Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 389/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 23/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 23 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 19/TTr-SVHTTDL, ngày 18/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 389 /QĐ-UBND, ngày 23 /02/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực thể thao |
|
1. |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao). |
|
2. |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao). |
|
3. |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao). |
|
4. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao). |
|
5. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao). |
|
6. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao). |
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực thể thao:
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL , ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao, cụ thể:
- Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL , ngày 29/11/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5, Điều 55 của Luật Thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Lân Sư Rồng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
2. Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
3. Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên;
4. Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
5. Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
6. Có khu vực vệ sinh, để xe;
7. Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
8. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
Điều 5. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
1. Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương;
2. Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
3. Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
1. Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
2. Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL, ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL , ngày 06/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao, cụ thể:
- Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL , ngày 06/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5, Điều 55 của Luật Thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Judo phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
2. Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
3. Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.
4. Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux.
5. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.
6. Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
7. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người.
8. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
9. Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh hoạ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
11. Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL, ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4, Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 2, Điều 3, Điều 4, Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012:
Điều 2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Điều 55 của Luật thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn bóng đá phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 3. Điều kiện về sân bãi, thiết bị dụng cụ
1. Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
2. Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
3. Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
4. Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
5. Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.
6. Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux.
7. Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau:
a) Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu;
b) Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý sân;
c) Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
d) Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân;
đ) Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân;
e) Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;
g) Thời gian hoạt động.
8. Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu.
9. Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe.
10. Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.
11. Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện bóng đá phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn bóng đá đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL, ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá.
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 5, Điều 55 Luật Thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn bóng bàn phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
đ) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới;
b) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
c) Có bàn để bảng lật số;
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP, ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL, ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 5, Điều 55 Luật Thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn cầu lông phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;
c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;
d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;
b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn Cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL, ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
6. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL , ngày 13/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL , ngày 13/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5, Điều 55 của Luật Thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Patin phải bảo đảm các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
2. Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
3. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
5. Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe.
6. Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
7. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị tập luyện
1. Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm:
a) Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
b) Mũ đội đầu;
c) Giày trượt.
2. Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:
a) Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa;
b) Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
c) Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):
- Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;
- Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
3. Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân).
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau:
Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.
Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL, ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Pa tin.
Thông tư 12/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Thông tư 13/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Thông tư 14/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 16/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007