số mặt hàng tiềm năng như cá cảnh, cá sấu, trăn và rau, hoa, củ quả... Do sản xuất nông nghiệp phải chịu những hạn chế mang tính cơ cấu như diện tích, khả năng khai thác, đánh bắt có hạn và yếu tố thời tiết tốc độ tăng trưởng bình quân của nhóm ở mức 11,9%/năm trong thời kỳ 5 năm 2011-2015. Vì vậy, kim ngạch tuyệt đối vẫn tăng nhưng tỉ trọng của nhóm sẽ chịu sự chi phối của các nhóm ngành hàng khác có quy mô kim ngạch lớn hơn và tốc độ tăng cao nên giảm dần từ 25,5% năm 2011 xuống còn 23,1% vào năm 2015. Định hướng tỷ trọng nhóm hàng này trong cơ cấu xuất khẩu từ 24,3% năm 2011 xuống còn 15% vào năm 2020.
- Nhóm hàng: công nghiệp chế biến, chế tạo: Phát triển sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao (nhóm sản phẩm công nghệ thông tin, sản phẩm cơ khí chính xác, linh kiện điện tử, thiết bị điện tử..) phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ giá trị trong nước, giảm phụ thuộc vào nguyên phụ liệu nhập khẩu. Đối với các sản phẩm hiện đang gia công cao (dệt may, da giày) chuyển dần sang hình thức tự thiết kế mẫu mã, xây dựng thương hiệu; từng bước hình thành và phát triển ngành công nghiệp thời trang. Định hướng tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến chế tạo trong cơ cấu xuất khẩu là 62% vào năm 2020.
Nhóm dịch vụ xuất khẩu: Thành phố có nhiều lợi thế và thuận lợi để phát triển dịch vụ xuất khẩu như: dịch vụ logistic, dịch vụ xuất khẩu phần mềm, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật, dịch vụ công nghệ cao ... cần tập trung xây dựng cơ chế, giải pháp để thúc đẩy (trong đó dịch vụ máy tính và thông tin bao gồm các sản phẩm phần mềm, nội dung số có nhiều ưu thế trong cơ cấu chuyển dịch hàng xuất khẩu của Thành phố). Định hướng đến năm 2020 chiếm khoảng 12% trong kim ngạch xuất khẩu.
- Nhóm hàng xuất khẩu mới (nằm trong nhóm hàng hóa khác): cập nhật thường xuyên các mặt hàng mới có kim ngạch hiện nay còn thấp) nhưng tiềm năng tăng trưởng cao trong thời gian tới để có các chính sách khuyến khích phát triển, tạo sự đột phá trong xuất khẩu. Định hướng đến năm 2020 chiếm tỷ trọng 8% trong kim ngạch xuất khẩu.
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu theo đó giữ vững, khai thác và cập nhật thường xuyên nhu cầu thị hiếu các thị trường lớn, mở rộng tìm kiếm các thị trường mới; duy trì và phát triển các thị trường khu vực; đặc biệt các thị trường có chung biên giới.
2.2. Định hướng nhập khẩu
- Định hướng nhập khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị và công nghệ cao phù hợp với nguồn lực, trình độ sản xuất trong nước và tiết kiệm năng lượng, vật tư; đảm bảo nhập khẩu ổn định các nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho các ngành sản xuất, theo đó việc khai thác, sản xuất các mặt hàng này trong nước kém hiệu quả hoặc có tác động xấu đến môi trường.
- Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, cải thiện thâm hụt thương mại với các thị trường thành phố đang nhập siêu cao.
1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1. Phát triển sản xuất công nghiệp:
- Tiếp tục thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, trong đó tập trung đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu sản phẩm, thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho 4 ngành trọng yếu của Thành phố gồm cơ khí, điện tử - công nghệ thông tin, hóa chất và chế biến tinh lương thực thực phẩm.
- Tiếp tục triển khai Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012.
- Xây dựng các trung tâm cung ứng nguyên - phụ liệu đầu mối, trong đó, tập trung cung ứng nguyên, phụ liệu cho các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may, giày dép, sản phẩm gỗ, sản phẩm nhựa, điện tử, cơ khí.
- Xây dựng đề án khuyến khích phát triển, thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghệ cao.
1.2. Phát triển sản xuất nông nghiệp:
- Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp liên kết tạo vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu. Triển khai các chương trình hợp tác, liên doanh liên kết giữa các địa phương trong vùng để đầu tư phát triển vùng nguyên liệu; liên kết sản xuất - chế biến tại chỗ phục vụ xuất khẩu.
- Xây dựng chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định 279/QĐ-TTg ngày 07/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu
Triển khai thực hiện Quyết định 5212/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2015. Theo đó phát triển xuất khẩu theo hướng tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư sản xuất các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh, phù hợp với thế mạnh của thành phố.
2. Phát triển thị trường xuất nhập khẩu
- Xây dựng chương trình nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại theo hướng tập trung phát triển sản phẩm xuất khẩu mới có lợi thế cạnh tranh, không bị hạn chế về thị trường. Đẩy mạnh hoạt động xây dựng và bảo vệ thương hiệu ngành hàng, sản phẩm xuất khẩu tại các thị trường xuất khẩu trọng điểm và có nhiều tiềm năng theo các mục tiêu, nội dung của Chương trình Thương hiệu quốc gia.
- Xây dựng Chương trình cung cấp thông tin về thị trường xuất nhập khẩu, dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, cung cấp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu chính sách và tập quán buôn bán của các thị trường để giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, thâm nhập thị trường hiệu quả. Đặc biệt, là các thị trường Việt Nam tham gia ký kết Hiệp định giao thương.
3. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Tiếp tục xây dựng Trung tâm logistics tại Cảng Cát Lái (do Công ty phát triển khu công nghiệp Sài Gòn thực hiện); hoàn thành đề án khu bảo thuế trong Khu công nghệ cao; thực hiện Chương trình Hải quan điện tử góp phần đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thời gian thông quan cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu; thực hiện Chương trình thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015, nhằm tạo môi trường thuận lợi hơn cho hoạt động mua bán hàng hóa theo phương thức thương mại điện tử.
4. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực xuất nhập khẩu:
- Tập trung xây dựng chuẩn hóa các chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn và quy chuẩn quốc tế. Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp về xuất nhập khẩu theo hướng gắn với yêu cầu, mục tiêu phát triển của từng ngành hàng và có chất lượng, tay nghề cao, trước hết là đối với sản xuất hàng dệt may, da giày, đồ gỗ, sản phẩm nhựa, điện tử, cơ khí.
5. Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu
Xây dựng chương trình theo hướng xã hội hóa và đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ cho việc sản xuất xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, góp phần hạn chế nhập khẩu.
6. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành hàng
- Xây dựng: Chương trình nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, trong đó chú trọng áp dụng các mô hình quản trị doanh nghiệp, mô hình quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong tổ chức sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng Đề án nâng cao hoạt động thông tin ngành hàng, xúc tiến thương mại của các hội chuyên ngành. Đề cao vai trò liên kết giữa các hội viên, đại diện và bảo vệ lợi ích của các hội viên trong thương mại quốc tế; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, góp phần hạn chế nhập khẩu (nội dung này đã được xây dựng thành chương trình tại điểm 5 mục III).
- Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại trong nước phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, tạo cơ hội kết nối giữa doanh nghiệp sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu với doanh nghiệp sử dụng các loại máy móc, thiết bị và hàng hóa này.
- Xây dựng giải pháp về hàng rào kỹ thuật nhằm hạn chế nhập khẩu sản phẩm, công nghệ lạc hậu.
- Tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý nhập khẩu, kiểm tra chặt chẽ sau thông quan, tăng cường kiểm soát chống buôn lậu, gian lận thương mại.
- Nghiên cứu đề xuất các tiêu chuẩn kỹ thuật hàng hóa nhập khẩu cần thiết; hướng đến việc ký kết các cam kết truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm nhập khẩu với các nước để kiểm soát nhập khẩu hàng hóa kém chất lượng, không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của người tiêu dùng (Sở Khoa học và Công nghệ đang triển khai thực hiện).
- Thường xuyên theo dõi, thống kê các mặt hàng tiêu dùng, nông sản, thực phẩm, phân bón, sắt thép,... nhập khẩu có biến động lớn về kim ngạch, tổ chức phân tích, đánh giá tình hình nhập khẩu, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Công Thương để có cơ sở kiểm soát, quản lý kịp thời.
1. Để triển khai thực hiện 07 nhóm giải pháp được nêu trên, Ủy ban nhân dân thành phố phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị (phụ lục đính kèm).
2. Trên cơ sở Kế hoạch này, các đơn vị chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình, đề án chi tiết và dự toán kinh phí triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính trong quý 1 năm 2013. Sở Công Thương chủ trì phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư mời các sở ngành liên quan thông qua nội dung chương trình, đề án thực hiện, Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình Ủy ban nhân dân thành phố. Đối với các Chương trình, Đề án đang triển khai thực hiện đề nghị đẩy nhanh tiến độ thực hiện và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Định kỳ hàng quý, các đơn vị được phân công thực hiện các chương trình có báo cáo tiến độ triển khai, kết quả thực hiện về Sở Công Thương vào ngày 20 của tháng đầu quý kế tiếp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Sở Công Thương chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ triển khai thực hiện đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện các mục tiêu được nêu trong Kế hoạch./.
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Chương trình/Đề án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Cơ quan phối hợp |
Nội dung triển khai |
Thời gian hoàn thành |
||
I |
Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
||||||
1.1 |
Phát triển sản xuất công nghiệp: |
||||||
1 |
Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Tin học thành phố, các sở - ngành, các Công viên phần mềm, Khu Công nghệ cao thành phố, các doanh nghiệp |
Tiếp tục triển khai thực hiện theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
2 |
Chương trình phát triển công nghệ vi mạch thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện theo Quyết định số 6358/QĐ-UBND |
Giai đoạn 2013-2020 |
||
3 |
Chương trình xây dựng các trung tâm nguyên - phụ liệu đầu mối |
Sở Công Thương |
Các Tổng Công ty thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, hội ngành hàng |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
4 |
Đề án khuyến khích phát triển, thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghệ cao |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
1.2 |
Phát triển sản xuất nông nghiệp: |
|
|
|
|
||
5 |
Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp liên kết tạo vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn bản đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
6 |
Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định 279/QĐ-TTg ngày 07/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở - ngành có liên quan |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
1.3 |
Chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu: |
|
|
|
|
||
7 |
Thực hiện Quyết định 5212/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011-2015 |
Sở Công Thương |
Sở - ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đang triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
II. |
Phát triển thị trường xuất nhập khẩu: |
||||||
8 |
Xây dựng Chương trình nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại theo hướng tập trung phát triển sản phẩm xuất khẩu trên cơ sở mục tiêu, nội dung của Chương trình Thương hiệu quốc gia. |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư |
Sở - ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
9 |
Xây dựng Chương trình cung cấp thông báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới |
Viện Nghiên cứu phát triển (Trung tâm WTO) |
Sở Công Thương, Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
III |
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: |
||||||
10 |
Xây dựng Trung tâm logistics tại Cảng Cát Lái |
Công ty Phát triển Khu Công nghiệp Sài gòn |
Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục triển khai đầu tư, hoàn thành dự án đưa vào hoạt động |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
11 |
Xây dựng khu bảo thuế trong Khu công nghệ cao |
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao |
Sở Công Thương và các đơn vị liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
12 |
Chương trình Hải quan điện tử |
Cục Hải quan thành phố |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
13 |
Chương trình Thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015 |
Sở Công Thương |
Các Sở - ngành, đơn vị có liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình nhánh |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
IV |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực: |
||||||
14 |
Xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn với yêu cầu, mục tiêu phát triển của từng ngành hàng. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
15 |
Chương trình đào tạo, nghiên cứu và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội tin học thành phố, các sở - ngành, các doanh nghiệp, các công viên phần mềm, Khu Công nghệ cao, các Trường, Viện |
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 |
Giai đoạn 2011-2015 |
||
VI |
Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ hàng xuất khẩu: |
||||||
16 |
Xây dựng chương trình thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển sản xuất nguyên phụ liệu. |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ và các Tổng công ty |
Xây dựng chương trình và đề xuất các nội dung triển khai cụ thể |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
VI |
Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của hiệp hội ngành hàng: |
||||||
17 |
Xây dựng Chương trình nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm. |
Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
18 |
Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp nhà nước TPHCM |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương, các Trường Đại học, Viện Nghiên cứu phát triển, các DN tham gia chương trình tái cấu trúc |
Tiếp tục triển khai thực hiện theo Quyết định số 6219/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 |
Giai đoạn 2012-2015 |
||
VII |
Kiểm soát nhập khẩu |
|
|
|
|
||
19 |
Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại trong nước, tạo cơ hội kết nối giữa các doanh nghiệp sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu với các doanh nghiệp sử dụng các loại máy móc, thiết bị và hàng hóa này, nhằm giảm nhập khẩu. |
Sở Công Thương |
Các Sở ngành liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp TP và các Hội ngành hàng TP, Trung ương và các tỉnh thành cả nước |
Hoàn thành đề án; đề xuất các giải pháp và nội dung cụ thể cần triển khai thực hiện |
Giai đoạn 2013-2015 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình quốc gia về Quản lý nhu cầu điện giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 5212/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt chỉ giới đường đỏ nút giao thông giữa đường Phạm Hùng với tuyến đường từ đường Lê Đức Thọ đến đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 5212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2011 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 6219/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình Ứng dụng Công nghệ thông tin trong doanh nghiệp nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2015" Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về quy định tạm thời giá đất ở tại khu đô thị mới Thống Nhất thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị của các ngành, các cấp trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 5212/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản theo phân cấp tại Quyết định 232/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND, 55/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí kèm theo Quyết định 55/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyế́t định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND và 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban Quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy đinh về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2000/QĐ-UB cho phép thành lập và công nhận Ban Điều hành Câu lạc bộ xuất khẩu 3 triệu USD thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế tài chính đối với dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị và nhà ở cho công nhân lao động tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý và phân cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức các cơ quan ban, ngành và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 2471/QĐ-TTg năm 2011 Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 27/02/2021