Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt quy hoạch vùng huyện Điện Bàn và ban hành Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch
Số hiệu: | 1227/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 16/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 4 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN ĐIỆN BÀN VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị,
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 18/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 12/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung;
Căn cứ Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 14/12/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt đề án định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch Vùng Đông tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 05/3/2012 của UBND huyện Điện Bàn về việc đề nghị phê duyệt và ban hành Quy định quản lý Quy hoạch vùng huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Quảng Nam tại Kết quả thẩm định số 05/ThĐ- SXD ngày 05/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng huyện Điện Bàn và ban hành Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi lập quy hoạch
Là toàn bộ địa giới hành chính của huyện Điện Bàn, ranh giới cụ thể,
- Phía Bắc giáp huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng,
- Phía Nam giáp huyện Duy Xuyên,
- Phía Đông Nam giáp thành phố Hội An và biển Đông,
- Phía Tây giáp huyện Đại Lộc.
2. Tính chất, chức năng
Tổ chức không gian đô thị mang đặc thù vùng ven biển, ven sông. Là vùng phát triển Công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ văn hoá và Du lịch của khu vực Bắc Quảng Nam.
3. Các giai đoạn phát triển và quy mô
a) Phân vùng phát triển
- Vùng phát triển đô thị: toàn bộ phía Bắc của sông Thu Bồn và khu vực phía Đông của hành lang đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi ra đến biển. Phía Bắc giáp với thành phố Đà Nằng, phía Nam giáp thành phố Hội An.
Định hướng là không gian phát triển đô thị của huyện.
- Vùng xanh và phát triển nông nghiệp: khu vực phía Tây của trục đường cao tốc và toàn bộ phía Nam của sông Thu Bồn. Phía Tây tiếp giáp với huyện Đại Lộc; phía Nam giáp với huyện Duy Xuyên.
Định hướng là không gian ngoại thị của đô thị.
b) Các giai đoạn phát triển
- Dân số hiện trạng đạt 203.856 người.
- Dự báo quy mô dân số đô thị đến năm 2020 đạt 142.500 người; Đến năm 2030 đạt 280.000 người. Quy mô dân số nông thôn đến năm 2020 đạt 180.000 người; đến năm 2030 đạt 132.000 người.
- Dự báo quy mô đất đai theo bảng,
TT |
Hạng mục |
Diện tích (ha) |
|
2020 |
2030 |
||
A |
Vùng phát triển đô thị |
12.353 |
12.353 |
1 |
Đất xây dựng đô thị |
2.240 |
3.360 |
2 |
Đất chuyên dùng |
1.640 |
2.460 |
3 |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
8.087 |
5.971 |
4 |
Đất ở nông thôn |
186 |
280 |
5 |
Đất khác |
200 |
282 |
B |
Vùng hạn chế phát triển |
9.118 |
9.118 |
1 |
Đất chuyên dùng |
80 |
120 |
2 |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
8.387 |
8.087 |
3 |
Đất lâm nghiệp |
258 |
258 |
4 |
Đất ở nông thôn |
120 |
170 |
5 |
Đất khác |
273 |
483 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
21.471 |
21.471 |
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hướng phát triển của vùng phát triển đô thị
- đất dân dụng bình quân 80m2 đến 120m2/người.
- Mật độ dân số nội thị 3.000 đến 4.000 người/km2.
- đất ở đô thị khoảng 40m2 đến 60 m2/người.
- đất cây xanh đô thị 7m2/người.
- đất công trình công cộng đô thị 5m2/người.
5. Cơ cấu sử dụng đất
a) Định hướng sử dụng đất các khu chức năng chính
TT |
Hạng mục |
Diện tích (ha) |
|
2020 |
2030 |
||
A |
Vùng phát triển đô thị |
12.353 |
12.353 |
1 |
Đất xây dựng đô thị |
2.240 |
3.360 |
2 |
Đất chuyên dùng (trung tâm chuyên ngành, công nghiệp, đào tạo, y tế, giáo dục, du lịch) |
1.640 |
2.460 |
3 |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
8.087 |
5.971 |
4 |
Đất ở nông thôn |
186 |
280 |
5 |
Đất khác |
200 |
282 |
B |
Vùng hạn chế phát triển |
9.118 |
9.118 |
1 |
Đất chuyên dùng (TTCN, hạ tầng xã hội, dịch vụ thương mại) |
80 |
120 |
2 |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
8.387 |
8.087 |
3 |
Đất Lâm nghiệp |
258 |
258 |
4 |
Đất ở nông thôn |
120 |
170 |
5 |
Đất khác |
273 |
483 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
21.471 |
21.471 |
b) Định hướng sử dụng đất đô thị
- Vùng đô thị ven biển có tổng diện tích tự nhiên đạt 5.100ha; Khu dân dụng đạt từ 1.440 đến 2.160ha qua các giai đoạn phát triển; đất dự trữ đạt 700ha; khu vực phát triển du lịch đạt 1.200ha; khu vực trung tâm vùng đạt 150ha; khu công viên chuyên đề đạt 30ha; trung tâm đào tạo đạt 220ha; khu vực cồn cát, sông suối đạt 250ha.
- Các đô thị ven sông Vĩnh Điện, theo bảng,
Đô thị |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Đất dân dụng |
Đất ngoài dân dụng (ha) |
|||||||
Công trình công cộng |
Dân cư đô thị hoá |
Ở |
Cây xanh |
Giao thông |
Công nghiệp |
Trung tâm TM- DV |
Đào tạo, Trụ sở |
Dự trữ |
||
|
5100 |
|
|
|
|
|
390 |
|
|
|
Điện Thắng |
980 |
25 |
150 |
250 |
35 |
45 |
180 |
- |
35 |
260 |
Bắc Vĩnh Điện |
587 |
15 |
50 |
150 |
20 |
40 |
- |
100 |
15 |
197 |
Vĩnh Điện |
154 |
10 |
43 |
25 |
15 |
26 |
- |
- |
35 |
- |
c) Định hướng sử dụng đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Theo bảng,
|
Khu, Cụm công nghiệp, TTCN |
Hiện trạng 2009 (ha) |
Qui mô 2020 (Ha) |
Qui mô 2030 (ha) |
Ghi chú |
I |
Khu công nghiệp |
145 |
390 |
390 |
|
|
Điện Nam-Điện Ngọc GD1&2 |
145 |
390 |
390 |
Đô thị ĐNam- ĐNgọc |
II |
Cụm công nghiệp |
135 |
390 |
590 |
|
|
Thương Tín 1 &2, An Lưu |
37 |
62 |
80 |
Đô thị ĐNam- ĐNgọc |
|
Nam Dương |
48 |
70 |
80 |
Đô thị ĐNam- ĐNgọc |
|
Trảng Nhật 1&2, Bồ Mưng, Trà Kiểm |
50 |
135 |
180 |
Đô thị Điện Thăng |
III |
Điểm TTCN, làng nghề |
|
|
|
|
|
Cầm Sơn |
- |
22 |
50 |
Xã Điện Tiên |
|
Vân Ly |
- |
27 |
50 |
Xã Điện Quang |
|
Bích Băc |
- |
25 |
50 |
Xã Điện Hoà |
|
Nam Hà |
- |
24 |
50 |
Xã Điện Phong |
|
Đông Khương |
- |
25 |
50 |
Xã Điện Phương |
|
TÔNG |
280 |
780 |
980 |
|
6. Các nội dung về định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật theo Kết quả Thẩm định của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam; theo bản Quy định quản lý xây dựng được phê duyệt và ban hành kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Điện Bàn
- Phối hợp với Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tổ chức công bố quy hoạch, triển khai mốc giới ra ngoài thực địa để thực hiện quản lý phát triển theo quy hoạch được duyệt.
- Định kỳ hàng năm, tổng kết và báo cáo công tác triển khai phát triển đô thị theo quy hoạch về UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan để theo dõi, hướng dẫn.
2. Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- Hướng dẫn, kiểm tra UBND huyện Điện Bàn tổ chức thực hiện phát triển theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với các ngành có liên quan trong việc quản lý phát triển; kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch căn cứ chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn và phối hợp UBND huyện Điện Bàn trong các quá trình xây dựng và phát triển vùng huyện theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Điện Bàn, Chủ tịch UBND các xã liên quan; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1227/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn huyện
TT |
Hạng mục |
Diện tích (ha) |
|
2020 |
2030 |
||
|
Vùng khuyến khích phát triển đô thị |
12.353 |
12.353 |
1 |
Đất xây dựng đô thị |
2.240 |
3.360 |
2 |
Đất chuyên dùng (trung tâm chuyên ngành, công nghiệp, đào tạo, y tế, giáo dục, du lịch) |
1.640 |
2.460 |
3 |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
8.087 |
5.971 |
4 |
Đất ở nông thôn |
186 |
280 |
5 |
Đất khác |
200 |
282 |
|
Vùng hạn chế phát triển |
9.118 |
9.118 |
1 |
Đất chuyên dùng (TTCN, hạ tầng xã hội, dịch vụ thương mại) |
80 |
120 |
2 |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
8.387 |
8.087 |
3 |
Đất lâm nghiệp |
258 |
258 |
4 |
Đất ở nông thôn |
120 |
170 |
5 |
Đất khác |
273 |
483 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
21.471 |
21.471 |
2. Dự báo quy mô dân số
- Hiện trạng dân số toàn huyện 205.394 người, dân số đô thị là 9.114 người, tỷ lệ đô thị hóa là 4,5%.
- Dự báo đến 2020 dân số toàn huyện 325 500 người, dân số đô thị là 142.500 người, tỷ lệ đô thị hóa là 45%. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm giai đoạn 20102020 là 18,4%/năm.
- Đến 2030 dân số toàn huyện là 412.000 người, dân số đô thị là 280.000 người, tỷ lệ đô thị là 65%. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm giai đoạn 2020-2030 là 7%/năm.
Dự báo phân bố dân cư theo mô hình cụm đô thị: Vùng phát triển đô thị đến 2020: 142.000 người, đến 2030: 280.000 người; Vùng hạn chế phát triển: dân số nông thôn đến 2020 là 183.000 người, đến 2030 là 132.000 người.
- Quy mô dân số nông thôn đến năm 2020 đạt 180.000 người; đến năm 2030 đạt 132.000 người.
Điều 4. Quy định chung về quản lý phát triển không gian đô thị
1. Phân vùng
Không gian vùng huyện được tổ chức thành 2 phân vùng: Vùng khuyến khích phát triển đô thị và vùng hạn chế phát triển đô thị. Ranh giới là đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi.
2. Quy định đối với vùng khuyến khích phát triển đô thị
a) Giới hạn và vị trí
Là toàn bộ không gian của các xã phía Đông đường cao tốc ra đến biển và khu vực phía bắc sông Thu Bồn.
- Vị trí: Phía Bắc giáp với khu vực Non Nước, Cẩm Lệ của thành phố Đà Nãng, phía Nam giáp với khu vực sản xuất nông nghiệp của thành phố Hội An, phía Tây giáp trục cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, phía Đông giáp biển Đông.
b) Tính chất
Xây dựng tập trung về dân cư, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch.
c) Các chỉ tiêu kiểm soát phát triển chính
Mật độ dân cư trung bình 4000 người/ha, mật độ dân cư trung bình tại các khu dân cư 100 đến 150 người/ha.
d) Quy định cụ thể
- Hệ thống liên kết của vùng thông qua đường cao tốc, QL1A, các trục Đông - Tây nối với QL14B, trục ĐT 607A, ĐT603A; thông qua hệ thống cảnh quan tự nhiên khu vực bờ biển, sông Cổ Cò, sông Vĩnh Điện và hệ thống sông ngòi trong ranh giới.
- Chức năng:
+ Là không gian phát triển đô thị, du lịch, công nghiệp.
+ Là động lực phát triển kinh tế, dịch vụ và thương mại của khu vực Bắc Quảng Nam với hạt nhân phát triển là khu du lịch biển, Khu đại học Quảng Nam, Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc;
+ Thúc đẩy đô thị hóa cho khu vực phía Tây huyện Điện Bàn và các huyện lân cận.
- Định hướng phát triển không gian theo cấu trúc Cụm đô thị, các hạt nhân đô thị là các trung tâm tổng hợp và chuyên ngành đào tạo, du lịch, công nghiệp và liên kết với nhau theo các trục Đông - Tây, trục ven biển.
đ) Các khu vực dân cư tập trung trong vùng phát triển đô thị
- Ranh giới: Là không gian các điểm dân cư nông thôn hiện hữu nằm trong ranh giới vùng phát triển đô thị nhưng không nằm trong ranh giới của vùng đô thị ven biển, đô thị Điện Thắng, đô thị Bắc Vĩnh Điện và thị trấn Vĩnh Điện.
- Tính chất: Là không gian dự trữ phát triển mở rộng đô thị, sản xuất thực phẩm cho vùng;
- Dự báo đến năm 2030, quy mô diện tích đạt 5.532 ha; Dân số đạt 94.000 người.
e) Quy định về kiến trúc cảnh quan
- Đối với các trục đối ngoại, liên đô thị, trục chính đô thị, phải cụ thể hóa bằng quy hoạch tỷ lệ lớn hơn, có thiết kế đô thị. Quy định các chỉ tiêu cụ thể cho phần không gian 500m về mỗi bên tuyến đường nghiên cứu.
3. Quy định đối với vùng hạn chế phát triển đô thị
a) Vị trí
Khu vực phía Tây của trục đường cao tốc và toàn bộ phía Nam của sông Thu Bồn, phía Tây tiếp giáp với huyện Đại Lộc và phía Nam giáp với huyện Duy Xuyên, phía Bắc và phía Đông giáp với vùng phát triển đô thị.
b) Chức năng
Vùng sản xuất lương thực, thực phẩm, lao động và các dịch vụ du lịch sinh thái kết hợp làng nghề, văn hoá, di tích.
c) Dự báo quy mô
Theo bảng,
TT |
Hạng mục |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Quy mô dsố 2020 |
Quy mô dsố 2030 |
1 |
Tiểu vùng Điện Tiến |
1489 |
10420 |
6100 |
2 |
Tiểu vùng Điện Hồng |
1554 |
9300 |
6800 |
3 |
Tiểu vùng Điện Quang |
1479 |
8800 |
6800 |
5 |
Tiểu vùng Điện Thọ |
1471 |
8800 |
6800 |
6 |
Tiểu vùng Điện Trung - Điện Phong |
2131 |
12780 |
7500 |
Ngoài ra, còn tiểu vùng Điện Phương thuộc vùng phát triển đô thị.
d) Hệ thống khung phát triển chính
Là hệ thống các sông Vu Gia, sông Thu Bồn và các sông nhỏ trong vùng và hệ thống giao thông bao gồm trục ĐT609, ĐT610, ĐT605 và hệ thống đường liên xã.
đ) Kiểm soát
Khuyến khích áp dụng mô hình nông thôn mới; Xây dựng các công trình phục vụ nông nghiệp, nhà ở nông thôn, các công trình phục vụ sản xuất thủ công nghiệp, thương mại nhỏ.
- Hạn chế xây dựng công trình mật độ cao, công trình nhà ở cao tầng.
- Cấm khai thác mỏ, sản xuất công nghiệp.
e) Quy định về kiến trúc, cảnh quan
- Phát triển nhà ở truyền thống, kiên cố, kết hợp với sân vườn.
- Hình thái xây dựng kết hợp khai thác địa hình tự nhiên, hồ nước, không làm hạn chế tầm nhìn và thay đổi cấu trúc địa hình tự nhiên. Khuyến khích các hình thức không gian công cộng như quảng trường tuyến tính bám theo cấu trúc hồ, hình thức kiến trúc giật cấp theo triền dốc.
4. Quy định về kiểm soát phát triển hệ sinh thái tự nhiên
- Đối với hành lang xanh: Bao gồm khu vực cảnh quan đặc thù, vùng đa dạng sinh học và các khu vực nông thôn đã được phân vùng là cơ sở để triển khai các quy hoạch bước tiếp theo theo luật định.
- Đối với khu vực cảnh quan đặc thù:
Vị trí ranh giới, qui mô diện tích được xác định theo các ranh giới hạn chế phát triển trong bản đồ không gian xanh và theo các quy chế hành lang bảo vệ theo quy định. Gồm 4 phân khu chính: Khu vực Gò Nổi; Khu vực Đông Vĩnh Điện; các xã phía Đông QL1A và khu vực gò đồi Bồ Bồ thuộc xã Điện Tiến.
Các phân vùng này là cơ sở để tiến hành các nghiên cứu các quy hoạch cụ thể ở các bước tiếp theo, theo quy định của pháp luật.
- Đối với khu vực sản xuất nông nghiệp, bao gồm các khu vực nằm ở phía Tây QL1A và các tiều vùng nông thôn ở phía Đông QL1A thuộc vùng khuyến khích phát triển đô thị.
Các cụm, điểm dân cư khu vực nông thôn cần nghiên cứu theo mô hình nông thôn mới.
Đối với hệ thống cây xanh, mặt nước liên kết vùng: Nghiên cứu lập quy hoạch và khoanh vùng bảo vệ theo quy hoạch. Đối với sông suối hiện tại phù hợp quy hoạch, vùng bảo vệ được xác định trên nguyên tắc tuân thủ quy định hiện hành.
Khoanh phân khu kiểm soát phát triển, tạo ranh giới và khoảng cách đệm với các đô thị và làng đô thị hóa bằng không gian mở và không gian công cộng. Các khu vực đô thị phát triển mới đảm bảo hệ thống ao hồ điều hòa chiếm từ 5 đến 7% diện tích đất.
- Đối với hệ thống cây xanh trong đô thị: Đối với khu vực xây dựng hiện hữu: hoàn thiện hệ thống công viên theo định hướng quy hoạch; cải tạo chỉnh trang công viên hiện hữu. Đối với hệ thống công viên cây xanh trong khu vực phát triển đô thị mới: Phát triển đồng bộ hệ thống công viên, cây xanh đô thị theo các cấp, phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, gắn với việc phát triển các công trình sân bãi tập luyện thể dục thể thao, khu vui chơi giải trí phục vụ mọi đối tượng.
Điều 5. Quy định chung về phát triển hạ tầng xã hội
1. Đối với hệ thống công trình giáo dục đào tạo
- Quy mô: Dự báo giai đoạn 2010-2020 tăng khoảng 30.000 học sinh và giai đọan 2020-2030 tăng khoảng 15000 học sinh. Nhu cầu đất đai công trình giáo dục đào tạo đến năm 2020 dự kiến khoảng 150 ha đến 190 ha; Đến 2030 khoảng 250 ha đến 280 ha.
- Phân bổ mạng lưới: Khu vực đô thị ven biển 220 ha. Khu vực cửa ngõ tại đô thị Điện Thắng bố trí trung tâm đào tạo giáo dục quy mô khoảng 30 đến 35ha, bao gồm đào tạo nghề, cao đẳng, giáo dục thường xuyên. Khu vực Đô thị Bắc Vĩnh Điện bố trí Trung tâm đào tạo giáo dục; quy mô khoảng 10 đến 5 ha, bao gồm đào tạo nghề, cao đẳng, giáo dục thường xuyên. Khu vực Vĩnh Điện bố trí Trung tâm đào tạo giáo dục nghề, quy mô khoảng 10 ha.
Bảng tổng hợp
STT |
Hệ thống GD-ĐT |
Qui mô đến năm 2020 |
Qui mô đến năm 2030 |
||
Học sinh (ng) |
Đất đai (ha) |
Học sinh (ng) |
Đất đai (ha) |
||
1 |
Khu vực đô thị ven biển |
20000 |
167 |
11000 |
220 |
2 |
Đô thị Điện Thắng |
1800 |
12 |
1800 |
35 |
3 |
Đô thị Bắc Vĩnh Điện |
1800 |
6 |
1700 |
15 |
4 |
Thị trấn Vĩnh Điện |
6400 |
5 |
500 |
10 |
|
Tổng |
30000 |
190 |
15000 |
280 |
- Đối với các khu vực ở phát triển mới, kiểm soát chặt chẽ việc bố trí quỹ đất xây dựng trường học phổ thông theo tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
2. Đối với hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
- Cải tạo, nâng cấp các trạm y tế phục vụ cho từng xã, đảm bảo các chỉ tiêu kiến trúc, quy hoạch theo tiêu chuẩn, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.
- Nâng cao chất lượng phục vụ của bệnh viện huyện, hệ thống bệnh viện dân lập, đồng thời có giải pháp bảo vệ môi trường, tránh gây ảnh hưởng đến các khu dân cư lân cận.
3. Đối với hệ thống dịch vụ du lịch
Phát triển du lịch tận dụng lợi thế về cảnh quan phong phú, bờ biển đẹp, hệ thống cảnh quan sông nước, làng nghề truyền thống và lịch sử hình thành lâu đời.
- Du lịch biển:
+ Phát triển các không gian nghỉ biển cao cấp, liên kết hệ thống giao thông khu vực với trục ven biển tại các trung tâm du lịch biển cộng đồng như bãi tắm Viêm Đông - Điện Ngọc và bãi tắm Hà My - Điện Dương.
+ Hình thành các trung tâm du lịch biển đặc trưng bám theo các trục trung tâm được bố cục hướng biển.
+ Phát triển hệ thống liên kết Đông - Tây tại dải du lịch ven biển liên kết không gian sông Cổ Cò với biển để tạo ra các trục cảnh quan, thông gió cho đô thị. Tổ chức các tổ hợp quảng trường, tượng đài, vườn hoa công cộng tạo không gian mở và làm điểm nhấn. Hình thành tổ hợp điểm nhấn cho vùng phía Bắc bằng hệ thống quảng trường biển, trục đi bộ, khu mua sắm và hệ thống khu phố cao cấp kết hợp trung tâm dịch vụ thương mại.
- Du lịch sinh thái văn hóa:
+ Khu vực Gò Nổi: Vùng trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải, xây dựng mô hình du lịch làng nghề truyền thống.
+ Khu vực Đông Nam Vĩnh Điện: Phát triển làng nghề truyền thống, sản xuất nông nghiệp,
+ Khu vực các xã phía Đông tuyến QL1A: Phát triển du lịch điểm dân cư truyền thống, cảnh quan sản xuất nông nghiệp lâu đời, trang trại sản xuất sinh thái, trông cây công nghiệp, trồng hoa.
+ Hình thành hệ thống du lịch sinh thái văn hóa dựa trên hệ thống công trình di tích văn hóa và lịch sử của huyện.
+ Bảo tồn các yếu tố vật thể như quảng trường, đình, chợ quê, mô hình sản xuất và chế biến truyền thống.
- Du lịch vùng gò đồi: Hình thành khu du lịch tận dụng cảnh quan hồ nhân tạo cùng với Đồi Bồ Bồ và các di tích lịch sử cách mạng.
Triển khai các hình thức khai thác du lịch ít ảnh hưởng tới cảnh quan và môi trường.
Điều 6. Quy định chung về khu vực bảo tồn, cấm phát triển
- Quy mô: 28 ha,
- Vị trí: Xem bảng TT |
TÊN DI TÍCH |
Địa điểm |
|
CẤP QUỐC GIA |
|
1 |
Mộ cụ Trần Quý Cáp |
Bất Nhị 1, Điện Phước |
2 |
Tháp Bằng An |
Bằng An , Điện An |
3 |
Mộ cụ Hoàng Diệu |
Xuân Đài, Điện Quang |
4 |
Giếng nhà Nhì (Dũng sỹ Điện ngọc ) |
Thôn 1, Điện Ngọc |
|
CẤP TỈNH |
|
1 |
Mộ cụ Phan Thành Tài |
Khối 2, TT Vĩnh Điện |
2 |
Miếu Thất Vị |
Trung Phú, Điện Minh |
3 |
Nghĩa Trung Viên |
Trung Phú, Điện Minh |
4 |
Cây Da Dù |
Phong Nhị, Điện An |
5 |
Mộ cụ Nguyễn Thành Ý |
Bất Nhị, Điện Phước |
6 |
Mộ cụ Mai Dị |
Nông Sơn, Điện Phước |
7 |
Miếu Giăng |
Đông Hoà, Điện Thọ |
8 |
Nhà thờ Tộc Hồ |
Châu Sơn, Điện Tiến |
9 |
Nhà bà Nguyễn Thị Mễ |
Viêm Tây, Điện Thắng |
10 |
Mộ cụ Trương Công Hy |
Thanh Quýt, Điện Thắng |
11 |
Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh |
Bồ Mưng, Điện Thắng |
12 |
Vườn Biện Hoà |
Cẩm Lậu, Điện Phong |
13 |
Nhà Bà Tố |
An Hoà, ĐiệnPhong |
14 |
Kho Muối |
Tân Bình, Điện Trung |
15 |
Lò Gạch |
Trường Giang, Điện Trung |
16 |
Mộ cụ Phạm Phú Thứ |
Đông Bàn, Điện Quang |
17 |
Mộ cụ Phạm Tuấn |
Xuân Đài, Điện Quang |
18 |
Nhà ông Trần Ba |
Thi Phú, Điện Quang |
19 |
Nhà thờ tộc Phan Công |
Giáng La, Điện Thọ |
20 |
Đình Viêm Tây |
Viêm Tây, Điện Thắng |
21 |
Thuỷ Bồ |
Châu Thuỷ, Điện Thọ |
22 |
Đình Diệm Sơn |
Diệm Sơn, Điện Tiến |
23 |
Nhà ông Nguyễn Nho Phán |
Bồng Lai, Điện Minh |
24 |
Chợ Chương Dương |
Phú Bông, Điện Quang |
25 |
Mộ cụ Lê Đình Dương |
Thạnh Mỹ, Điện Quang |
26 |
Dinh trấn Thanh Chiêm |
Thanh Chiêm, Điện Phương |
27 |
Đình Bồ Mưng |
Bồ Mưng, Điện Thắng Bắc |
28 |
Đình Cẩm Lậu |
Cẩm Lậu, Điện Phong |
29 |
Chùa Âm Linh |
Điện Thắng Nam |
30 |
Nhà ông Hà Quảng |
Điện Quang |
31 |
Đình Lãnh Đông |
Điện Trung |
- Các khu di tích lịch sử được xếp hạng cần bảo tồn chỉnh trang cải tạo; nghiên cứu các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch bảo tồn phát huy giá trị, quy hoạch cải tạo chỉnh trang tái phát triển ở các nghiên cứu chuyên ngành cụ thể hơn, để xác định ranh giới kiểm soát và hành làng bảo vệ.
- Trong khu vực nội đô cần khống chế tầng cao, mật độ xây dựng của các công trình xung quanh công trình cần bảo tồn; phát huy các giá trị cảnh quan đặc trưng, cấu trúc đô thị, các công trình kiến trúc có giá trị, nhà cổ, các công trình tôn giáo, các di tích lịch sử xếp hạng.
Điều 7. Quy định chung về phát triển hạ tầng kỹ thuật
1. Giao thông
- Công trình giao thông đảm bảo đồng thời về kỹ thuật và về mỹ thuật, cảnh quan. Tận dụng mạng đường hiện có, trên cơ sở đó cải tạo mở rộng, làm mới đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.
- Đường bộ đối ngoại phải phân tách rõ, đồng thời đảm bảo nối kết hợp lý giữa giao thông đường bộ đối ngoại với mạng lưới đường đô thị.
Đảm bảo kết nối thống nhất giữa các loại hình giao thông đường không, đường sắt và đường thủy nội địa với mạng lưới đường bộ đối ngoại và đô thị. Quản lý, cắm mốc hành lang bảo vệ, đường gom của các trục đối ngoại.
- Mạng lưới đường đường đô thị phải được phân rõ theo cấp hạng đường bằng các giải pháp quy hoạch, kỹ thuật và điều hành quản lý để đảm bảo giao thông thuận lợi, an toàn, hiệu quả.
- Phạm vi bảo vệ đường bộ:
+ Đối với đường ngoài đô thị: Đảm bảo hành lang bảo vệ các tuyến đường theo qui định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Đối với đường đô thị, phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của các tuyến theo quy hoạch được duyệt.
- Phát triển đường sắt theo hướng mở rộng quy mô hai ga Nông Sơn và ga Gò Nổi; Bố trí dải cây xanh cách ly bảo vệ hai bên tuyến đường sắt chạy qua địa bàn huyện; Lắp đặt đầy đủ các thiết bị báo, đèn hiệu, biển, rào chắn tại những điểm giao cắt giữa đường sắt và đường bộ, đường dân sinh.
- Phạm vi bảo vệ đường sắt: Hành lang bảo vệ tuyến và công trình đường sắt phải tuân thủ theo các quy định của Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
- Quy định về quản lý đường thuỷ: Nâng cấp các tuyến đường thuỷ các sông, đảm bảo tĩnh không các tuyến sông theo qui định về vận tải thủy và tiêu thoát nước. Nâng cấp, tăng công suất hệ thống bến hiện có. Xây dựng mới các bến cảng phục vụ du lịch đường thủy. Xây dựng bến thuyền tại bờ hữu hạ lưu cầu Vĩnh Điện, nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp 4.
Gia cố kè chống xói lở một số đoạn nhằm bảo đảm diện tích các vùng nguyên liệu dâu, tơ tằm thuộc vùng Gò Nổi. Xây dựng bến du lịch tại Câu Lâu.
Nạo vét lòng sông nhằm tạo điều kiện cho tàu thuyền đi lại trong việc vận chuyển.
- Phạm vi bảo vệ đường thuỷ tuân thủ các quy định của Luật Giao thông Đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 và Nghị định số 71/2006/NĐ- CP ngày 25/7/2006 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
- Định hướng các công trình phục vụ giao thông
+ Xây dựng mới cầu Điện Quang 2 qua sông Thu Bồn kết nối giao thông ĐT610B, thị tứ Bảo An với thị tứ Phong Thử và thị tứ Cẩm Lý .
+ Xây mới cầu Điện Quang 1 trến tuyến ĐT 610B qua Đại Lộc .
+ Xây dựng mới cầu qua sông Yên để đảm bảo kết nối Điện Bàn với QL14B tại Đại Hiệp.
+ Cải tạo nâng cấp các cầu hiện trạng với quy mô bề rộng mặt cầu bằng bề rộng mặt đường. Gồm các cầu Câu Lâu cũ, Vĩnh Điện, Giáp Ba, Thanh Quýt trên tuyến QL1A; Đoạn tuyến tránh Vĩnh Điện, xây dựng mới các cầu cạn với khẩu độ lớn tại các điểm giao với đường dân sinh hiện có để đảm bảo thoát lũ; Cầu Tứ Câu trên ĐT 603; Cầu Bình Long, Phong Thử trên ĐT609.
2. Chuẩn bị kỹ thuật
a) San nền
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, hạn chế thay đổi địa hình. Đảm bảo nền đô thị không bị ngập úng và hạn chế tác động của tiêu cực như lụt lội. Đảm bảo thoát nước mặt thuận lợi.
- Cao độ các công trình xây dựng xen cấy phải đảm bảo hài hòa với các công trình đã xây dựng ổn định, không được làm ảnh hưởng tới công tác thoát nước và mỹ quan chung của đô thị.
- Hướng thoát nước: Theo địa hình tự nhiên là chính; thoát ra các sông, suối đi qua từng lưu vực rồi thoát ra trục tiêu chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia.
- Phân làm 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1, lưu vực Sông Vu Gia: Gồm toàn bộ khu vực phía Tây Bắc, hướng thoát nước ra sông Vu Gia.
+ Lưu vực 2, lưu vực Sông Thu Bồn: Gồm phần đa diện tích, hướng thoát nước ra sông Vĩnh Điện, sông Thu Bồn.
+ Lưu vực 3, lưu vực ảnh hưởng triều: Gồm toàn bộ khu vực phía Đông, hướng thoát nước ra biển.
b) Thoát nước
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn chỉnh; Các tuyến cống, ga thu, ga kỹ thuật, miệng xả. Hướng thoát ra các sông, suối đi qua từng lưu vực rồi thoát ra trục tiêu chính là sông Thu Bồn và sông Vu Gia.
2. Cấp nước
- Bảo vệ các điểm lấy nước mặt trên sông Vĩnh Điện và sông Thu Bồn,
+ Khu vực bảo vệ: Cấp I cách công trình thu về phía thượng lưu tối thiểu 200 m, phía hạ lưu tối thiểu 100 m; cấp II: Cách công trình thu về phía thượng lưu tối thiểu 1000m, cách công trình thu về phía hạ lưu tối thiểu 300m.
+ Quy định về các khu vực bảo vệ:
Khu vực cấp I: Cấm xây dựng bất kỳ loại công trình nào cho người ở, kể cả công nhân quản lí; cấm xả nước thải; cấm sử dụng hoá chất độc, phân hữu cơ và các loại phân khoáng để bón cây.
Khu vực cấp II: Nhà máy, nhà ở, khu dân cư phải được xây dựng hoàn thiện để bảo vệ đất và nguồn nước khỏi bị ô nhiễm; Nước thải sản xuất và sinh hoạt trước khi xả vào nguồn nước phải được làm sạch đạt yêu cầu quy định. Cấm thải phân, rác, phế thải công nghiệp, hoá chất độc làm nhiễm bẩn nguồn nước và ô nhiễm môi trường.
- Quy định về bảo vệ công trình đầu mối và các tuyến ống truyền dẫn cấp nước xây dựng mới:
+ Vùng bảo vệ nhà máy nước: phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý. Bên trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh.
+ Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước phân phối chính tối thiểu là 0,5m.
- Quy định về tuyến ống truyền dẫn: Điểm đấu nối từ tuyến ống truyền dẫn đến đô thị được xác định theo các quy hoạch tỷ lệ lớn hơn, hoặc theo dự án, có cơ quan quản lý quy hoạch thống nhất. Hạn chế số điểm đấu nối trên tuyến truyền dẫn.
- Quy định về mạng lưới cấp nước: Cấu trúc theo dạng mạng vòng, thiết kế lắp đặt đảm bảo độ sâu chôn ống và đảm bảo khoảng cách an toàn đến các công trình và các đường ống xung quanh.
4. Cấp điện
Lưới điện trung thế trong trung tâm đô thị và các khu vực phát triển mới đồng bộ, chủ yếu theo hình thức đi ngầm. Khuyến khích các khu vực hiện hữu cải tạo, khu vực ngoại thị, vùng nông thôn xây dựng hệ thống điện ngầm đồng bộ với các công trình hạ tầng đô thị.
Với các đường dây cao thế 110kV, 220kV đi nổi, đồng thời, công bố công khai và quản lý chặt chẽ hành lang tuyến. Cấm xâm phạm và xây dựng các công trình kiên cố.
5. Quy hoạch thoát nước thải
- Nghiên cứu xây dựng và thu gom nước thải của từng khu vực và đưa về trạm xử lý nước thải của các khu vực riêng biệt.
Dự kiến xây dựng 5 trạm xử lý nước thải chính, tập trung thu gom và xử lý các khu đô thị mới có mật độ dân số cao.
- Đối với các khu thị tứ có mật độ dân số thấp và dân cư không tập trung, áp dụng hình thức thoát nước chung không hoàn toàn.
- Một số khu vực nông thôn, có mật độ dân cư thấp, địa hình bị chia cắt mạnh. Áp dụng giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ bằng bể tự hoại, sau đó thoát ra môi trường tự nhiên chung với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải công nghiệp, bệnh viện phải được xử lý và kiểm soát đạt tiêu chuẩn tương đương nước thải sinh hoạt trước khi xả ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài. Lưu lượng, chất lượng nước thải tại điểm xả thải phải đảm bảo khả năng tự làm sạch
- Quy định về khoảng cách ly vệ sinh môi trường tối thiểu trong trường hợp không có biện pháp xử lý triệt để về môi trường của các công trình đầu mối:
+ Đối với trạm bơm: Từ 15 - 30 m.
+ Đối với trạm làm sạch nước thải: 100 - 500 m.
Trong phạm vi cách ly vệ sinh môi trường không xây dựng nhà ở tập trung, công trình công cộng tập trung đông người, xí nghiệp chế biến thực phẩm và điểm lấy nước phục vụ sinh hoạt.
6. Quản lý chất thải rắn
- Các đô thị, các điểm phát triển thành đô thị và các điểm dân cư tập trung phải nghiên cứu bố trí các điểm trung chuyển rác thải thích hợp.
- Chất thải y tế: Chất thải rắn sinh hoạt bình thường được thu gom cùng với chất thải rắn sinh hoạt của đô thị đưa đi xử lý tập trung. Chất thải rắn độc hại đốt tại lò đốt chất thải rắn y tế, lò đốt y tế được xây dựng tại bệnh viện theo đúng tiêu chuẩn quy định.
7. Nghĩa trang
- Đối với các khu vực nghĩa trang hiện hữu: tiến hành nghiên cứu khoanh vùng quản lý, bố trí cây xanh cách ly thích hợp và quản lý, không cho chôn cất ngoài vùng xác định.
- Các khu nghĩa trang được tổ chức tại các vị trí đảm bảo cách ly khu dân cư, đảm bảo công tác VSMT.
Nghiên cứu xây dựng tại mỗi khu vực một nghĩa trang nhân dân.
- Khoảng cách ly vệ sinh môi trường đến điểm dân cư, công trình công cộng gần nhất phải tuân thủ:
+ Đối với nghĩa trang dạng có hung táng: Tối thiểu là 1.500m nếu không có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ; tối thiểu là 500m nếu có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ từ mộ hung táng.
+ Đối với nghĩa trang chôn cất 1 lần: Tối thiểu là 500m.
+ Đối với nghĩa trang cát táng: Tối thiểu là 100m.
Điều 8. Quy định về vị trí, quy mô diện tích các khu chức năng
1. Khu vực đô thị ven biển
- Vị trí, ranh giới: Toàn bộ không gian từ biển đến phía Đông ĐT 607. Phía Bắc giáp với ranh giới quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng; phía Nam giáp với xã Cẩm Hà thành phố Hội An.
- Mật độ XD: Tăng mật độ tại khu vưc trung tâm, khuyến khích các hình thức sử dụng đất hỗn hợp, giảm dần về phía biển, phía sông Vĩnh Điện và về phía Hội An.
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Quy mô dự báo |
· Diện tích: 5100 ha · Dân số: 135.000 người đến năm 2020, 180.000 người đến năm 2030. |
Tính chất, chức năng |
· Cấp đô thị: Cấp III · Phát triển hỗn hợp các chức năng đô thị, như: dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà ở, các dịch vụ công cộng, văn hóa, hành chính, TDTT... |
Định hướng chính |
· Bảo vệ, khai thác các cồn cát ven biển, sông Cổ Cò và bờ biển, tạo không gian mở đặc trưng của đô thị biển. · Không gian cảnh quan 2 bên sông Cổ Cò là hệ thống không gian liên kết giữa vệt xây dựng ven biển và vệt xây dựng 2 bên trục ĐT607A. · Bố trí không gian công cộng cho các hoạt động biển như bãi tắm công cộng, bãi xe, trục đi bộ, dịch vụ du lịch cộng đồng ven biển. Tiếp cận thông qua hệ thống đường ven biển và hệ thống quảng trường biển. · Các không gian xanh công cộng của đô thị được chuyển hoá từ các không gian đặc trưng vùng ven sông như vùng ruộng trũng, mặt nước ao hồ, tạo nét đặc trưng của đô thị đồng bằng ven biển. · Trung tâm đô thị Điện Nam-Điện Ngọc: Bố trí tại vị trí trung tâm khu vực thuận lợi về giao thông và gắn kết mật thiết với hệ thống không gian mở hướng biển và cảnh quan sông Cổ Cò, tạo hình ảnh của đô thị biển. Qui mô 30-50 ha, bao gồm các công trình hành chính đô thị, thương mại, TDTT, y tế, văn hoá và các hình thức sử dụng đất hỗn hợp khác. |
Hạ tầng xã hội |
· Nhà ở: Phát triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo hướng đơn vị ở đồng bộ, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, hiện đại, và chất lượng cao. · Từ phía Đông của trục đường 607A ra biển, định hướng tổ chức thành 3 khu vực phát triển: Khu Điện Ngọc, khu Điện Nam, khu Điện Dương. Từ phía Đông của trục đường 607A tổ chức thành 2 khu vực phát triển: Khu cửa ngõ phía Bắc và khu cửa ngõ Nam đô thị · Công trình văn hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi quảng trường để phục vụ các hoạt động đô thị và khu vực. Bảo tôn tôn tạo các di sản, di tích theo Luật định. · Công trình TDTT: Hình thành trung tâm TDTT cấp vùng tại khu vực trung tâm đô thị, cải tạo, phát triển công trình sân bãi tập luyện thể thao khu vực phục vụ dân cư trong khu vực, gắn với công viên, vườn hoa, cây xanh, bãi biển. · Cơ sở phục vụ du lịch: Phát triển cơ sở lưu trú, khách sạn theo hướng dịch vụ trung và cao cấp. · Công trình thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ theo các cấp. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Đảm bảo hành lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính; · Đối với một số khu vực ngập lụt: Cao độ nền khống chế tối thiểu mức nước báo động 3 + 0,3m; Đối với các công trình công cộng dự kiến xây mới: cao độ nền khống chế tối thiểu=MN (III) + (0,5- 0,7)m. Mức nước báo động 3 kí hiệu là MN (III) · Hệ thống thoát nước chính kiểu riêng. · Cấu trúc phân tán, chủ yếu theo hướng Đông-Tây, đảm bảo khả năng thoát nước mặt theo hướng Đông-Tây của toàn vùng. · Điều chỉnh cấu trúc giao thông giúp cho khả năng tiếp cận đến không gian biển, sông Cổ Cò và không gian xanh đô thị thuận lợi nhất từ nhiều hướng. · Chất thải rắn phân loại tại nguồn, thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung của khu vực. Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh. Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư. |
Các chỉ tiêu về quy hoạch |
· Tầng cao: Khuyến khích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao thông chính, điểm nhấn, cửa ngõ đô thị · Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Khuyến khích điều chỉnh tiêu chuẩn theo hướng sinh thái, tiết kiệm năng lượng bằng các giải pháp tổ chức không gian và công nghệ xây dựng. |
Được phép, khuyến khích |
· Khuyến khích tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính, tuyến ven biển; khuyến khích hình thức sử dụng đất hỗn hợp tại khu vực trung tâm.; khuyến khích các hình thức tổ chức không gian cảnh quan sáng tạo cho các không gian công cộng để tạo bản sắc riêng của đô thị du lịch biển. Khuyến khích các giải pháp cải tạo khu dân cư hiện hữu, nâng cao mật độ thành các điểm dân cư đô thị du lịch sinh thái. |
Không được phép |
· Phát triển khu vực công nghiệp mới. · Bảo tồn không gian xanh phía bờ Đông sông Vĩnh Điện. |
Được phép có điều kiện |
· Các cơ sở sản xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp tục vận hành, nhưng phải đảm bảo sử dụng công nghệ sạch và có kế hoạch di dời chuyển đổi chức năng phù hợp với đô thị du lịch · Xây dựng các khu nhà ở mới đồng bộ. |
2. Khu vực đô thị Điện Thắng
- Vị trí, ranh giới: Là không gian cửa ngõ với thành phố Đà Nẵng. Phát triển không gian về phía Bắc gắn với phát triển đô thị tại khu vực của thành phố Đà Nẵng; Phía Nam gắn với trục liên đô thị theo hướng Đông - Tây, liên kết đô thị Điện Thắng với đô thị Điện Nam - Điện Ngọc. Ranh giới hành chính phía bắc của huyện và sông Vĩnh Điện là giới hạn phát triển đô thị về phía Bắc và phía Đông. Hạng mục |
Quy định quản lý |
Quy mô dự báo |
· Diện tích: 980 ha · Dân số: 30.000 người (2020), 50.000 người (2030) |
Tính chất, chức năng |
· Cấp đô thị: Cấp IV · Phát triển hỗn hợp các chức năng đô thị, như: Nhà ở, các dịch vụ công cộng, công trình văn hóa, hành chính, TDTT, du lịch... |
Định hướng chính |
· Cửa ngõ: Tại vị trí giao thoa giữa Ql1A và trục Đông Tây. Bố trí khu vực phát triển Trung tâm thương mại. · Không gian dân cư đô thị: Dựa trên các điểm dân cư hiện hữu, không gian khu vực phát triển công nghiệp Trảng Nhật, Bồ Mưng. · Cây xanh, công viên: Bố trí tại vùng lõi phía Đông QL 1A và một phần khu vực thấp trũng tại phía Tây Bắc. Sử dụng hình thức mạng lưới không gian xanh kết hợp kênh nước, tuyến cây xanh. · Trung tâm đô thị Điện Thắng: Có chức năng trung tâm dịch vụ thương mại tại khu vực cửa ngõ của tỉnh Quảng Nam. Phát huy lợi thế tiếp giáp QL 1A, trục Đông Tây và khu vực phía Nam của Đà Nẵng. Có vai trò thúc đẩy đô thị hóa, công nghiệp hóa của các xã phía Bắc của huyện. Quy mô dự kiến 15-25 ha, bao gồm các công trình hành chính đô thị, thương mại, TDTT, y tế, văn hoá và các hình thức sử dụng đất hỗn hợp khác. |
Hạ tầng xã hội |
· Định hướng tổ chức thành 3 khu ở: Khu ở cầu Tứ Câu; Khu ở Bắc Trảng Nhật; Khu ở Nam Trảng Nhật. · Nhà ở: Phát triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo hướng đơn vị ở đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao. · Công trình văn hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi quảng trường để phục vụ đô thị và khu vực. Bảo tôn tôn tạo các di sản, di tích theo Luật định. · Công trình thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ theo các cấp. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Tổ chức không gian 2 bên trục QL1A đảm bảo hành lang bảo vệ và không gian hài hoà giữa 2 bên đường. Tại vị trí cửa ngõ bố trí công trình biểu trưng của đô thị. · Duy trì và liên kết hệ thống đường nông thôn kết hợp với hệ thống tưới tiêu. · Đảm bảo hành lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính; · Đối với khu dân dụng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu MN (III) + 0,3m · Đối với các công trình công cộng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu MN (III) + (0,5-0,7)m · Hệ thống thoát nước chính kiểu riêng. · Chất thải rắn: Thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung. · Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh và nêm xanh. Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư. |
Các chỉ tiêu về quy hoạch |
· Tầng cao: Khuyến khích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao thông chính · Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. · Khuyến khích điều chỉnh tiêu chuẩn theo hướng sinh thái, tiết kiệm năng lượng bằng các giải pháp tổ chức không gian và công nghệ xây dựng |
Được phép, khuyến khích |
· Khuyến khích tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính, tuyến ven biển; |
Không được phép |
· Phát triển công nghiệp; |
Được phép có điều kiện |
· Các cơ sở sản xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp tục vận hành, nhưng phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường. · Xây dựng các khu nhà ở mới đồng bộ về nhà tầng đô thị. |
3. Khu vực đô thị Bắc Vĩnh Điện
- Vị trí, ranh giới: Giao thoa giữa trục đường Đông - Tây với QL1A; Ranh giới phía Bắc đến khu vực cầu Giếng Trời, phía Nam là khu vực cầu Giáp Ba.
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Quy mô |
· Diện tích: 587 ha; · Dân số: 20.000 người đến năm 2020, 30.000 người đến năm 2030. |
Tính chất, chức năng |
· Dịch vụ, thương mại, dân cư cho đô thị Vĩnh Điện. · Cấp đô thị: cấp IV |
Định hướng chính |
· Trục giao thông chính: trục Đông-Tây và QL1A · Không gian hai bên trục đường hài hoà và hiện đại tạo bộ mặt đô thị. · Trung tâm DVTM Bắc Vĩnh Điện: có vị trí tại nút giao giữa trục Đông-Tây và QL1A. Có chức năng thương mại, dịch vụ thúc đẩy đô thị hoá phía Tây trục đô thị QL1A. Quy mô 80-100 ha, bao gồm các công trình hành chính đô thị, thương mại, TDTT, y tế, văn hoá và các hình thức sử dụng đất hỗn hợp khác. |
Hạ tầng xã hội |
· Định hướng tổ chức thành 2 khu vực phát triển: Khu phía Tây đường Ql1A, Khu phía Đông đường QL1A · Nhà ở: Phát triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo hướng đơn vị ở đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao. · Công trình văn hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi quảng trường để phục vụ đô thị và khu vực. Bảo tôn tôn tạo các di sản, di tích theo Luật định. · Công trình thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ theo các cấp. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Đảm bảo hành lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính; · Đối với khu dân dụng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu = MN (III) + 0,3m · Đối với các công trình công cộng dự kiến xây mới: cao độ nền khống chế tối thiểu = MN (III) + (0,5-0,7)m · Hệ thống thoát nước chính kiểu riêng. · Chất thải rắn: Thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung. · Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh và nêm xanh. Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư. |
Các chỉ tiêu về quy hoạch |
· Tầng cao: Khuyến kích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao thông chính · Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. · Khuyến khích điều chỉnh tiêu chuẩn theo hướng sinh thái, tiết kiệm năng lượng bằng các giải pháp tổ chức không gian và công nghệ xây dựng |
Được phép, khuyến khích |
· Khuyến khích tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính. |
Không được phép |
· Phát triển công nghiệp; xây dựng tập trung, hạn chế dòng chảy và thoát lũ |
Được phép có điều kiện |
· Các cơ sở sản xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp tục vận hành, nhưng phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường. · Xây dựng các khu nhà ở mới đồng bộ về nhà tầng đô thị. |
4. Khu vực đô thị Vĩnh Điện
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Quy mô dự báo |
· Diện tích xây dựng đô thị khoảng 154 ha; |
· Dân số: 12.000 người năm 2020, 20.000 người năm 2030. |
|
Tính chất, chức năng |
· Tổ chức tiếp đón, quảng bá, dịch vụ trung chuyển tới đô thị Hội An và thánh địa Mỹ Sơn. · Cấp đô thị: Cấp IV |
Định hướng chính |
· Tổ chức các trục cảnh quan làm trục chính của khu vực · Bảo vệ và phát huy giá trị kiến trúc khu vực thành cổ. · Cải tạo hệ thống không gian trống trong khu thành cổ thành các không gian công cộng như công viên, quảng trường, phố đi bộ, hố cảnh quan. · Khai thác tận dụng quỹ đất xen cấy làm không gian dân cư mới. · Hạn chế hình thức xây dựng mật độ cao, cao tầng. |
Hạ tầng xã hội |
· Tổ chức thành 3 khu vực phát triển: Khu ven sông Vính Điện, Khu dân cư thành cổ, Khu dân cư Tây Vĩnh Điện · Nhà ở: Phát triển nhà ở trong các khu đô thị mới theo hướng đơn vị ở đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao. · Công trình văn hóa: Cải tạo, xây dựng lại kết hợp phát triển các công trình văn hóa, sân bãi quảng trường để phục vụ đô thị và khu vực. Bảo tồn tôn tạo các di sản, di tích theo Luật định. · Công trình thương mại: Cải tạo, xây dựng lại và phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ theo các cấp. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Đảm bảo hành lang xây dựng, hành lang an toàn bảo vệ các tuyến đường chính; · Đối với khu dân dụng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu= MN (III) + 0,3m · Đối với các công trình công cộng dự kiến xây mới: Cao độ nền khống chế tối thiểu=MN (III) + (0,5-0,7)m · Hệ thống thoát nước chính kiểu riêng. · Hệ thống không gian đô thị mở và hệ thống không gian mặt nước, không gian xanh, không gian trống được liên kết với nhau theo hướng Đông-Tây và với hệ thống sông Thu Bồn, đảm bảo khả năng thoát nước mặt nhanh nhất. · Chất thải rắn: Thu gom 100% và chuyển đến khu xử lý CTR tập trung. · Kiểm soát chặt chẽ môi trường đô thị, giữ gìn, bảo vệ ranh giới hành lang xanh và nêm xanh. Cải thiện, khắc phục ô nhiễm hệ thống mặt nước, giảm nhẹ tác động do thay đổi sử dụng đất, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tái định cư. |
Các chỉ tiêu về quy hoạch |
· Tầng cao: Khuyến kích xây dựng công trình nhiều tầng và cao tầng trên các trục giao thông chính · Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. |
Được phép, khuyến khích |
· Khuyến khích tạo lập không gian đô thị hiện đại dọc các tuyến chính. |
Không được phép |
· Phát triển công nghiệp; |
Được phép có điều kiện |
· Các cơ sở sản xuất hiện hữu, tiểu thủ công nghiệp làng nghề chưa có điều kiện di dời tiếp tục vận hành, nhưng phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường. · Xây dựng các khu nhà ở mới đồng bộ về nhà tầng đô thị. |
5. Các khu vực dân cư
- Ranh giới: Bao gồm các điểm dân cư ở các xã vùng phía Tây của trục đường cao tốc và toàn bộ phía Nam của sông Thu Bồn.
a) Tiểu vùng Điện Tiến
- Vị trí, giới hạn: Gồm xã Điện Tiến, xã Điện Hòa và phía Bắc xã Điện Thọ.
- Quy mô đất đai khu trung tâm khoảng 50 - 100 ha, trong đó khu vực xây dựng tập trung khoảng 30 ha.
- Tính chất: Du lịch nghỉ dưỡng và lịch sử núi Bồ Bồ, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến, đóng gói phục vụ nông nghiệp.
- Sử dụng đất: Dịch vụ du lịch, đất ở, cơ khí sửa chữa, hạ tầng xã hội.
- Định hướng kiểm soát phát triển không gian:
Cho phép, khuyến khích:
+ Trung tâm tiểu vùng: Khu vực du lịch núi Bồ Bồ hoạt động du lịch kết hợp dịch vụ thương mại; Hình thái xây dựng: Kết hợp khai thác địa hình đồi núi, hồ nước. Khuyến khích các hình thức không gian công cộng như quảng trường tuyến tính bám theo cấu trúc hồ, hình thức kiến trúc giật cấp theo triền núi...
Các điểm dân cư nông thôn có thể kết hợp sản xuất lúa, màu với nuôi trồng thuỷ sản khai thác lợi thế khu vực ngập nước ven sông Vu Gia.
Hạn chế việc cản trở tầm nhìn và thay đổi cấu trúc địa hình tự nhiên. Không phát triển đô thị, xây dựng nhà ở và công trình với mật độ cao.
b) Tiểu vùng Điện Hồng
- Vị trí, ranh giới: Bao gồm các xã Điện Hồng, phía Nam Điện Thọ và phía Nam Điện Tiến;
- Quy mô diện tích: Khoảng 30-50ha; bao gồm trung tâm tiểu vùng và hệ thống điểm dân cư nông thôn xen kẽ trong vùng sản xuất nông nghiệp.
- Sử dụng đất: Ở, dịch vụ thương mại phân phối nông sản, điểm tiểu thủ công nghiệp, kho bãi hàng, cơ khí sửa chữa, hạ tầng xã hội.
- Tính chất: Chế biến, đóng gói hàng hóa nông nghiệp, dịch vụ thương mại khu vực.
- Định hướng phát triển không gian:
+ Trung tâm tiểu vùng: Khu vực Cẩm Lý, Phong Thử dọc trục ĐT609.
+ Hình thái xây dựng nhà phố kết hợp cửa hàng, nhà vườn kết hợp vườn cây ăn quả.
+ Không gian công cộng chính của trung tâm tiểu vùng: không gian mặt nước kết hợp với không gian cây xanh công cộng.
+ Các điểm dân cư nông thôn ưu tiên xây dưng các tuyến giao thông liên kết với trung tâm tiểu vùng.
c) Tiểu vùng Điện Quang
- Vị trí, ranh giới: Bao gồm toàn bộ xã Điện Quang là khu vực có cảnh quan đặc trưng sản xuất nông nghiệp gắn với hệ thống sông Thu Bồn.
- Tính chất: Sản xuất nông nghiệp chất lượng cao kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái.
- Quy mô diện tích khoảng 30 - 50ha;
- Sử dụng đất: Ở, dịch vụ thương mại phân phối nông sản, dịch vụ du lịch, điểm tiểu thủ công nghiệp, hạ tầng xã hội.
- Định hướng kiểm soát phát triển không gian:
+ Trung tâm tiểu vùng: Phát triển tại khu vực ngã tư giao với trục ĐT610.
+ Hình thái xây dựng: Nhà phố kết hợp cửa hàng, nhà vườn kết hợp vườn cây ăn quả.
+ Đảm bảo hành lang bảo vệ ở vệt xây dựng sát trục ĐT610.
d) Tiểu vùng Điện Phương
Thuộc vùng phát triển đô thị nhưng được quản lý theo,
- Vị trí, ranh giới: Bao gồm toàn bộ xã Điện Phương và một phần Điện Minh.
- Tính chất: dịch vụ du lịch sinh thái - văn hoá làng nghề, sản xuất nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao như rau sạch, hoa, quả, chăn nuôi...
- Định hướng phát triển không gian:
+ Trung tâm tiểu vùng: Khu vực Thanh Chiêm.
+ Hạn chế xây dựng tập trung, mật độ cao tại khu vực này do ảnh hưởng của ngập, lũ trong mùa mưa.
+ Vệt xây dựng sát trục Q1A phải đảm bảo hành lang bảo vệ.
+ Bảo vệ và gìn giữ cảnh quan đặc trưng sản xuất nông nghiệp và làng nghề đúc đồng Phước Kiều, làng nghề Đông Khương.
+ Bảo tồn di tích Dinh trấn Thanh Chiêm.
e) Các quy định quản lý chung cho các khu vực dân cư trong vùng hạn chế phát triển đô thị
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Tính chất, chức năng |
· Sản xuất nông nghiệp, làng nghề truyền thống. |
Ranh giới |
· Bao gồm toàn bộ các điểm dân cư nằm ở phía Tây đường cao tốc và phía Nam sông Thu Bồn |
Định hướng chính |
· Các làng xã phát triển theo mô hình nông thôn mới; · Phát triển các hạ tầng kỹ thuật kết nối thuận lợi từ các làng xóm tới các khu vực đô thị và trung tâm dịch vụ. · Bổ sung hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu theo các chỉ tiêu chung. · Phát triển các trung tâm dịch vụ, hỗ trợ sản xuất như chuyển giao công nghệ, công tin, đào tạo nghề, tài chính và quảng bá giới thiệu sản phẩm. · Bảo vệ các không gian, cảnh quan, di tích tôn giáo tín ngưỡng và các không gian có giá trị trong vùng nông thôn. · Khắc phục triệt để các vấn đề gây ô nhiễm môi trường. · Xây dựng các đề án phát triển riêng cho mỗi đối tượng làng xóm để có các quy định quản lý, ứng xử phù hợp. |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính |
· Theo các tiêu chí nông thôn mới và phù hợp với từng khu vực cụ thể trên địa bàn huyện. · Phù hợp với từng khu vực cụ thể. · Đảm bảo tương đối công bằng với các khu vực đô thị kế cận. |
Chiều cao công trình |
· Xây dựng thấp tầng |
Mật độ xây dựng |
· Phù hợp với cấu trúc làng hiện có, mật độ thấp. · Hạn chế tăng mật độ xây dựng hiện có, các khu vực xây dựng mới phải tuân thủ quy hoạch được duyệt. |
Hạ tầng xã hội |
· Kiểm soát hồ sơ thiết kế, giám sát thi công và hình thành các đơn vị thi công chuyên nghiệp. · Ban hành quy chế quản lý phát triển nhà ở nông thôn đồng nhất với quản lý trong khu vực đô thị với hệ thống giám sát, kiểm tra, xử phạt nghiêm khắc. · Tại các trung tâm xã hình thành đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn quốc gia; |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Phát triển và hiện đại hóa giao thông vận tải nông thôn, cải tạo nâng cấp mạng lưới giao thông thiện có. · Mạng lưới đường chính làng, xã, khuyến khích có bề rộng từ 3m trở lên, bố trí các điểm tránh cho ô tô ngược chiều. · Xây dựng hệ thống hầm chui, cầu vượt tại các giao cắt giữa đường cao tốc, quốc lộ và đường nông thôn, đảm bảo an toàn giao thông. · Đối với các khu vực thấp trũng hay xẩy ra ngập, khuyến khích. Khuyến khích cải tạo nâng sàn nhà, xây gác lửng để tránh lũ nhưng vẫn giữ nguyên cao độ sân, vườn. · Khuyến khích chiếu sáng công năng chính như giao thông, điểm dân cư tập trung tại các khu vực làng xóm thành hệ thống với điều khiển tập trung, quản lý tập trung. · Bảo vệ nguồn nước cấp cho khu vực nông thôn khỏi ô nhiễm từ các nguồn thải sinh hoạt, chăn nuôi và sản xuất tiểu thủ công nghiệp · Xây dựng hệ thống thoát nước chung cho khu vực dân cư. Khuyến khích xây dựng hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp và giếng tách nước thải tại vị trí miệng xả của hệ thống thoát nước chung để xử lý bằng các phương pháp xử lý tự nhiên: giếng thấm, bãi lọc ngầm ... · CTR có thể tái chế sẽ thu gom chuyển đi khu xử lý CTR gần nhất trong các vùng. Khuyến khích xử lý và tái sử dụng CTR hữu cơ tại nguồn phát sinh. · Sử dụng các nghĩa trang theo cụm dân cư làng xóm. Khuyến khích sử dụng các nghĩa trang tập trung. · Cải tạo môi trường riêng cho khu vực nông thôn, trong đó xác định các khu vực có vấn đề tồn tại về môi trường và đề xuất các giải pháp cụ thể. · Thực hiện các chương trình giám sát về môi trường để có những điều chỉnh cụ thể trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt, tránh những tác động tiêu cực. · Xử lý triệt để các nguồn ô nhiễm do công nghiệp, sinh hoạt, làng nghề đến môi trường. |
Được phép, Khuyến khích |
· Khuyến khích bảo tồn không gian kiến trúc truyền thống, gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. Hướng dẫn thiết kế mẫu nhà ở nông thôn điển hình, xây dựng với mật độ thấp, đáp ứng tiện nghi và sinh hoạt hiện đại, thống nhất về ngôn ngữ kiến trúc, tiến tới mô hình nông thôn hiện đại có đặc trưng riêng, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của mỗi vùng. · Xã hội hóa phát triển mạng lưới hạ tầng xã hội tại các cụm điểm dân cư, thôn, xóm như nhà văn hóa thôn, thư viện dòng họ, truyền nghề truyền thống. · Phát triển các mô hình nông thôn tự xử lý được các vấn đề môi trường, sử dụng các nguồn năng lượng sạch. |
Được phép có điều kiện |
· Phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề mới nhưng phải đảm bảo về môi trường và không ảnh tới cảnh quan trong khu vực nông thôn. · Được phép phát triển các dự án nhà ở, du lịch sinh thái mới kết hợp với cải tạo chỉnh trang làng xóm hiện hữu, nhưng có giới hạn về quy mô. · Phát triển các dự án dịch vụ công cộng phục vụ chung cho đô thị như bệnh viện, trường học, khu vui chơi giải trí. |
Không được phép |
· Xây dựng các công trình cao tầng · Gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường nông thôn · Phá dỡ các công trình di tích, lịch sử văn hóa, tôn giáo tín ngường, các không gian văn hóa, không gian sinh hoạt cộng đồng, các vùng cảnh quan có giá trị. · Phát triển mở rộng ra các khu vực bảo vệ đê điều, hành lang thoát lũ, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, vùng sinh thái. |
6. Khu công viên cây xanh, khu đặc thù, khu danh lam thắng cảnh
a) Không gian du lịch biển
- Ranh giới, vị trí: Là toàn bộ không gian từ sông Cổ Cò tới bờ biển và lan toả trong các không gian của vùng huyện về phía Tây.
- Định hướng:
+ Xây dựng không gian du lịch biển cao cấp, hệ thống giao thông khu vực được liên kết trực tiếp với trục ven biển tại các trung tâm du lịch biển cộng đồng như bãi tắm Viêm Đông - Điện Ngọc và bãi Tắm Hà My - Điện Dương.
+ Các trục trung tâm được bố cục hướng biển tạo cơ hội hình thành các trung tâm du lịch biển.
+ Bố trí xen kẽ hệ thống dải cồn cát ven biển, kết hợp với trồng rừng phòng hộ trong các không gian du lịch cao cấp.
+ Trục cảnh quan: Trục Đông Tây tại dải du lịch ven biển liên kết không gian sông Cổ Cò với biển, bố trí các tổ hợp quảng trường, tượng đài, vườn hoa công cộng.
b) Du lịch sinh thái văn hóa
Dựa trên hệ thống công trình di tích văn hóa lịch sử phong phú, hình thành hệ thống du lịch sinh thái văn hóa. Hệ thông cảnh quan sản xuất nông nghiệp và các điểm dân cư nông thôn, các giá trị văn hóa phi vật thể về ẩm thực, thơ ca, hội họa, nghề truyền thống là những bộ phân không thể thiếu.
Bảo tồn cấu trúc định cư như lô thửa, không gian sinh hoạt cộng đồng như quảng trường, đình, chợ quê, mô hình sản xuất, chế biến truyền thống.
- Phân vùng du lịch sinh thái văn hóa bao gồm:
+ Khu vực Gò Nổi: Vùng trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải.
+ Khu vực Đông Vĩnh Điện: Có đặc điểm tương đồng với khu vực Hội An, phát triển làng nghề truyền thống, sản xuất nông nghiệp;
- Khu vực các xã phía Đông tuyến QL1A: Điểm dân cư truyền thống, cảnh quan sản xuất nông nghiệp lâu đời, trang trại sản xuất sinh thái, trông cây công nghiệp, trồng hoa;
c) Du lịch vùng gò đồi
- Vị trí: Cảnh quan Đồi Bồ Bồ và các di tích lịch sử cách mạng thuộc xã Điện Tiến.
- Định hướng: Hệ thống Hồ nhân tạo chân núi tạo cảnh quan hấp dẫn nghỉ dưỡng, tạo điều kiện phát triển kinh tế khu vực.
- Quy định: Các hình thức khai thác du lịch không nên làm ảnh hưởng tới cảnh quan.
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Tính chất, chức năng |
· Là vùng du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử |
Định hướng chính |
· Khuyến khích phát triển loại hình du lịch sinh thái, tham quan dã ngoại, vui chơi giải trí mât độ thấp. Hạn chế xây dựng công trình có quy mô lớn, phá vỡ cảnh quan tự nhiên. · Khai thác các hoạt động phục vụ du lịch như du lịch nông thôn, làng nghề truyền thống, du lịch thăm quan các điểm di tích văn hoá lịch sử. Hạn chế tăng mật độ xây dựng, chia nhỏ ô đất tùy tiện không theo quy hoạch trong các làng xóm. Nghiêm cấm xâm chiếm các khu vực di tích, di sản. · Khoanh vùng bảo vệ và bảo tồn các làng nghề truyền thống, các không gian văn hóa nông thôn, các vùng nông nghiệp năng suất cao, các vùng đa dạng sinh thái, công trình di tích văn hóa tín ngưỡng... · Triển khai các chương trình cải tạo và bảo vệ môi trường trong vùng nông thôn. |
Khu vực bảo tồn tự nhiên, cảnh quan đặc thù |
· Các khu vực cảnh quan đặc thù được nghiên cứu mở rộng sang các khu vực kế cận để có những quy chế phát triển thống nhất, khai thác cho các mục đích du lịch sinh thái, hạn chế hoạt động xây dựng. · Các vùng nông nghiệp năng suất cao. |
Khu vực phát triển nông nghiệp |
· Phát triển các làng xã trong vùng hành lang xanh theo mô hình nông thôn mới, hướng tới sản xuất sản phẩm chất lượng cao và nâng cao hiệu quả kinh tế. · Quy hoạch khoanh vùng các ranh giới bảo vệ các vùng nông nghiệp năng suất cao và cấm mọi hình thức chuyển đổi sang xây dựng đô thị. · Hình thành các trung tâm dịch vụ theo các cụm làng, xã để hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và hoạt động sản xuất. · Hình thành các mô hình sản xuất đặc trưng như: làng nghề truyền thống, làng thuần nông, làng trồng hoa... |
Chiều cao công trình |
· Xây dựng công trình thấp tầng |
Mật độ xây dựng |
· Hạn chế tăng mật độ xây dựng tại các khu vực điểm dân cư nông thôn hiện có. · Khu vực xây dựng mới có mật độ thấp. |
Hạ tầng xã hội |
· Nhà ở tại các khu vực có nguy cơ bị úng ngập cần phải nâng cao nền xây dựng và xây nhà trên cột. · Ban hành các quy định và hướng dẫn về xây dựng nhà ở nông thôn. · Phát triển đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực hành lang xanh. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Cải tạo các trục đường chính của làng kết nối với các đường đô thị xung quanh và tuyến nội đồng · Đảm bảo quỹ đất xây dựng công trình đầu mối và hành lang tuyến kỹ thuật theo quy hoạch. · Phát triển các hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng sản xuất phù hợp với từng cụm điểm dân cư · Xác định các hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật · Giữ nguyên nền hiện có. Khuyến cáo nếu nền hiện có dưới báo động III, khi có điều kiện nên tôn nền cục bộ công trình tới > MN( III) + 0,3m. · Xử lý các nguồn xả thải vào môi trường · Lập các đề án cải thiện môi trường nước, đất, không khí và sinh thái tại khu vực hành lang xanh. · Xây dựng các chương trình quan trắc môi trường theo từng khu vực để có biện pháp xử lý thích hợp. · Nghiêm cấm mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường |
Được phép, Khuyến khích |
· Phát triển các dự án cải tạo môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nông thôn. · Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, các không gian kiến trúc làng xã và cảnh quan sinh thái trong vùng nông thôn |
Được phép có điều kiện |
· Cho phép phát triển các dự án sinh thái nhưng có giới hạn về quy mô, chức năng và không ảnh hưởng tới đất lúa năng suất cao. · Được phép phát triển các cơ sở đào tạo, y tế, an ninh quốc phòng và an sinh xã hội phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng nông thôn. |
Không được phép |
· Mọi hoạt động gây ô nhiễm môi trường tự nhiên, cảnh quan sinh thái và không gian văn hóa tại địa phương. · Xâm phạm tới các công trình di tích, tôn giáo tín ngưỡng · Xâm phạm tới hành lang bảo vệ đê điều, hành lang thoát lũ và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. |
Quy định khác |
· Ban hành quy chế quản lý cụ thể cho từng khu vực trong hành lang xanh để có biện pháp quản lý phù hợp. · Các định hướng phát triển trong hành lang xanh phải được lồng ghép trong quy hoạch nông thôn mới. |
7. Khu vực bảo tồn
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Tính chất, chức năng |
· Di tích lịch sử |
Định hướng chính |
· Quy hoạch lại không gian của các khu vực xung quanh các di tích có quy mô lớn, bảo tồn và tôn tạo các di tích; · Nghiên cứu và thực hiện triển khai dư án bảo tồn và phát huy giá trị di sản, bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử, khai thác phục vụ các hoạt động du lịch và quảng bá văn hóa. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Xây dựng hạ tầng đồng bộ, phục vụ khách du lịch đến thăm; · Xây dựng các bãi đỗ xe phục vụ trong khu di tích. Tổ chức chiếu sáng cảnh quan cục bộ các công trình di tích. · Bổ sung hệ thống thu gom rác thải có hình dáng hài hòa với cảnh quan chung. · Bảo vệ cảnh quan, giá trị văn hóa, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn. |
Được phép, khuyến khích |
· Xây dựng các điểm thương mại, dịch vụ phục vụ du khách; · Hạn chế mật độ xây dựng khu ở và các công trình xung quanh di tích; · Các quy định khác theo Luật Di sản văn hóa |
Không cho phép |
· Các hoạt động xây dựng làm thay đổi, phá vỡ: quy mô, tính chất, cảnh quan không gian và các giá trị di sản văn hóa, lịch sử, cách mạng, kiến trúc, nghệ thuật của di tích; · Các quy định khác theo Luật Di sản văn hóa |
8. Khu vực phát triển công nghiệp
- Vị trí và quy mô: theo bảng
|
Khu, Cụm công nghiệp, TTCN |
Vị trí |
Hiện trạng 2010 (ha) |
Qui | Qui mô 2030 (ha) | ||
I |
Khu công nghiệp |
|
145 |
390 |
390 |
||
|
Điện Nam-Điện Ngọc GĐ 1 & 2 |
Khu vực đô thị ven biển |
145 |
390 |
390 |
||
II |
Cụm công nghiệp |
|
135 |
390 |
590 |
||
|
Thương Tín 1 & 2, An Lưu |
Khu vực đô thị ven biển |
37 |
62 |
80 |
||
|
Nam Dương |
Khu vực đô thị ven biển |
48 |
70 |
80 |
||
|
Trảng Nhật 1&2, Bồ Mưng, Trà Kiểm |
Đô thị Điện thắng |
50 |
135 |
180 |
||
III |
Điểm TTCN |
|
|
|
|
||
|
Cầm Sơn |
Xã Điện Tiến |
|
22 |
50 |
||
|
Vân Ly |
Xã Điện Quang |
|
27 |
50 |
||
|
Bích Bắc |
Xã Điện Hoà |
|
25 |
50 |
||
|
Nam Hà |
Xã Điện Phong |
|
24 |
50 |
||
|
Đông Khương |
Xã Điện Phương |
|
25 |
50 |
||
|
Tổng |
|
280 |
780 |
980 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Tính chất, chức năng |
· Khu công nghiệp |
Định hướng chính |
· Xây dựng hệ thống hạ tầng riêng đồng bộ; · Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường; |
Hạ tầng xã hội |
· Tổ chức các khu ở cho công nhân ở khu vực lân cận KCN; · Xây dựng các công trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu sinh hoạt của công nhân và cán bộ làm việc trong KCN; · Các công trình dịch vụ, hành chính, công cộng của khu đô thị bố trí sát trục ĐT 607A. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Xây dựng hạ tầng đồng bộ; · Tổ chức hệ thống giao thông riêng, tiếp cận thuận lợi với các đầu mối, kho tàng, bến bãi, cảng,. · Đáp ứng đầy đủ điện, nước, thông tin liên lạc để vận hành thông suốt; · Áp dụng các biện pháp môi trường hiện đại, giảm thiểu tác động xấu của hoạt động công nghiệp đối với môi trường xung quanh; · Bố trí dải cây xanh cách ly bên ngoài KCN; |
Được phép, khuyến khích |
· KCN Điện Nam - Điện Ngọc: Khuyến khích các ngành sản xuất sạch, công nghệ cao, tăng cường kiểm soát để tránh ảnh hưởng tới khu du lịch ven biển; · KCN Trảng Nhật: Khuyến khích các ngành CN tiêu dùng, lắp ráp, vật liệu xây dựng; · Bố trí các điểm TTCN tại các trung tâm tiểu vùng nông nghiệp để tạo điều kiện đô thị hoá cho tiểu vùng. Các điểm TTCN được gắn kết giao thông với các trục huyện lộ và các tuyến ĐT 609, ĐT610, ĐT605. |
Không cho phép |
· Xả nước thải, chất thải rắn chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn ra môi trường ngoài. |
Điều 9. Quy định về chỉ giới đường đỏ các trục chính
a) Trục đối ngoại
- Quốc lộ 1A:
+ Đoạn giáp ranh giới Đà Nẵng đến Ngã 3 đường tránh Vĩnh Điện, lộ giới 49,0m = (3,0m + 6,0m + 4,0m) + (10,75m + 1,5m + 10,75m) + (4,0m + 6,0m + 3,0m);
+ Đoạn tuyến tránh thị trấn Vĩnh Điện, lộ giới 15,5m = (2,5m + 10,5m + 2,5m).
+ Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, lộ giới 26,0m = (0,75m + 11,25m + 2m + 11,25m + 0,75m).
+ Tuyến ĐT603A, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m).
+ Tuyến ĐT603, lộ giới 48m = (6m + 15m + 6m + 15m + 6m).
+ Tuyến ĐT605, lộ giới 25m = (5m + 15m + 5m).
+ Tuyến ĐT607A, đoạn giáp Đà Nằng đến giáp Hội An, lộ giới 48m = (6m + 15m + 6m + 15m + 6m).
+ Tuyến ĐT608, lộ giới 33,0m = (5m + 10,5m + 2m + 10,5m + 5m).
+ Tuyến ĐT609, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2m + 7,5m + 5,0m).
+ Tuyến ĐT610B, lộ giới 25m = (5,0m + 15,0m + 5,0m).
+ Tuyến giao thông từ ĐT 607A kết nối với Sân bay Đà Nẵng, nối với đường Nguyễn Hữu Thọ kéo dài, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m).
b. Các tuyến giao thông liên khu vực kết nối các đô thị
- Tuyến liên khu vực số 1: Từ nút giao thông khác mức liên thông ĐT609 và đường cao tốc đến nút giao ngã 3 đường tránh Vĩnh Điện, tiếp đến tuyến ĐT603A. Quy mô dự kiến tùy theo định hướng phát triển không gian đô thị và các khu chức năng. Dự kiến lộ giới tối thiểu 27m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m);
- Tuyến liên khu vực số 2: Kết nối giao thông ĐT603A và khu vực ven biển với các khu vực dân cư phía Tây đường cao tốc, đi Quốc lộ 14B. Lộ giới tối thiểu 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m);
- Tuyến giao thông qua sông Thu Bồn kết nối đường ĐT610B với ĐT609: Lộ giới 20,5m = (5,0m + 10,5m + 5,0m).
c. Trục chính vùng đô thị ven biển
- Tuyến trục chính số 1, lộ giới 51,0m = (10,0m + 10,5m + 10,0m + 10,5m + 10,0m).
- Tuyến liên khu vực số 2, nối ĐT607A chạy dọc phía Tây sông Cổ Cò đến Hội An, lộ giới 27,0m = (5,0m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 5,0m);
- Tuyến trục chính số 3, song song với ĐT607A, nối ĐT607B và ĐT603A, lộ giới 20,5m = (5,0m + 10,5m + 5,0m).
d. Đường thủy và đường sắt
Tuân thủ theo quy định hiện hành.
Điều 10. Các quy định pháp lý
1. Quy định chung
- Quy hoạch chung được duyệt nhằm thống nhất quản lý phát triển Điện Bàn trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng. Là cơ sở pháp lý nhằm xây dựng chiến lược phát triển đô thị, quản lý và sử dụng đất, hệ thống hạ tầng khung, hệ thống cây xanh, mặt nước.
- UBND huyện Điện Bàn quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
- Sở Xây dựng Quảng Nam tham mưu UBND tỉnh Quảng Nam quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo quy định hiện hành. Trừ khu vực được UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Ban Quản lý Phát triển đô thị Điện Nam - Điện Ngọc.
2. Quy định về việc triển khai thực hiện quy hoạch được duyệt
- UBND huyện Điện Bàn:
+ Quản lý đất phát triển phải tuân thủ theo quy định này, pháp luật về đất đai và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy hoạch, quy định quản lý có liên quan đã ban hành phù hợp với quy hoạch chung và quy định quản lý theo quy hoạch này.
+ Tổ chức lập, phê duyệt và cắm mốc quy hoạch, công bố mốc giới, cốt khống chế và quản lý mốc giới quy hoạch.
+ Tổ chức lập chương trình phát triển đô thị theo hồ sơ quy hoạch, trình UBND tỉnh xét duyệt. Tiến hành tổ chức lập các quy hoạch theo chương trình phát triển.
+ Tổ chức lập, trình UBND tỉnh xét duyệt các đồ án quy hoạch chung các đô thị định hướng mới; quy hoạch chung các khu vực có phần không gian 500m về mỗi bên đối với các trục đối ngoại, liên đô thị quy định tại Điều 9.
- Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các hồ sơ quy hoạch có tỷ lệ lớn hơn. Theo dõi, hướng dẫn và phối hợp với UBND huyện Điện Bàn và các ngành, tổ chức có liên quan, tham mưu UBND tỉnh quyết định các trường hợp phát triển các vùng, khu vực, điểm dự án theo nhu cầu phát triển khi chưa có quy hoạch tỷ lệ lớn hơn được duyệt.
Chủ trì, phối hợp UBND huyện Điện Bàn cập nhật đầy đủ tình hình triển khai thực hiện đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, công bố công khai kịp thời cho các tổ chức, cá nhân biết và giám sát thực hiện.
- Ban Quản lý Phát triển đô thị Điện Nam - Điện Ngọc tổ chức quản lý phát triển khu vực được giao trách nhiệm, phù hợp với các định hướng tại hồ sơ quy hoạch được duyệt.
3. Quy định về việc điều chỉnh quy hoạch được duyệt
Mọi trường hợp điều chỉnh quy hoạch được duyệt phái được sự chấp thuận về chủ trương của UBND tỉnh trước khi tiến hành.
Điều 11. Tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc phát triển đô thị theo hồ sơ quy hoạch và bản Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được công bố công khai.
Căn cứ để giám sát là các Quyết định được phê duyệt, các bản vẽ quy hoạch xây dựng đã duyệt, bản Quy định quản lý xây dựng này; hệ thống cột mốc theo quy hoạch.
Điều 12. Quy định này và toàn bộ hồ sơ quy hoạch được ban hành và lưu giữ tại UBND tỉnh, Sở Xây dựng và UBND huyện Điện Bàn.
Quy định được công bố và niêm yết công khai cùng các nội dung cơ bản của hồ sơ quy hoạch tại trụ sở UBND huyện Điện Bàn và các vị trí phù hợp khác, để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, kiểm tra và thực hiện./.
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 03/12/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2020 về giá dịch vụ nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong các lĩnh vực: Thể dục, thể thao; Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 389/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khai thác rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và cấp huyện (DDCI) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của MobiFone tại tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017–2021 Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2015 tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 389/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển chăn nuôi tỉnh Ninh Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch Vùng Đông tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 49 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú, quận Cái Răng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị định 109/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đường sắt Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 25/10/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012