Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 1523/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 03/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2002/TTr-SGDĐT ngày 24/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực giáo và đào tạo |
|||
1 |
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung thông tư thục |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
Không |
Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 12/7/2019 cua Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
3 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
4 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
5 |
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
6 |
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
7 |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
8 |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
9 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
10 |
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
11 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
12 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
13 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
14 |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 15 ngày làm việc; - UBND thành phố: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
15 |
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
16 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
17 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
18 |
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
19 |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
20 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
21 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
22 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
23 |
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
24 |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
25 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
26 |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
27 |
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
28 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
29 |
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 15 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
Không |
- Như trên - |
30 |
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 15 ngày làm việc; - UBND thành phố 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
31 |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông |
Không quy định. |
- Như trên - |
- Như trên - |
32 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
33 |
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
34 |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
35 |
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
36 |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên |
40 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi. |
- Như trên - |
- Như trên - |
37 |
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 25 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
38 |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 25 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
39 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
40 |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. |
- Như trên - |
- Như trên - |
41 |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục |
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
- Như trên - |
- Như trên - |
42 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 05 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 03 ngày làm việc. Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng; Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
43 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 05 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 03 ngày làm việc. Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
44 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. |
- Như trên - |
- Như trên - |
45 |
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên |
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 09 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. b) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
Không |
- Như trên - |
46 |
Phê duyệt liên kết giáo dục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
47 |
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục |
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải quyết tối thiểu là (không bao gồm thời gian giải quyết của Bộ). |
- Như trên - |
- Như trên - |
48 |
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
49 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
50 |
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Như trên - |
- Như trên - |
51 |
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 25 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
52 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
53 |
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Như trên - |
- Như trên - |
54 |
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định |
- Như trên - |
- Như trên - |
55 |
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo: 25 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
56 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia |
105 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; - Sở Giáo dục và Đào tạo: 90 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
57 |
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
100 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; - Sở Giáo dục và Đào tạo: 90 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
58 |
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
100 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; Sở Giáo dục và Đào tạo: 90 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
59 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia |
105 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; Sở Giáo dục và Đào tạo: 90 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
- Như trên - |
- Như trên - |
60 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
105 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; Sở Giáo dục và Đào tạo: 90 ngày làm việc; - UBND tỉnh: 05 ngày làm việc. |
Không |
- Như trên - |
61 |
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
100 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Phòng Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc; Sở Giáo dục và Đào tạo: 90 ngày làm việc. |
Không |
- Như trên - |
II |
Lĩnh vực thi, tuyển sinh |
|||
62 |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
Không quy định. |
Theo quy định |
- Như trên - |
63 |
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú |
Không quy định. |
Không |
- Như trên - |
64 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
Không quy định. |
Không |
- Như trên - |
65 |
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia |
15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. |
Không |
- Như trên - |
66 |
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học |
Theo đợt tuyển sinh |
Không |
- Như trên - |
67 |
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia |
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Không |
- Như trên - |
III |
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
|||
68 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. - Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. |
15.000đ/bản sao |
- Như trên - |
69 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Không |
- Như trên - |
70 |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam cấp là 250.000đ/văn bằng; - Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000đ/văn bằng |
- Như trên - |
|
TỔNG SỐ: 70 TTHC |
Lưu ý:
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển ngay hồ sơ của cá nhân, tổ chức đến các Sở, ban ngành trong buổi làm việc. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ 00 thì thời gian chuyển hồ sơ được tính vào đầu giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận kết quả từ các Sở, ban ngành và trả cho cá nhân, tổ chức ngay trong buổi làm việc.
Quyết định 59/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đến năm 2021 Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 59/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 1185/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên” Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2017 công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ hỗ trợ ngư dân Quảng Ngãi Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 59/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 triển khai Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng cụm công nghiệp Cầu Yên, tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm trộn bê tông Asphalt 656 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2016 hướng dẫn trình tự, thủ tục, quản lý đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững Khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1130/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 90/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực năm 2015 Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bù giá vật liệu, nhân công và máy thi công gói thầu số 3, công trình hồ chứa nước Đạ Chao, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Quỹ đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2014-2016 cho Trung tâm Tư vấn giám sát công trình giao thông Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quảng cáo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 chuyển thôn thành tổ dân phố thuộc thị trấn A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến 13 (từ Liên vị, thị xã Quảng Yên đến Ngã ba Cầu Sến, thành phố Uông Bí), tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quyết định 4641/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 bố trí lực lượng để quản lý và làm thủ tục cho hàng hóa xuất nhập khẩu, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại cửa khẩu Co Sâu xã Cao Lâu, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 606/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 1185/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái rừng Đắk R’Lung, xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2009 kiện toàn sắp xếp lại tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1589/QĐ-UBND về độ mật đối với từng loại tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021