Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1276/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Dũng |
Ngày ban hành: | 03/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 03 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 26TTr/HNB ngày 10/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Bộ Tư pháp (CCTPN & CKSTTHC); - TT.TU, TT.HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Cổng TTĐT Cà Mau; - Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau; - NC (N); - Lưu: VT, Ktr09/9. |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BÁO CHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục Quyết định công nhận tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
1. Tên: Quyết định công nhận tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tác giả, nhóm tác giả trong và ngoài tỉnh có tác phẩm báo chí tiêu biểu xuất sắc qua các thời kỳ thuộc các thể loại: Báo in, báo điện tử, báo phát thanh, báo truyền hình và ảnh báo chí phản ánh về đất và người Cà Mau trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và trong công cuộc đổi mới đất nước đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tác giả, nhóm tác giả trong và ngoài tỉnh có tác phẩm báo chí tiêu biểu xuất sắc qua các thời kỳ gửi hồ sơ đến Ban Chấp hành, Ban Thư ký các Liên chi hội, Chi hội Nhà báo, cụ thể như sau:
- Đối với những nhà báo đương nhiệm ở các cơ quan báo chí (tác giả và nhóm tác giả) gửi hồ sơ đến Ban Chấp hành, Ban Thư ký các Liên chi hội, Chi hội Nhà báo nơi mình đang sinh hoạt.
- Đối với những người làm báo không ở các cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh thì cá nhân đề nghị; trường hợp là liệt sĩ, người từ trần thì tổ chức hoặc thân nhân của liệt sĩ, người từ trần đề nghị. Hồ sơ đề nghị gửi đến Hội Nhà báo Việt Nam tỉnh Cà Mau.
- Thời hạn nộp hồ sơ xét giải thưởng đối với mỗi kỳ xét giải thưởng sẽ do Trưởng ban Tổ chức xét tặng giải thưởng quy định.
Hồ sơ được tiếp nhận vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Ban tổ chức tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ghi phiếu hướng dẫn một lần để người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Tại Lễ công bố và trao Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai được tổ chức vào dịp kỷ niệm Ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam 21/6 của năm xét tặng giải thưởng. Trường hợp đặc biệt do Ban Tổ chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với tác giả gồm:
a) Tác giả là nhà báo đương nhiệm ở các cơ quan báo chí lập 01 bộ hồ sơ có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên (bản chính, theo mẫu ĐK-GNgM-1A);
- Bản photo giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng của tác phẩm có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
b) Đối với tác giả là những người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh lập 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên (bản chính, theo mẫu ĐK-GNgM-1B);
- Bản photo giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng của tác phẩm có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có);
- Bản photo giấy chứng minh nhân dân có đối chiếu bản chính (01 bản).
1.3.1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với nhóm tác giả gồm:
a) Đại diện nhóm tác giả là nhà báo đương nhiệm ở các cơ quan báo chí cùng các thành viên của nhóm tác giả là nhà báo đương nhiệm và người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh thì lập 01 bộ hồ sơ có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với người đại diện và tác giả là nhà báo đương nhiệm. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên (bản chính, theo mẫu ĐK-GNgM-2A);
- Danh sách từng thành viên (bản chính, theo mẫu DS-NTG-GNgM);
- Bản photo giấy chứng minh nhân dân của thành viên là người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh có đối chiếu bản chính (01 bản);
- Bản photo giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng của tác phẩm có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
b) Đại diện nhóm tác giả là người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh cùng các thành viên của nhóm tác giả là nhà báo đương nhiệm ở các cơ quan báo chí và người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh thì lập 01 bộ hồ sơ có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với tác giả là nhà báo đương nhiệm. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên (bản chính, theo mẫu ĐK-GNgM-2B);
- Danh sách từng thành viên (bản chính, theo Mẫu DS-NTG-GNgM);
- Bản photo giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và các thành viên là người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh có đối chiếu bản chính (01 bản);
- Bản photo giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng của tác phẩm có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với các trường hợp là liệt sĩ, người từ trần thì thân nhân, người đại diện hợp pháp của tác giả gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên (bản chính, theo mẫu ĐK-GNgM-3);
b) Bản photo giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng của tác phẩm có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có);
c) Bản photo giấy chứng minh nhân dân của thân nhân, người đại diện hợp pháp có đối chiếu bản chính (01 bản).
1.3.1. Tác giả, nhóm tác giả nộp từ 01 đến 03 tác phẩm tiêu biểu kèm theo bản photocopy tài liệu chứng minh thành tích: Bằng chứng nhận, Bằng khen, Giấy khen của các tác phẩm báo chí đó. Các tác phẩm và tài liệu này, tác giả, nhóm tác giả phải photo nhân bản:
a) Đối với báo in và báo điện tử 12 bản;
b) Đối với báo phát thanh và báo truyền hình 03 đĩa CD hoặc DVD;
c) Đối với ảnh báo chí phải rọi trên giấy ảnh 03 bộ, khổ 20 x 30 cm.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai được xét tặng định kỳ 05 năm một lần, tính từ lần công bố và trao giải thưởng đầu tiên (2004 - 2009), sau đó cứ 05 năm xét tặng một lần.
- Lễ công bố và trao Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai được tổ chức trang trọng vào dịp kỷ niệm Ngày báo chí Cách mạng Việt Nam 21/6 của năm xét tặng giải thưởng. Trường hợp đặc biệt do Ban Tổ chức trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tác giả, nhóm tác giả.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội Nhà báo tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Chấp hành, Ban Thư ký các Liên chi hội, Chi hội Nhà báo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên theo mẫu ĐK-GNgM-1A;
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên theo mẫu ĐK-GNgM- 1B;
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên theo mẫu ĐK-GNgM-2A;
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên theo mẫu ĐK-GNgM-2B;
- Bản đăng ký tác phẩm xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên theo mẫu ĐK-GNgM-3;
- Danh sách từng thành viên theo mẫu DS-NTG-GNgM.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tiêu chuẩn xét giải thưởng
1.10.1. Tiêu chuẩn chung:
a) Quan điểm chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tuân thủ sự chỉ đạo và quản lý báo chí của Đảng, Nhà nước. Bản thân người hoạt động báo chí thể hiện trách nhiệm tiên phong, gương mẫu trong hoạt động nghề nghiệp phục vụ xây dựng và phát triển tỉnh Cà Mau;
b) Tiêu biểu về đạo đức báo chí cách mạng: Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nghề nghiệp, thực hiện xuất sắc nghĩa vụ công dân và chức nghiệp của Nhà báo.
1.10.2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Đối với nhà báo và những người hoạt động báo chí đương nhiệm phải có thời gian công tác báo chí ít nhất là 20 năm đối với nam và 15 năm đối với nữ;
b) Đối với nhà báo kháng chiến có thời gian hoạt động báo chí trong thời chiến ít nhất là 03 năm. Đối với các tác giả đã hy sinh hoặc từ trần nếu có tác phẩm báo chí xuất sắc thì được xét truy tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai;
c) Có tác phẩm báo chí xuất sắc thuộc các loại hình báo chí: Báo in, báo điện tử, báo phát thanh - truyền hình và ảnh báo chí. Tác phẩm báo chí xuất sắc là tác phẩm phản ánh các chủ đề: Chiến tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc qua các thời kỳ đạt chất lượng xuất sắc, nội dung mang tính chính trị, tư tưởng và nhân văn cao, tác động sâu sắc lâu dài trong đời sống xã hội; những tác phẩm đoạt giải cao trong các cuộc thi báo chí cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia và cấp quốc tế.
1.10.3. Điều kiện xét tặng giải thưởng
a) Đối tượng được xét giải thưởng phải được Ban Thư ký Chi hội Nhà báo cấp cơ sở xác nhận thành tích và tập thể hội viên Chi hội nhất trí đề cử, được Ban Chấp hành Hội Nhà báo tỉnh thông qua, niêm yết danh sách gửi đến Hội đồng thẩm định giải thưởng.
b) Đối tượng được xét giải thưởng phải có đầy đủ hồ sơ, thủ tục hợp lệ theo quy định tại Điều 19 Quy chế này.
c) Tác phẩm được xét giải thưởng của các nhà báo và những người tham gia báo chí đương nhiệm phải được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian niên hạn xét thưởng, ít nhất 90 ngày trước khi được Chi hội Nhà báo cơ sở đề cử và xác nhận thành tích.
1.10.4. Trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn
a) Người đang trong thời gian thi hành bản án có hiệu lực pháp luật.
b) Người đang bị tạm giam hoặc đang bị điều tra hình sự của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
c) Có văn bản của tổ chức có thẩm quyền hoặc của cá nhân được đề cử xét tặng giải thưởng yêu cầu hoãn xét giải thưởng với lý do hợp pháp, chính đáng.
d) Vi phạm luật bản quyền.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên
(Áp dụng đối với tác giả là nhà báo đương nhiệm)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
1. Thông tin cá nhân của tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):…………………………………………………………Nam, Nữ:……
- Bí danh, bút danh:………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
- Dân tộc:…………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: :…………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): ……………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):………………………………. Di động: ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
2. Quá trình công tác:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm ... Đến tháng, năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm đăng ký xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………………………
- Thời gian công bố: ………………………………………………………………………………
- Các giải thưởng mà tác phẩm đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ ……………………………………………………………………………………………………
b/ ……………………………………………………………………………………………………
c/ ……………………………………………………………………………………………………
d/ ……………………………………………………………………………………………………
e/ ……………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng (nếu có): ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
……….., ngày .... tháng…….năm 20 ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên
(Áp dụng đối với tác giả là nhà báo ngoài cơ quan báo chí)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
1. Thông tin cá nhân của tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):…………………………………………………………Nam, Nữ:……
- Bí danh, bút danh:………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
- Dân tộc:…………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: :…………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): ……………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):………………………………. Di động: ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
2. Quá trình công tác:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm ... Đến tháng, năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm đăng ký xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………………………
- Thời gian công bố: ………………………………………………………………………………
- Các giải thưởng mà tác phẩm đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ ……………………………………………………………………………………………………
b/ ……………………………………………………………………………………………………
c/ ……………………………………………………………………………………………………
d/ ……………………………………………………………………………………………………
e/ ……………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng (nếu có): ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
|
……….., ngày .... tháng…….năm 20 ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên
(Áp dụng đối với đại diện nhóm tác giả là nhà báo đương nhiệm)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
1. Thông tin cá nhân của người đại diện nhóm tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):…………………………………………………………Nam, Nữ:……
- Bí danh, bút danh:………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
- Dân tộc:…………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: :…………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………….
- Số điện thoại bàn (nếu có):………………………………. Di động: …………………………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
2. Quá trình công tác của người đại diện:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm ... Đến tháng, năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm đăng ký xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- Tên tác phẩm: …………………………………………………………………………………
- Thời gian công bố: ……………………………………………………………………………
- Các giải thưởng mà tác phẩm đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ …………………………………………………………………………………………………
b/ …………………………………………………………………………………………………
c/ …………………………………………………………………………………………………
d/ …………………………………………………………………………………………………
e/ …………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng của người đại diện (nếu có): ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật của người đại diện (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội,……. nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
……….., ngày .... tháng…….năm 20 ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên
(Áp dụng đối với đại diện nhóm tác giả là nhà báo ngoài cơ quan báo chí)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
1. Thông tin cá nhân của người đại diện nhóm tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):…………………………………………………………Nam, Nữ:……
- Bí danh, bút danh:………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
- Dân tộc:…………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: :…………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): ……………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):………………………………. Di động: ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
2. Quá trình công tác của người đại diện:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm ... Đến tháng, năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm đăng ký xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- Tên tác phẩm: …………………………………………………………………………………
- Thời gian công bố: ……………………………………………………………………………
- Các giải thưởng mà tác phẩm đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ …………………………………………………………………………………………………
b/ …………………………………………………………………………………………………
c/ …………………………………………………………………………………………………
d/ …………………………………………………………………………………………………
e/ …………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng của người đại diện (nếu có): ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật của người đại diện (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội,……. nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
|
……….., ngày .... tháng…….năm 20 ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai bắt đầu từ lần thứ 2 trở lên
(Áp dụng đối với tác giả là liệt sĩ, người từ trần)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
1. Thông tin cá nhân của liệt sĩ, người từ trần:
- Họ và tên:…………………………………………………………Nam, Nữ:………............
- Bí danh, bút danh:……………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm mất: ………………………………………………………………………
- Dân tộc:…………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): ……………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………
2. Họ và tên thân nhân, người đại diện hợp pháp đăng ký tác phẩm
- Họ và tên (khai sinh): …………………………………………………Nam, Nữ: ……………
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
- Quan hệ với tác giả: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………………………….Di động:……………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….
3. Quá trình công tác của cá nhân là liệt sĩ, người từ trần:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm ... Đến tháng, năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tác phẩm đăng ký xét tặng giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- Tên tác phẩm: …………………………………………………………………………………
- Thời gian công bố: ……………………………………………………………………………
- Các giải thưởng mà tác phẩm đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ …………………………………………………………………………………………………
b/ …………………………………………………………………………………………………
c/ …………………………………………………………………………………………………
d/ …………………………………………………………………………………………………
e/ …………………………………………………………………………………………………
5. Khen thưởng của cá nhân là liệt sĩ, người từ trần (nếu có): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6. Kỷ luật của cá nhân là liệt sĩ, người từ trần (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội,………..nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
|
……….., ngày .... tháng…….năm 20 ... |
DANH SÁCH NHÓM TÁC GIẢ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG BÁO CHÍ NGUYỄN MAI TỈNH CA MAU
Tên tác phẩm: …………………………………………………………………………………
STT |
Họ và tên từng thành viên tác giả |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chuyên môn/ Nghề nghiệp |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Thời gian công tác (năm) |
Xác nhận |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ……………………… |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ……………………… |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ……………………… |
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang" Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam giao Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét và công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (năm 2015) Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với đá granite các loại Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá; thẩm quyền tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá, niêm yết giá tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010