Quyết định 150/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc thay thế Bảng giá số 3 kèm theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 150/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 30/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2012/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC THAY THẾ BẢNG GIÁ SỐ 3 CỦA BẢN QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2011/QĐ-UBND NGÀY 27/01/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần; số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/TT-BTNMT ngày 01/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 154/TTr-TNMT ngày 04/5/2012, Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 219/SXD- KT&VLXD ngày 30/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc thay thế Bảng giá số 3 của bản Quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thì được điều chỉnh theo Quyết định này.
Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đã tổ chức chi trả trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 150/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang)
SỐ TT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Đơn vị tính |
Xã, phường, thị trấn trung du |
Xã, thị trấn miền núi |
I |
Nhà ở |
|
|
|
1 |
Nhà ở cấp 3 (công trình khép kín từ 4 đến 8 tầng); Biệt thự. |
đ/m2 sàn |
4.350.000 |
4.560.000 |
2 |
Nhà ở cấp 4 loại 1 (công trình khép kín từ 2 đến 3 tầng có kết cấu khung chịu lực). |
đ/m2 sàn |
3.290.000 |
3.460.000 |
3 |
Nhà ở cấp 4 loại 2 (công trình khép kín từ 1 đến 2 tầng có kết cấu tường chịu lực). |
đ/m2 sàn |
2.980.000 |
3.130.000 |
4 |
Nhà ở cấp 4 loại 3 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái bằng) |
đ/m2 sàn |
2.600.000 |
2.730.000 |
5 |
Nhà ở cấp 4 loại 4 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói) |
đ/m2 sàn |
2.290.000 |
2.400.000 |
6 |
Nhà ở cấp 4 loại 5 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản) |
đ/m2 sàn |
1.910.000 |
2.010.000 |
II |
Công trình phụ: (tính cho công trình riêng biệt) |
|
|
|
7 |
Nhà Bếp loại A |
đ/m2 sàn |
860.000 |
900.000 |
8 |
Nhà Bếp loại B |
đ/m2 sàn |
730.000 |
760.000 |
9 |
Nhà Bếp loại C |
đ/m2 sàn |
630.000 |
660.000 |
10 |
Khu chăn nuôi loại A |
đ/m2 sàn |
740.000 |
780.000 |
11 |
Khu chăn nuôi loại B |
đ/m2 sàn |
600.000 |
630.000 |
12 |
Khu chăn nuôi loại C |
đ/m2 sàn |
540.000 |
560.000 |
13 |
Nhà vệ sinh loại A |
đ/m2XD |
1.000.000 |
1.050.000 |
14 |
Nhà vệ sinh loại B |
đ/m2XD |
630.000 |
670.000 |
15 |
Nhà vệ sinh loại C |
đ/m2XD |
280.000 |
290.000 |
16 |
Nhà vệ sinh chất lượng thấp |
đ/m2XD |
180.000 |
190.000 |
III |
Các công trình khác |
|
|
|
17 |
Kiốt loại A |
đ/m2XD |
610.000 |
640.000 |
18 |
Kiốt loại B |
đ/m2XD |
360.000 |
380.000 |
19 |
Kiốt loại C |
đ/m2XD |
170.000 |
180.000 |
20 |
Gác xép gỗ nhóm 4, 5 |
đ/m2 sàn |
300.000 |
280.000 |
21 |
Gác xép bê tông |
đ/m2 sàn |
570.000 |
600.000 |
22 |
Tường rào xây gạch 110mm bổ trụ |
đ/m2 |
290.000 |
310.000 |
23 |
Tường rào xây gạch dày 220mm |
đ/m2 |
390.000 |
410.000 |
24 |
Tường rào xây cay xỉ nghiêng bổ trụ |
đ/m2 |
110.000 |
120.000 |
25 |
Tường rào xây cay xỉ dày 250mm |
đ/m2 |
170.000 |
180.000 |
26 |
Tường rào xây cay đất |
đ/m2 |
60.000 |
60.000 |
27 |
Bán mái có kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Fibrô xi măng không có tường bao che |
đ/m2XD |
130.000 |
140.000 |
28 |
Bán mái có kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40–60, thép bản các loại) lợp tôn Austnam màu, không có tường bao che |
đ/m2XD |
570.000 |
590.000 |
29 |
Khung lưới sắt B 40 làm rào chắn |
đ/m2 |
150.000 |
150.000 |
30 |
Nền lát gạch liên doanh KT 30x30; 40x40 |
đ/ m2 |
220.000 |
230.000 |
31 |
Sân bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát mác 150 dày 2-:- 3 cm |
đ/ m2 |
80.000 |
80.000 |
32 |
Sân lát gạch chỉ |
đ/ m2 |
90.000 |
100.000 |
33 |
Sân lát gạch lá nem |
đ/ m2 |
100.000 |
100.000 |
34 |
Sân vôi (dày 5 -:- 10 cm) |
đ/ m2 |
50.000 |
50.000 |
35 |
Bể nước không có tấm đan bê tông |
|
|
|
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 1 mặt |
đ/m3 |
580.000 |
620.000 |
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 2 mặt |
đ/m3 |
700.000 |
750.000 |
36 |
Bể nước có tấm đan bê tông |
|
|
|
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 1 mặt |
đ/m3 |
990.000 |
1.060.000 |
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 2 mặt |
đ/m3 |
1.320.000 |
1.410.000 |
37 |
Giếng khoan thủ công có ống vách lọc, hút nước sâu ≤50 m |
đ/mdài |
110.000 |
110.000 |
38 |
Giếng ĐK ≤ 0,8 m, sâu ≤6 m |
|
|
|
|
- Giếng đất đào cổ xây gạch |
đ/cái |
2.400.000 |
2.520.000 |
|
- Giếng cuốn gạch từ đáy lên |
đ/cái |
3.420.000 |
3.660.000 |
39 |
Giếng ĐK từ 0,9 -:- 1,0 m, sâu 7-:-10 m |
|
|
|
|
- Giếng đất đào cổ xây gạch |
đ/cái |
3.780.000 |
3.970.000 |
|
- Giếng cuốn gạch từ đáy lên |
đ/cái |
5.520.000 |
5.910.000 |
40 |
Giếng ĐK từ 1-:-1,5 m, sâu >10 m |
|
|
|
|
- Giếng đất đào cổ xây gạch |
đ/cái |
4.220.000 |
4.440.000 |
|
- Giếng cuốn gạch từ đáy lên |
đ/cái |
8.140.000 |
8.710.000 |
41 |
Mộ đã cải táng, diện tích chiếm đất (DTCĐ) |
|
|
|
|
- Mộ đất |
đ/mộ |
860.000 |
910.000 |
|
- Mộ xây gạch, trát xung quanh vữa mác 25 đến 50, quét vôi ve, xi măng hay sơn: |
|
|
|
|
+ Dưới 400 viên, DTCĐ ≤1,5 m2 |
đ/mộ |
1.830.000 |
1.960.000 |
|
+ Trên 400 viên, DTCĐ từ 1,5 m2 -:-2 m2 |
đ/mộ |
2.360.000 |
2.530.000 |
|
+ Trên 500 viên, DTCĐ từ 2 m2 -:-2,5 m2 |
đ/mộ |
2.580.000 |
2.760.000 |
|
+ Trên 800 viên, DTCĐ >2,5 m2 |
đ/ Mộ |
3.370.000 |
3.790.000 |
|
- Mộ xây gạch ốp xung quanh bằng gạch men sứ các màu, vữa mác 50: |
|
|
|
|
+ Dưới 400 viên, DTCĐ ≤ 1,5 m2 |
đ/mộ |
2.880.000 |
3.080.000 |
|
+ Trên 400 viên, DTCĐ từ 1,5 m2 -:-2 m2 |
đ/mộ |
3.450.000 |
3.690.000 |
|
+ Trên 500 viên, DTCĐ từ 2 m2 -:-2,5 m2 |
đ/mộ |
4.070.000 |
4.360.000 |
|
+ Trên 800 viên, DTCĐ >2,5 m2 |
đ/mộ |
4.900.000 |
5.250.000 |
42 |
Mộ chưa cải táng |
|
|
|
|
- Mộ đến thời gian cải táng nhưng chưa cải táng trên 36 tháng tính từ ngày chôn) |
đ/mộ |
2.370.000 |
2.370.000 |
|
- Mộ chưa đến thời gian cải táng: |
|
|
|
|
+ Đã chôn cất dưới 1 năm |
đ/mộ |
7.890.000 |
7.890.000 |
|
+ Đã chôn cất từ 1 năm -:- 2 năm |
đ/mộ |
6.310.000 |
6.310.000 |
|
+ Đã chôn cất từ 2 năm -:- Dưới 3 năm |
đ/mộ |
4.740.000 |
4.740.000 |
43 |
Mộ trẻ nhỏ (mới sinh đến 48 tháng ) |
đ/mộ |
920.000 |
920.000 |
44 |
Ao thả cá (không tính xây bờ, cống) |
|
|
|
|
- Trường hợp đất đào 100 % |
đ/m3 |
15.000 |
15.000 |
|
- Trường hợp đất đào 50 %, đắp 50% |
đ/m3 |
10.000 |
10.000 |
|
- Đắp bờ 100 % |
đ/m3 |
16.000 |
16.000 |
45 |
Cổng sắt: khung làm bằng (ống kẽm, sắt góc, sắt hộp,..) phần dưới bịt tôn, phần trên chấn song bằng sắt hình, sắt tròn, hoa sắt, sơn màu. |
đ/m2 |
710.000 |
760.000 |
46 |
Hàng rào làm bằng sắt hình các loại, sắt tròn (từ Φ10 -:-Φ14) có điểm hoa sắt, sơn màu. |
đ/m2 |
310.000 |
330.000 |
47 |
Chuồng nuôi gà, vịt xây gạch, mái Fibrô ximăng, cao ≥1,5m (tính DTXD). |
đ/m2 |
380.000 |
400.000 |
48 |
Khối xây gạch dày từ 330mm trở lên |
đ/m3 |
890.000 |
940.000 |
49 |
Khối xây đá |
đ/m3 |
760.000 |
810.000 |
50 |
Dây thép gai |
đ/m dài |
5.000 |
7.000 |
51 |
Bờ rào cắm bằng cây dóc, nứa khoảng cách 20cm/cây. |
đ/m dài |
14.000 |
14.000 |
52 |
Khối bê tông mác 200 |
đ/m3 |
1.420.000 |
1.500.000 |
53 |
Khối Bê tông cốt thép mác 200 |
đ/m3 |
2.720.000 |
2.910.000 |
54 |
Nhà tạm Loại A |
đ/m2 |
990.000 |
1.040.000 |
55 |
Loại B |
đ/m2 |
830.000 |
880.000 |
56 |
Loại C |
đ/m2 |
720.000 |
750.000 |
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Giải tỏa đền bù dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản trước bạ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đối với đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5 điều 3 quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền hướng dẫn, lập, trình, thẩm định giá hoặc phương án giá đối với từng hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân và công tác dân số" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định thành lập và quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 02/01/2012
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về quy định Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 26/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Quy định về Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 36/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau an toàn đến năm 2015 Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012