Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
Số hiệu: | 1486/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 15/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1486/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 09 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Căn cứ Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 22/2012/CT-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 537TTr-STTTT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về việc phê duyệt Lộ trình thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2013 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu tổng quát
Nhằm thúc đẩy Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước đến năm 2020 đạt hiệu quả; tăng cường trao đổi, sử dụng văn bản điện tử nhằm chuyển đổi từ phương thức làm việc trong cơ quan nhà nước dựa trên giấy sang phương thức làm việc qua mạng, góp phần nâng cao tính hiệu quả, kịp thời trong công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể cần đạt được trong giai đoạn 2013 - 2015:
a) Sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ các cơ quan:
a.1) Từ năm 2013 có ít nhất 30% và đến hết năm 2015 đạt mức là 80% văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan nhà nước.
a.2) Tỷ lệ hồ sơ, văn bản trao đổi dưới dạng điện tử kèm văn bản giấy đến năm 2014 đạt 35%, đến năm 2015 là 20% (sử dụng văn bản giấy giảm dần).
a.3) Các loại hồ sơ, văn bản, thông tin được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử, từ năm 2014 gồm: Lịch công tác, tài liệu họp, giấy mời, văn bản chỉ đạo điều hành, thông báo, báo cáo; đến năm 2015 có thêm các loại hồ sơ, văn bản: Chương trình, kế hoạch, quyết định, quy chế, dự án, đề án.
a.4) Các loại hồ sơ, văn bản trao đổi dưới dạng điện tử kèm văn bản giấy đến năm 2015 gồm có: Các loại hồ sơ hành chính, tài chính, hồ sơ thủ tục hành chính, dự án.
a.5) Tỷ lệ văn bản, tài liệu lưu trữ được số hóa phục vụ tra cứu, tìm kiếm và xử lý thông tin đến năm 2014 là 70% và năm 2015 đạt 80%.
a.6) Tỷ lệ các hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan cấp dưới có thể liên thông gửi nhận văn bản điện tử với nhau đến năm 2014 là 40%, đến năm 2015 đạt 60%.
b) Trao đổi văn bản điện tử trình Chính phủ, giữa các cơ quan nhà nước cấp sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và với Uỷ ban nhân dân tỉnh:
b.1) Đến Quý IV năm 2013, trừ các văn bản có nội dung mật, 100% các văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giải quyết công việc, ngoài bộ hồ sơ giấy đều phải gửi kèm văn bản điện tử của toàn bộ hồ sơ trình.
b.2) Trong năm 2014, trừ các văn bản có nội dung mật, 60% các văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết công việc, ngoài hồ sơ, văn bản giấy đều phải gửi kèm văn bản điện tử của toàn bộ hồ sơ trình và 50% văn bản trao đổi giữa các cơ quan các sở, ban ngành, các huyện, thành phố để giải quyết công việc, ngoài bộ hồ sơ giấy đều phải gửi kèm văn bản điện tử của toàn bộ hồ sơ văn bản.
b.3) Đến hết năm 2015, đạt 20% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước cấp sở, ban, ngành, huyện, thành phố thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử và 80 % thực hiện trao đổi văn bản hỗn hợp điện tử kèm bản giấy.
b.4) Đến năm 2015, trừ văn bản có nội dung mật, mở rộng áp dụng 20% văn bản trình UBND, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố của UBND xã, phường, thị trấn để giải quyết công việc, ngoài văn bản giấy đều phải gửi kèm văn bản điện tử của toàn bộ hồ sơ trình.
b.5) Tỷ lệ đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo điều hành trên Cổng/trang thông tin điện tử: Trong năm 2013 là 40%, đến hết năm 2015 đạt 70%.
b.6) Trong năm 2014, 30% thực hiện qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành, 70% trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống thư điện tử; đến hết năm 2015, đạt 50% trao đổi qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành, 50% thực hiện trao đổi qua thư điện tử.
b.7) Các loại hồ sơ, văn bản, thông tin được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử: Lịch công tác, giấy mời, tài liệu họp, thông báo, công văn, báo cáo, văn bản chỉ đạo điều hành, văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.
b.8) Các loại hồ sơ, văn bản trao đổi dưới dạng điện tử kèm văn bản giấy: Nghị quyết, quyết định, chỉ thị, tờ trình, dự án, đề án, hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ tài chính.
c) Trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác
c.1) Tích cực, chủ động tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử, hệ thống thông tin chuyên ngành để gửi, nhận văn bản, hồ sơ giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp.
c.2) Riêng đối với các lĩnh vực liên quan đến thuế, đấu thầu, chỉ tiêu cụ thể đến hết năm 2015: 90% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được nộp qua mạng, 80% các khoản thuế được nộp thông qua hình thức giao dịch điện tử.
c.3) 100% cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước đăng tải văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo tổng hợp, thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý, dự thảo văn bản cần xin ý kiến và các thông tin khác theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và các Điều 10, 11, 12 của Nghị định số 43/2011/NĐ- CP 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
II. PHƯƠNG THỨC VÀ CÁCH TÍNH TỶ LỆ TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
1. Phương thức trao đổi văn bản điện tử
a) Trao đổi qua hệ thống thư điện tử.
b) Trao đổi qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử.
d) Trao đổi qua hệ thống thông tin chuyên ngành, hệ thống thông tin đặc thù (ví dụ: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc, hệ thống đấu thầu điện tử…).
2. Cách tính tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
a) Trao đổi văn bản là việc văn bản được gửi đi, được nhận bởi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình hoạt động của mình. Hoạt động trao đổi văn bản gồm: trao đổi văn bản hoàn toàn dưới dạng điện tử; trao đổi văn bản dưới dạng hỗn hợp điện tử kèm văn bản giấy; trao đổi văn bản hoàn toàn dưới dạng bản giấy.
b) Tỷ lệ văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử được tính bằng tổng số lượng bản gửi đi từ nơi phát hành đến nơi nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử mà không phát sinh thêm văn bản giấy, được đếm trên từng đầu số văn bản của toàn bộ văn bản, tài liệu đã gửi đi trong quá trình hoạt động của cơ quan nhà nước.
c) Tỷ lệ văn bản được trao đổi dưới dạng hỗn hợp điện tử kèm văn bản giấy được tính bằng tổng số lượng bản giấy gửi đi từ nơi phát hành đến nơi nhận có kèm thêm bản điện tử, được đếm trên từng đầu số văn bản của toàn bộ văn bản, tài liệu đã gửi đi trong quá trình hoạt động của cơ quan nhà nước.
1. Xây dựng, hoàn thiện văn bản
Ban hành Quy chế về trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
a) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước phục vụ trao đổi văn bản điện tử:
Đầu tư nâng cấp, bổ sung máy tính cho cán bộ, công chức cấp sở, ban ngành, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin đạt hiệu quả, tiết kiệm; hoàn thiện hệ thống mạng LAN kết nối Internet tốc độ cao ở tất cả cơ quan nhà nước; tận dụng hạ tầng Mạng truyền số liệu dùng chung của cơ quan đảng, nhà nước kết nối thông suốt từ Chính phủ đến UBND tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố; kết nối hệ thống mạng WAN cho tất cả các cơ quan, đơn vị cấp sở, ban ngành, huyện, thành phố bằng đường truyền cáp quang và các UBND các xã, phường, thị trấn bằng phương thức sử dụng viễn thông công cộng, đảm bảo phục vụ an toàn, nhanh chóng cho hoạt động trao đổi văn bản điện tử được thực hiện trên môi trường mạng.
b) Trong năm 2014 - 2015, tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hoặc trang bị mới hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến các cơ quan, đơn vị chưa triển khai, bảo đảm đến hết năm 2015 có 100% cơ quan nhà nước được trang bị các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Xây dựng các phương án kỹ thuật, kết nối liên thông các hệ thống thông tin dùng để gửi nhận văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi trao đổi các văn bản điện tử qua mạng giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
d) Đến hết năm 2015, triển khai kết nối liên thông hầu hết các hệ thống phần mềm xử lý văn bản phục vụ chỉ đạo điều hành trong cơ quan nhà nước từ cấp sở, ban ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh với cơ quan nhà nước cấp trên.
e) Triển khai hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số:
Thúc đẩy triển khai sử dụng hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số cho các cán bộ, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh phục vụ cho giao dịch điện tử, trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp, công dân với cơ quan nhà nước bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
g) Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi và các cổng/trang thông tin thành phần
Nâng cấp và phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi thành cổng giao tiếp điện tử với sự tích hợp đầy đủ của tất cả các hệ thống dịch vụ công trực tuyến từ các cơ quan, đơn vị. Đồng thời, tích hợp với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; nâng cấp và phát triển cổng/trang thông tin điện tử thành phần của các sở, ban ngành, huyện, thành phố theo hướng giải pháp Portal và tích hợp lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
3. Tăng cường trao đổi văn bản điện tử
a) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
Đến hết năm 2014, cấp phát đủ hộp thư điện tử với địa chỉ tên miền xxx@quangngai.gov.vn cho tất cả các cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước và quán triệt việc thường xuyên trao đổi văn bản điện tử trong công việc.
b) Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
b.1) Trong năm 2014, cấp phát đầy đủ tài khoản người dùng trong hệ thống quản lý văn bản và điều hành đang triển khai tại cơ quan, đơn vị cho cán bộ, công chức và viên chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc đảm bảo phục vụ cho trao đổi văn bản điện tử thường xuyên trong hoạt động tác nghiệp và liên thông; công khai địa chỉ thư điện tử hoặc hệ thống thông tin dùng để gửi, nhận văn bản điện tử của cơ quan.
b.2) Thường xuyên sử dụng cổng/trang thông tin điện tử nội bộ trao đổi các thông tin liên quan đến việc chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; lịch công tác của lãnh đạo; chương trình, kế hoạch công tác của lãnh đạo, cơ quan.
b.3) UBND huyện, thành phố chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đến năm 2015 triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành đạt 50% đến xã, phường, thị trấn.
4. Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi đến cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích của việc trao đổi văn bản điện tử qua mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước, từ đó thay đổi lề lối, thói quen làm việc, hướng tới môi trường làm việc điện tử, hiện đại, hiệu quả.
b) Bố trí cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khoá tập huấn sử dụng thư điện tử, khai thác hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống quản lý thông tin tổng thể đang triển khai trong cơ quan, đơn vị và các nội dung liên quan khác để tăng cường trao đổi văn bản văn bản điện tử qua mạng trong công việc.
5. Đào tạo nguồn nhân lực
a) Trong năm 2014, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin và công tác điều hành việc triển khai trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước cho cán bộ lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị.
b) Tổ chuấn tập huấn, đào tạo chuyên sâu cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin để nâng cao năng lực triển khai hệ thống quản lý về trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
6. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá tình hình trao đổi văn bản điện tử nội bộ tại đơn vị; tổng hợp, đối chiếu với các mục tiêu hàng năm của Lộ trình này để có biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.
b) Báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện trao đổi văn bản trong hoạt động công việc hàng năm của cơ quan, địa phương; gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, theo dõi và chỉ đạo.
1. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
a) Trong phạm vi, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện hoạt động trao đổi văn bản điện tử; phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung theo Lộ trình quy định tại Quyết định này.
b) Ban hành Kế hoạch thực hiện Lộ trình này tại cơ quan, đơn vị mình trước Quý II năm 2014, trong đó nêu rõ giải pháp thực hiện cụ thể, bao gồm các nhóm giải pháp về: tổ chức; hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật; đào tạo nguồn nhân lực; tuyên truyền tập huấn; kiểm tra, đánh giá; kinh phí thực hiện.
c) Trong năm 2014, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc ban hành quy định thực hiện quản lý, điều hành công việc, trao đổi văn bản điện tử qua mạng trong quy trình công việc của nội bộ cơ quan, đơn vị.
d) Đối với văn bản xin ý kiến, góp ý, văn bản để biết, để báo cáo, báo cáo định kỳ, báo cáo số liệu thống kê, tổng hợp, xem xét ban hành quy định chỉ gửi tài liệu đi kèm qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc được đăng trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan để cơ quan nhận văn bản tải về.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
a) Tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố; tổng hợp, phân tích đánh giá mức độ, tiến độ thực hiện Lộ trình này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị nhà nước về nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin, công tác quản lý, trao đổi văn bản điện tử; đào tạo các lớp chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm triển khai biện pháp kỹ thuật, sử dụng trao đổi văn bản điện tử tại đơn vị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
c) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, tìm kiếm mô hình điển hình về cơ quan nhà nước thực hiện trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động để phổ biến áp dụng rộng rãi.
d) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế về trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
Trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp thẩm quyền phân bổ dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện Lộ trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1171/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1501/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1501/QĐ-UBND về công bố giá thành sản xuất thóc dự tính vụ hè thu năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2019 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Cả Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đo đạc bản đồ, môi trường; danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực môi trường khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Chỉ thị 15/CT-TTg về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Xuất bản và Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tài chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ học tập (SPELL) và học bổng Đại học SPELL Goes to College năm học 2016-2017 Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về công, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2015 quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2015 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIII Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt chiến lược đảm bảo an toàn giao thông tỉnh Cà Mau đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2013 về nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1759/QĐ-UBND về Kế hoạch thúc đẩy phát triển và ứng dụng phần mềm mã nguồn mở năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 về mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/05/2014
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2011 về phân bổ kinh phí số thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước của tỉnh QUảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt bổ sung dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị thị trấn Chờ, huyện Yên Phong và thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1605/QĐ-TTg tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Trần Văn Thành, Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước Waseco, Tổng Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và Môi trường Việt Nam Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2007 cấp bổ sung kinh phí để nâng mức học bổng học sinh dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2006 công bố dịch rầy nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá trên lúa trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung kinh phí cho các đơn vị năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006