Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1415/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1415/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 249/TTr-SKHCN ngày 22/3/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 299/TTr-SNV ngày 22/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước và quản lý các dịch vụ công về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nghiên cứu, xây dựng trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản triển khai thực hiện cơ chế, chính sách và pháp luật của Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
2. Trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành theo thẩm quyền hoặc để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
4. Thực hiện nhiệm vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:
a. Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
b. Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức, quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công.
đ. Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn.
e. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
g. Tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; tổ chức thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận hoặc được chỉ định.
h. Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu định lượng; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật.
i. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, chất lượng hàng hóa.
k. Tổ chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn.
l. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tổ chức triển khai thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương theo phân cấp hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:
a. Xây dựng và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
b. Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo về việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị.
7. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
8. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, lao động hợp đồng và tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng;
a. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
c. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của UBND tỉnh.
2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng;
- Phòng Quản lý Đo lường;
- Phòng Thông báo - hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Phòng Thông báo - Hỏi đáp TBT).
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
Chi cục trưởng tham mưu Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định làm cơ sở triển khai thực hiện.
4. Chi cục trưởng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và trách nhiệm người đứng đầu của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục.
5. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, cách chức và các chế độ chính sách đối với lãnh đạo các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Sở Khoa học và Công nghệ và của UBND tỉnh về quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
6. Để phù hợp với đặc điểm, yêu cầu nhiệm vụ và khối lượng công việc quản lý nhà nước của Chi cục ở mỗi thời kỳ, Chi cục trưởng được phép xây dựng đề án thành lập mới, tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Chi cục để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Biên chế công chức, số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) tại các đơn vị trực thuộc Chi cục do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ được UBND tỉnh giao.
2. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ và khối lượng công việc trong từng thời kỳ, Chi cục trưởng lập kế hoạch biên chế để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức và hợp đồng lao động của Chi cục thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức; Luật Viên chức; Luật Lao động và các quy định hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Chế độ làm việc
1. Chi cục làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
2. Chi cục trưởng là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Chi cục trưởng có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tổ chức, hoạt động của Chi cục; xin ý kiến về những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ: Chi cục chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ.
2. Đối với Sở Khoa học và Công nghệ:
a. Chi cục là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở, chịu sự chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, thanh tra về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở;
b. Chi cục có mối quan hệ phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và theo Quy chế làm việc của Sở.
3. Đối với các cơ quan chuyên môn, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các cơ quan chức năng khác của tỉnh: Chi cục có trách nhiệm phối hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo phân công và ủy quyền của Giám đốc Sở.
4. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chi cục có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các hoạt động của Chi cục theo đúng nội dung Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có liên quan đến hoạt động của Chi cục.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định 157/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án "Triển khai Chương trình Sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020" Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Qũy Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh tên gọi và phê duyệt Đề án “Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn 2030” Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp công tác giữa các cơ quan chức năng trong việc hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 179/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2006 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 09/03/2010