Quyết định 1410/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1410/QĐ-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 12/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1410/QĐ-CTUBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND , ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 51/TTr-SXD, ngày 25/6/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-CTUBND, ngày 12/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
A. Lĩnh vực: Nhà ở |
|
01 |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư. |
02 |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp một khu đất chỉ có một nhà đầu tư đăng ký). |
03 |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở). |
04 |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án). |
05 |
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn. |
06 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. |
07 |
Thủ tục xác nhận phân chia sản phẩm là nhà ở đối với trường hợp huy động vốn mà có thỏa thuận phân chia nhà ở theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. |
08 |
Thủ tục thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư xem các thông tin dự án phát triển nhà ở thương mại được công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử (Website) của UBND tỉnh và của Sở Xây dựng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh công bố công khai thông tin, nhà đầu tư có văn bản gửi đến Sở Xây dựng đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
- Sau khi Sở Xây dựng công bố công khai trên Website của Sở danh sách các nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, nhà đầu tư mua hồ sơ mời thầu, chuẩn bị hồ sơ dự thầu và nộp hồ sơ dự thầu kèm theo bảo đảm dự thầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, Sở Xây dựng thông báo và gửi Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện
- Văn bản đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho Sở Xây dựng.
- Mua hồ sơ, nộp trực tiếp hồ sơ kèm theo bảo đảm dự thầu tại cơ quan Sở Xây dựng.
- Gửi Quyết định cho nhà đầu tư trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Bản thuyết minh và sơ đồ thể hiện các giải pháp về kinh tế - kỹ thuật để thực hiện các yêu cầu quy định tại khoản 1, Điều 14, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ; các nội dung theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu thuộc diện quy định tại khoản 11, Điều 14, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP .
- Giấy tờ chứng minh năng lực và những lợi thế khác của chủ đầu tư (nếu có) khi được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
b. Số lượng hồ sơ: Theo quy định của pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 90 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
8. Lệ phí: Kinh phí bảo đảm dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Chủ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải có chức năng kinh doanh bất động sản đối với doanh nghiệp trong nước hoặc có hoạt động đầu tư bất động sản đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chủ đầu tư phải có đủ số vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Có tổng mức đầu tư của dự án do nhà đầu tư tự đề xuất trong hồ sơ dự thầu không thấp hơn tổng mức đầu tư tạm tính của dự án nêu trong hồ sơ mời thầu (giá sàn).
- Có các đề xuất về nội dung dự án theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Có khả năng huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện dự án.
- Nộp bảo đảm dự thầu tương đương 3% giá sàn quy định trong hồ sơ mời thầu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
1. Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư xem các thông tin dự án phát triển nhà ở thương mại được công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử (Website) của UBND tỉnh và của Sở Xây dựng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh công bố công khai thông tin, nhà đầu tư có văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
- Sau khi Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký làm chủ đầu tư cho Sở Xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn).
- Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản công nhận làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện
- Văn bản đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Sở Xây dựng.
- Mua hồ sơ, nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản, trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản, trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản công nhận hoặc văn bản thông báo trong trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
a. Yêu cầu, điều kiện 1: Chủ đầu tư phải có chức năng kinh doanh bất động sản nếu là doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước hoặc có hoạt động đầu tư bất động sản nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có đủ số vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Yêu cầu, điều kiện 2: Chủ đầu tư phải có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn). Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Bước 3: Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản công nhận làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ chứng minh có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản công nhận hoặc văn bản thông báo trong trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
a. Yêu cầu, điều kiện 1: Chủ đầu tư phải có chức năng kinh doanh bất động sản nếu là doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước hoặc có hoạt động đầu tư bất động sản nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có đủ số vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Yêu cầu, điều kiện 2: Chủ đầu tư phải có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần.
Bước 3: Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản chấp thuận đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại cho bộ phận “1 cửa” giấy biên nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bản sao văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND tỉnh.
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản
(trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã).
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư).
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình (theo Phụ lục số 5, Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Mẫu Tờ trình (Theo phụ lục số 5, Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... |
.........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố… (huyện….)……..
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ- CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư) …. đề nghị UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) ......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):……………………..…..
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình UBND tỉnh, thành phố (huyện...).... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng Tờ trình đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Chủ đầu tư nhận văn bản chấp thuận bổ sung của UBND tỉnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại cho bộ phận “1 cửa” giấy biên nhận.
Trường hợp UBND tỉnh không chấp thuận bổ sung thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư biết.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
4. Thời hạn giải quyết: tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận bổ sung hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không chấp thuận bổ sung.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Trong trường hợp chủ đầu tư cấp II có đề nghị thay đổi nội dung của dự án phát triển nhà ở mà khác với nội dung của văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư cấp I, thì chủ đầu tư cấp II phải có văn bản đề nghị chủ đầu tư cấp I có tờ trình gửi Sở Xây dựng xem xét để đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận bổ sung nội dung dự án. Nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư cấp II mà chủ đầu tư cấp I không có tờ trình gửi Sở Xây dựng thì chủ đầu tư cấp II có quyền trực tiếp đề nghị Sở Xây dựng xem xét có văn bản trình UBND cấp tỉnh chấp thuận bổ sung nội dung của dự án.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
VI. Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần.
Bước 3: Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại cho bộ phận “1 cửa” giấy biên nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở.
- Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6, Nghị định 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ.
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
8. Lệ phí: Theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh (theo Phụ lục 2, Thông tư 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu Tờ trình (Theo phụ lục số 2, Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... |
.........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..
- Căn cứ Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan…..
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện….)……..tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự án)........ với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Ranh giới sử dụng đất:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối tượng được thuê:
15. Giá cho thuê:
16. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng mức đầu tư của dự án:
18. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19. Phương án quản lý, vận hành nhà ở:
20. Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21. Các đề xuất của chủ đầu tư:
22. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (huyện...).......tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập.
VII. Thủ tục xác nhận phân chia sản phẩm là nhà ở đối với trường hợp huy động vốn mà có thỏa thuận phân chia nhà ở theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư nộp văn bản đề nghị xác nhận gửi kèm danh sách những người tham gia góp vốn được phân chia sản phẩm là nhà ở trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản xác nhận của Sở Xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại cho bộ phận “1 cửa” giấy biên nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị xác nhận danh sách đối tượng được phân chia sản phẩm là nhà ở.
- Danh sách cá nhân đã ký hợp đồng góp vốn, hợp tác đầu tư có phân chia sản phẩm là nhà ở.
- Bản sao hồ sơ dự án, bản vẽ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, trong đó thể hiện tổng số lượng nhà ở của dự án.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư.
Trường hợp sau khi tiếp nhận mà phát hiện danh sách do chủ đầu tư đề nghị xác nhận vượt quá số lượng 20% nhà ở theo quy định hoặc có tên cá nhân, hộ gia đình đã được xác nhận lần đầu thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở; thời hạn chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở không tính vào thời hạn Sở Xây dựng xác nhận vào danh sách đối tượng được phân chia sản phẩm là nhà ở.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Trước khi ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư ít nhất là 15 ngày, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở biết (trong văn bản nêu rõ hình thức huy động vốn, số vốn cần huy động, tên địa chỉ của tổ chức, cá nhân được phân chia nhà ở).
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
VIII. Thủ tục thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định (32 Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Cá nhân trực tiếp đến nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “1 cửa” tại Văn phòng Sở Xây dựng Bình Định.
Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại cho bộ phận “1 cửa” giấy biên nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), trong đó: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội.
- Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở do UBND cấp phường xác nhận.
- Giấy xác nhận về đối tượng và mức thu nhập do cơ quan, đơn vị nơi từng thành viên trong hộ gia đình đang làm việc xác nhận.
- Đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ thì chỉ cần có đơn có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lĩnh vực vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước; công nhân làm việc tại khu công nghiệp; các đối tượng được thuê nhà ở công vụ đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định điểm a, khoản 6, Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ; học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập thuê trong thời gian học tập; người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01, Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
- Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01a, Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng) do UBND cấp phường xác nhận.
- Giấy xác nhận về đối tượng và mức thu nhập (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01b, Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng) do cơ quan, đơn vị nơi từng thành viên trong hộ gia đình đang làm việc xác nhận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
a. Yêu cầu, điều kiện 1: Có mức thu nhập bình quân hàng tháng không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
b. Yêu cầu, điều kiện 2: Thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, chưa được nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức.
+ Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 5m2 sàn/người.
+ Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng là nhà ở tạm, hư hỏng hoặc dột nát.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội: Theo Phụ lục số 01, Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Kính gửi[1]: ...............................................................................................................
Tên2 tôi là:...............................................................................................................
CMND số .................................. , cấp ngày............tháng.............năm...................,
Nơi cấp ....................................................................................................................
Nghề nghiệp:........... .... .... .... ... ...............Đang làm việc Đã nghỉ chế độ
Nơi làm việc/công tác: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú số ........................... tại:...........................................................
Số thành viên trong hộ gia đình..............................................................................
Thu nhập bình quân3 là.......................................triệu đồng/người/tháng (có Giấy xác nhận về thu nhập của từng thành viên trong hộ kèm theo đơn này).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người
Tôi làm đơn này đề nghị được thuê 01 căn hộ tại dự án ........................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày ....... tháng ......năm ........ Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu Giấy xác nhận: Theo Phụ lục số 01a, Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Kính gửi4: ...............................................................................................................
Họ và tên chủ hộ5:...................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:............................... ...........................................................
Số sổ hộ khẩu ..........................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình........................người
Họ và tên các thành viên trong hộ:
1. Họ và tên: ................................................................... Tuổi: ..............................
2. Họ và tên: ................................................................... Tuổi: ..............................
3. Họ và tên: ................................................................... Tuổi: ..............................
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày ....... tháng ......năm ........ Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Xác nhận về hộ khẩu, nhân khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
.............................................................................................................................. ...
.............................................................................................................................. ...
TM. Ủy ban nhân dân phường........... Chủ tịch |
Tổ dân phố............................................. Tổ trưởng |
Mẫu Giấy xác nhận: Theo phụ lục số 01b, Thông tư số 36/2009/TT-BXD , ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Tên Cơ quan, đơn vị6...............................................................................xác nhận:
Ông (bà): .........................................................................................................................
CMND số .................................. , cấp ngày............tháng.............năm...................,
Nơi cấp ....................................................................................................................
Nghề nghiệp............................................................................................................
Nơi làm việc/công tác:............................................................................................
.................................................................................................................................
Thu nhập7/mức lương ................................... triệu đồng/tháng
|
.........., ngày ....... tháng ......năm ........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-CTUBND,ngày 12/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Số hiệu TTHC |
Tên TTHC |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực: Nhà ở và công sở |
|||
1. |
T-BDI-136178-TT |
Thủ tục Thẩm định các dự án phát triển nhà ở |
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở thay thế Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-CTUBND, ngày 12/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Nhà ở |
|
1 |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn. |
2 |
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (có số lượng nhà ở dưới 500 căn) đã được phê duyệt. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng có chức năng quản lý nhà của huyện nơi có dự án.
Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản chấp thuận đầu tư tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ.
Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại giấy biên nhận.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có dự án.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở.
- Bản sao các giấy tờ:
+ Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã).
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư).
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2.000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2.000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm bản photo và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5, Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD , ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Mẫu Tờ trình (phụ lục số 5, Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... |
.........., ngày...... tháng....... năm...... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND huyện…
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư)……. đề nghị UBND huyện….……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):……………………..…..
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn, với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư......... trình UBND huyện....... xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có dự án.
Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản chấp thuận bổ sung của UBND cấp huyện tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ.
Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người đến nhận hồ sơ. Người nhận gửi lại giấy biên nhận.
Trường hợp không chấp thuận bổ sung thì có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư biết.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có dự án.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận bổ sung hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không chấp thuận bổ sung..
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Trong trường hợp chủ đầu tư cấp II có đề nghị thay đổi nội dung của dự án phát triển nhà ở mà khác với nội dung của văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư cấp I thì chủ đầu tư cấp II phải có văn bản đề nghị chủ đầu tư cấp I có Tờ trình gửi Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện xem xét để đề nghị UBND cấp huyện chấp thuận bổ sung nội dung dự án; nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư cấp II mà chủ đầu tư cấp I không có Tờ trình gửi UBND cấp huyện thì chủ đầu tư cấp II có quyền trực tiếp đề nghị Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện xem xét có văn bản trình UBND cấp huyện chấp thuận bổ sung nội dung của dự án.
11. Các căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
[1] Gửi trực tiếp cho Sở Xây dựng nơi có nhà ở xã hội.
2 Người đứng đơn đăng ký.
3 Mức thu nhập bình quân của hộ gia đình là tổng thu nhập (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập thường xuyên khác) của các thành viên có thu nhập thường xuyên (được kê khai và có xác nhận của đơn vị quản lý) chia cho tổng số các thành viên của hộ gia đình đó.
4 Gửi Uỷ ban nhân dân cấp phường nơi ở hiện tại.
5 Theo hộ khẩu đã đăng ký.
6 Tên cơ quan, đơn vị quản lý của người được xác nhận;
7 Đối với lao động tự do, kinh doanh cá thể không cần xác nhận về thu nhập.
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Thông tư 36/2009/TT-BXD hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012