Quyết định 1433/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
Số hiệu: | 1433/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Giang Gry Niê Knơng |
Ngày ban hành: | 27/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1433/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 27 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 86/TTr-SNN ngày 15/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên công trình: Phương án hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018.
2. Chủ đầu tư: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk.
3. Địa điểm đầu tư: Tại các huyện: Krông Bông, Ea Kar, M’Đrắk, Ea H’leo, Krông Năng, Krông Búk, Lắk có thực hiện chính sách chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR), các đơn vị cung ứng DVMTR và các đơn vị có nhu cầu trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
4. Mục tiêu đầu tư: Hỗ trợ cây phân tán cho các đơn vị để thực hiện trồng tại các cơ quan, trường học, trạm y tế, các nhà văn hóa thôn buôn, sân vận động, các trục đường giao thông nông thôn, vườn rẫy của các hộ dân... trên địa bàn các xã thuộc các huyện: Krông Bông, Ea Kar, M’Đrắk, Ea H’leo, Krông Năng, Krông Búk và Lắk... nhằm mục đích nâng cao ý thức cho người dân về ý nghĩa của việc trồng cây xanh, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống, góp phần cho các địa phương hoàn thành chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới đối với tiêu chí cây xanh theo quy định, đặc biệt là các xã ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Đồng thời, phủ xanh đất trống đối với diện tích đất quy hoạch ngoài lâm nghiệp, góp phần nâng tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn các huyện cũng như địa bàn toàn tỉnh.
5. Nội dung và quy mô của công trình: Căn cứ vào nhu cầu đăng ký của từng đơn vị về chủng loại, số lượng, quy cách cây... Đồng thời, căn cứ vào nhu cầu, kinh phí được triển khai trồng cây phân tán tại các xã thuộc các huyện: Krông Bông, Ea Kar, M’Đrắk, Ba H’leo, Krông Năng, Lắk trong năm 2018, như sau:
TT |
Chủng loại cây |
Quy cách |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Sao đen |
Kích thước bầu: 20 - 22 cm; Đường kính cỗ rể 1,5 - 2 cm; Chiều cao từ 1,5 m trở lên. |
cây |
28.367 |
|
Tổng cộng |
|
|
28.367 |
6. Tổng dự toán công trình: 984.481.559 đồng (Bằng chữ: Chín trăm tám mươi bốn triệu, bốn trăm tám mươi mốt ngàn, năm trăm năm mươi chín đồng)
Trong đó:
a) Chi phí xây dựng: - Chi phí trực tiếp: |
908.399.500 đồng. 908.399.500 đồng, trong đó: |
+ Chi phí trồng, chăm sóc: các đơn vị được cấp cây giống tự thực hiện.
+ Chi phí vật tư, cây giống: • Chi phí hỗ trợ cây trồng chính: • Chi phí hỗ trợ cây trồng dặm: • Chi phí hỗ trợ phân bón: - Chi phí chung: b) Chi phí quản lý: c) Chi phí khác: d) Chi phí dự phòng: |
908.399.500 đồng, gồm: 851.004.000 đồng; 42.556.500 đồng; 14.839.000 đồng. 0 đồng. 27.251.985 đồng. 1.950.000 đồng. 46.880.074 đồng. |
(Chi tiết theo biểu dự toán chi phí trồng cây phân tán năm 2018 đính kèm)
7. Nguồn vốn: Từ nguồn tiền DVMTR thu từ các đơn vị sản xuất và cung ứng nước sạch tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 về việc phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền DVMTR tỉnh Đắk Lắk năm 2018.
8. Hình thức lựa chọn nhà thầu để thực hiện việc mua cây giống cung cấp cho các đơn vị: Chào hàng cạnh tranh (Áp dụng quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 23 của Luật đấu thầu; Điều 57 và Điều 59 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ).
9. Thời gian thực hiện công trình: năm 2018.
(Chi tiết theo Phương án hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018 đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tại Báo cáo số 174/BC-SNN ngày 15/6/2018 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định báo cáo quyết toán nguồn tiền thực hiện phương án hỗ trợ trồng cây phân tán năm 2018, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quyết toán nguồn kinh phí chi trả DVMTR năm 2018 theo quy định;
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành của từng đơn vị, làm cơ sở thanh quyết toán theo quy định; đồng thời, chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh ban hành hướng dẫn, kiểm tra công tác trồng, chăm sóc cây trồng phân tán của các đơn vị theo quy định.
- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Phương án theo quy định;
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định báo cáo quyết toán nguồn tiền thực hiện phương án hỗ trợ trồng cây phân tán năm 2018, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quyết toán nguồn kinh phí chi trả DVMTR năm 2018 theo quy định.
3. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Phương án được duyệt theo quy định;
- Thực hiện việc đấu thầu mua cây giống đúng theo chủng loại, quy cách, số lượng được phê duyệt để cấp cho các đơn vị đã đăng ký thực hiện;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức nghiệm thu cây giống xuất vườn, làm cơ sở thanh quyết toán theo quy định;
- Xác nhận việc bàn giao số lượng cây giống (đã được nghiệm thu xuất vườn) giữa các đơn vị cung cấp cây giống và các đơn vị đăng ký trồng. Được điều chuyển số lượng cây giống trồng chính cũng như trồng dặm của các đơn vị đã đăng ký, nhưng không có khả năng trồng cho các đơn vị khác có nhu cầu, nhưng phải đảm bảo không được vượt quá số lượng cây và dự toán đã được phê duyệt;
- Phối hợp với Chi cục Kiểm lâm tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành của từng đơn vị, làm cơ sở thanh quyết toán theo quy định;
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra giám sát việc chăm sóc quản lý, bảo vệ cây phân tán; đề xuất cơ quan có thẩm quyền trong việc xử lý những đơn vị thực hiện không đạt theo các nội dung của phương án.
4. Chi cục Kiểm lâm:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành của từng đơn vị, làm cơ sở thanh quyết toán theo quy định;
- Phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án trên địa bàn các huyện.
5. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan trên địa bàn có đăng ký trồng cây phân tán tổ chức trồng, chăm sóc và quản lý bảo vệ cây trồng đúng theo quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan, UBND cấp xã phối hợp với Chi cục Kiểm lâm tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành của từng đơn vị, làm cơ sở thanh quyết toán theo quy định;
- Phối hợp với Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án trên địa bàn huyện.
6. UBND các xã có đăng ký trồng cây phân tán:
- Tổ chức tiếp nhận cây giống để trồng cây phân tán từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tính theo số lượng được phê duyệt; chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn xã có đăng ký trồng cây phân tán tổ chức trồng, chăm sóc và quản lý bảo vệ cây theo đúng quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị được hỗ trợ trồng cây phân tán năm 2018 chuẩn bị địa điểm trồng (đào hố), lực lượng tham gia trồng, cây chống đỡ để giữ cây phân tán khỏi ngã, gãy;
- Chỉ đạo các tổ chức đoàn thể, cá nhân có liên quan trên địa bàn xã thực hiện việc trồng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ cây phân tán theo quy định. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND cấp huyện và Sở Nông nghiệp và PTNT (thông qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh) theo quy định.
7. Các đơn vị đăng ký trồng cây phân tán:
- Tổ chức tiếp nhận cây giống để trồng cây phân tán từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; đồng thời, huy động nhân công để tổ chức trồng, chăm sóc và quản lý bảo vệ cây trồng đúng theo quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Sau khi công trình được nghiệm thu, cây trồng phân tán sẽ được bàn giao cho các đơn vị tiếp tục chăm sóc, quản lý bảo vệ nhằm phát huy hiệu quả mục đích đầu tư.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện: Krông Bông, Ea Kar, M’Đrắk, Ea H’leo, Krông Năng, Krông Búk, Lắk; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Diên Khánh Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại đầu tư xây dựng Trường Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Báo cáo điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 514/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 27/09/2014
Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau trong việc cung cấp và xử lý thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2010 về Công bố hủy bỏ và sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2008 – 2012 Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi, thay thế, loại bỏ thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý Công bố sửa đổi, thay thế, loại bỏ thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 20/04/2011