Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1142/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 13/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1142/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1353/TTr-STNMT ngày 07 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 06 (sáu) quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Giao Trung tâm Phục vụ hành chính công chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ có hiệu lực thi hành.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ có hiệu lực thi hành, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công để thiết lập cấu hình điện tử.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND,ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố TTHC |
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
1 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 |
2 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
|
3 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
|
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 |
5 |
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (cấp tỉnh, huyện) |
Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 |
6 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
||
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
Bước 2 |
Phòng QLĐĐ thẩm định nhu cầu sử dụng đất; - Trường hợp đủ điều kiện được gia hạn: Dự thảo Tờ trình gia hạn quyền sử dụng đất và ghi ý kiến vào Đơn Đăng ký biến động; - Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì dự thảo Văn bản thông báo cho người sử dụng đất làm thủ tục thu hồi đất theo quy định; chuyển lãnh đạo phòng kiểm tra. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,75 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng QLĐĐ kiểm tra hồ sơ, ký vào Đơn Đăng ký biến động và trình Lãnh đạo sở. |
0,25 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo sở ký duyệt Tờ trình (hoặc văn bản thông báo gửi Trung tâm PVHCC); ký vào Đơn Đăng ký biến động , trình UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 5 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 6 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 7 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 8 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định |
0,5 ngày |
|
Bước 9 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và chuyển kết quả |
0,5 ngày |
|
Bước 10 |
Chuyên viên Phòng QLĐĐ nhận kết quả, chuyển một (01) bản chính Quyết định gia hạn cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Bước 11 |
Chuyên viên cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
Văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bước 12 |
Cục thuế ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi người sử dụng đất, cơ quan tài nguyên và môi trường |
Cục thuế |
1 ngày |
Bước 13 |
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Giấy chứng nhận cùng với quyết định gia hạn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trao cho người sử dụng đất |
Văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Bước 14 |
Công chức thông báo và trả kết quả cho tổ chức, thu phí, lệ phí theo quy định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
7 ngày |
1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện |
||
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Bước 2 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất; - Trường hợp đủ điều kiện được gia hạn;Dự thảo Tờ trình trình UBND cấp huyện gia hạn quyền sử dụng đất và ghi ý kiến vào Đơn Đăng ký biến động; - Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì dự thảo Văn bản thông báo cho người sử dụng đất làm thủ tục thu hồi đất theo quy định; chuyển lãnh đạo phòng kiểm tra, ký duyệt. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,75 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký duyệt Tờ trình (hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện được gia hạn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện để trả người sử dụng đất); ký vào Đơn Đăng ký biến động trình UBND huyện. |
0,5 ngày |
|
Bước 4 |
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng chuyên môn |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
0,5 ngày |
Bước 5 |
Chuyên viên phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, dự thảo quyết định. |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng HĐND & UBND huyện |
0,5 ngày |
|
Bước 7 |
Lãnh đạo Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện ký duyệt và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký ban hành |
0,5 ngày |
|
Bước 8 |
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ phòng chuyên môn và trả kết quả về Phòng TN&MT |
0,5 ngày |
|
Bước 9 |
Chuyên viên Phòng TN&MT nhận kết quả, chuyển một (01) bản chính Quyết định gia hạn cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Bước 10 |
Chuyên viên cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bước 11 |
Chi Cục thuế ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi người sử dụng đất, cơ quan tài nguyên và môi trường |
Chi Cục thuế |
1 ngày |
Bước 12 |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Giấy chứng nhận cùng với quyết định gia hạn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện để trao cho người sử dụng đất |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bước 13 |
Công chức thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
7 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
Bước 2 |
Phòng Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính; dự thảo Tờ trình, trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, dự thảo văn bản trả hồ sơ chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai xem xét, trình lãnh đạo Sở ký để gửi Trung tâm PVHHC trả hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ, Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,25 ngày |
Bước 3 |
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính, trích lục vị trí khu đất; trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký và chuyển kết quả đến Phòng Quản lý đất đai |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ và trình lãnh đạo sở. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Bước 5 |
Lãnh đạo sở ký duyệt tờ trình, trình UBND tỉnh đối với hồ sơ hợp lệ, trả hồ sơ đối với trường hợp không hợp lệ. |
0,5 ngày |
|
Bước 6 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
3 ngày |
|
Bước 8 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 9 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định |
0,5 ngày |
|
Bước 10 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và chuyển kết quả |
0,5 ngày |
|
Bước 11 |
Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển 01 bản đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Bước 12 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai. Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Gửi số liệu địa chính đến Sở Tài chính/ Cục thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra. |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 13 |
Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) và chuyển kết quả về Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế tỉnh |
Sở Tài chính |
15 ngày (QĐ 681/QĐ- UBND, 30/3/2016) |
Bước 14 |
Cục thuế ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi đến người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo Hợp đồng thuê đất. gửi cho người sử dụng đất để ký (đối với khu đất có giá dưới 20 tỷ đồng) |
Cục thuế |
5 ngày |
Bước 15 |
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất) và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hợp đồng thuê đã ký tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Người sử dụng đất |
Không tính thời gian |
Bước 16 |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra Giấy chứng nhận, kết quả xử lý và chuyển Giấy chứng nhận, Hợp đồng thuê đất (nếu có) đến Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Văn phòng đăng ký đất đai. |
1 ngày |
Bước 17 |
Phòng QLĐĐ kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, tổ chức giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất và chuyển kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,25 ngày |
Bước 18 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc quét lưu Giấy chứng nhận, hồ sơ; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm PCHCC |
Văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bước 19 |
Công chức thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
20 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
Bước 2 |
Phòng Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính; dự thảo Tờ trình, trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, dự thảo văn bản trả hồ sơ chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai xem xét, trình lãnh đạo Sở ký để gửi Trung tâm PVHHC trả hồ sơ. |
Phòng QLĐĐ, Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,25 ngày |
Bước 3 |
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính, trích lục vị trí khu đất; trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký và chuyển kết quả đến Phòng Quản lý đất đai |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ và trình lãnh đạo sở. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Bước 5 |
Lãnh đạo sở ký duyệt tờ trình, trình UBND tỉnh đối với hồ sơ hợp lệ, trả hồ sơ đối với trường hợp không hợp lệ. |
0,5 ngày |
|
Bước 6 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
3 ngày |
|
Bước 8 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 9 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định |
0,5 ngày |
|
Bước 10 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và chuyển kết quả |
0,5 ngày |
|
Bước 11 |
Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển 01 bản đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Bước 12 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai. Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Gửi số liệu địa chính đến Sở Tài chính/ Cục thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra. |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 13 |
Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) và chuyển kết quả về Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế tỉnh |
Sở Tài chính |
15 ngày (QĐ 681/QĐ- UBND, 30/3/2016) |
Bước 14 |
Cục thuế ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi đến người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo Hợp đồng thuê đất. gửi cho người sử dụng đất để ký (đối với khu đất có giá dưới 20 tỷ đồng) |
Cục thuế |
5 ngày |
Bước 15 |
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất) và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hợp đồng thuê đã ký tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Người sử dụng đất |
Không tính thời gian |
Bước 16 |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra Giấy chứng nhận, kết quả xử lý và chuyển Giấy chứng nhận, Hợp đồng thuê đất (nếu có) đến Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 17 |
Phòng QLĐĐ kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, tổ chức giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất và chuyển kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,25 ngày |
Bước 18 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc quét lưu Giấy chứng nhận, hồ sơ; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm PCHCC |
Văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bước 19 |
Công chức thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
20 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
Bước 2 |
Phòng QLĐĐ kiểm tra thẩm định hồ sơ, điều kiện pháp lý. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính khu đất; tổ chức xác minh thực địa và dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích đất; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, dự thảo văn bản trả hồ sơ chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký để gửi Trung tâm PVHHC trả hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 ngày |
Bước 3 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính vị trí khu đất; trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký và chuyển kết quả đến Phòng QLĐĐ. |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng QLĐĐ kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo sở. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Bước 5 |
Lãnh đạo sở ký duyệt tờ trình, trình UBND tỉnh đối với hồ sơ hợp lệ, trả hồ sơ đối với trường hợp không hợp lệ. |
0,5 ngày |
|
Bước 6 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
3 ngày |
|
Bước 8 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 9 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định |
0,5 ngày |
|
Bước 10 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và chuyển kết quả |
0,5 ngày |
|
Bước 11 |
Chuyên viên Phòng QLĐĐ nhận kết quả, chuyển 02 bản chính đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Bước 12 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai. gửi thông tin địa chính cho Cục thuế và Sở Tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính; in Giấy chứng nhận mới hoặc in nội dung chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp và chuyển cho lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai. |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 ngày |
Bước 13 |
Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) và chuyển kết quả về Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế tỉnh. |
Sở Tài chính |
15 ngày (QĐ 681/QĐ-UBND , 30/3/2016) |
Bước 14 |
Cục thuế ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi đến người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo Hợp đồng thuê đất. gửi cho người sử dụng đất để ký. (đối với khu đất có giá dưới 20 tỷ đồng) |
Cục thuế |
3 ngày |
Bước 15 |
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất) và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hợp đồng thuê đã ký tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Người sử dụng đất |
Không tính thời gian vào quy trình |
Bước 16 |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra Giấy chứng nhận, hồ sơ; ký xác nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp; chuyển Giấy chứng nhận, Hợp đồng thuê đất (nếu có) đến Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Văn phòng đăng ký đất đai. |
1 ngày |
Bước 17 |
Lãnh đạo Phòng QLĐĐ kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất, bàn giao đất ngoài thực địa đối với trường hợp thuê đất, chuyển kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1,25 ngày |
Bước 18 |
Chuyên viên Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc quét lưu Giấy chứng nhận, hồ sơ; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm PCHCC |
Văn phòng đăng ký đất đai. |
0,25 ngày |
Bước 19 |
Công chức thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
15 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
5.1 |
Trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi đất của UBND tỉnh |
||
|
«Thông báo thu hồi đất. |
|
10 ngày |
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Phòng QLĐĐ dự thảo Tờ trình Thông báo thu hồi đất, trình lãnh đạo Sở ký và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4,5 ngày |
Bước 3 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
3 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 6 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định |
0,5 ngày |
|
Bước 7 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và gửi thông báo thu hồi đất đến từng tổ chức có đất bị thu hồi, các đơn vị có liên quan và Sở TN&MT |
0,5 ngày |
|
|
«Tổ chức điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm |
|
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp) |
Bước 8 |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã: - Họp phổ biến đến từng tổ chức, hộ, cá nhân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết thông báo thu hồi; - Có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị khảo sát, xác định giá đất cụ thể áp dụng bồi thường. - Thực hiện việc điều tra, khảo sát, cắm mốc giới thu hồi đất, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với từng tổ chức, hộ, cá nhân có đất bị thu hồi. - Tiến hành kiểm đếm tại hiện trường với sự tham gia của người bị thu hồi đất, người bị thiệt hại tài sản (hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật). - Trường hợp người bị thu hồi không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện trình tự “Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc” theo quy định.Thời gian vận động, thuyết phục, ban quyết định kiểm đến và thực hiện không tính trong thời gian thực hiện quy trình. |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng |
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp) |
|
«Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
|
90 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp) |
Bước 9 |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường : - Phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan có liên quan tổ chức xét duyệt, kiểm tra tính pháp lý của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết. - Tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. - Tổng hợp ý kiến đóng góp đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án và gửi toàn bộ hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường |
90 (30 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
|
«Thẩm định và trình ban hành Quyết định thu hồi đất,Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
|
30 (20 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
Bước 10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất trình UBND tỉnh quyết định. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 (10 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
Bước 11 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 12 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
8 ngày (3 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
|
Bước 13 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
1 ngày |
|
Bước 14 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
1 ngày |
|
Bước 15 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và gửi kết quả đến Sở TN&MT. |
0,5 ngày |
|
Bước 16 |
Chuyên viên Phòng QLĐĐ nhận kết quả, chuyển cho Trung tâm PVHCC để trả kết quả và bàn giao Quyết định cho các tổ chức có liên quan và thu hồi giấy chứng nhận (nếu có). |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3,5 ngày |
Bước 17 |
Công chức thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,5 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: + Đất nông nghiệp + Đất phi nông nghiệp |
|
180 ngày |
5.2 |
Trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cấp huyện |
||
|
«Thông báo thu hồi đất,điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm |
|
10 ngày |
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường dự thảo Tờ trình Thông báo thu hồi đất, trình lãnh đạo Phòng ký và chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
4,5 ngày |
Bước 3 |
Văn phòng UBND huyện xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ban hành thông báo thu hồi đất và gửi thông báo thu hồi đất đến từng tổ chức, hộ, cá nhân có đất bị thu hồi và Phòng TN&MT. |
UBND cấp huyện |
5 ngày |
|
« Tổ chức điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm |
|
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp) |
Bước 4 |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã: - Họp phổ biến đến từng tổ chức, hộ, cá nhân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết thông báo thu hồi; - Có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị khảo sát, xác định giá đất cụ thể áp dụng bồi thường. - Thực hiện việc điều tra, khảo sát, cắm mốc giới thu hồi đất, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với từng tổ chức, hộ, cá nhân có đất bị thu hồi. - Tiến hành kiểm đếm tại hiện trường với sự tham gia của người bị thu hồi đất, người bị thiệt hại tài sản (hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật). - Trường hợp người bị thu hồi không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện trình tự “Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc” theo quy định.Thời gian vận động, thuyết phục, ban hành quyết định kiểm đến và thực hiện không tính trong thời gian thực hiện quy trình. |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng |
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp) |
|
«Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
|
90 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp) |
Bước 5 |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường : - Phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan có liên quan …tổ chức xét duyệt, kiểm tra tính pháp lý của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết. - Tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. - Tổng hợp ý kiến đóng góp đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án và gửi toàn bộ hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường |
90 (30 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
|
«Thẩm định và trình ban hành Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
|
30 (20 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
Bước 6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện việc thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của toàn dự án, chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất và trình UBND cấp huyện quyết định. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
15 (10 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
Bước 7 |
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện xem xét trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày và gửi kết quả đến Phòng TN&MT. |
UBND cấp huyện |
11 (6 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp) |
Bước 8 |
Phòng TNMT nhận kết quả, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện để trả kết quả cho các cá nhân, tổ chức có liên quan và thu hồi giấy chứng nhận (nếu có). |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
3,5 ngày |
Bước 9 |
Công chức thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: + Đất nông nghiệp + Đất phi nông nghiệp |
|
180 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
6.1 |
Trường hợp tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
||
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
Bước 2 |
Phòng Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ, dự thảo Thông báo cho người sử dụng đất và chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai kiểm tra. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,75 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai kiểm tra và trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký thông báo, gửi đến Người sử dụng đất để biết rõ lý do thu hồi Giấy chứng nhận. |
0,5 ngày |
|
Bước 5 |
Người sử dụng đất nhận thông báo |
Người sử dụng đất |
30 ngày |
Bước 6 |
Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai dự thảo Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận; Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi (nếu thuộc trường hợp Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh ký) và chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 ngày |
Bước 7 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý đất đai kiểm tra trình Giám đốc sở |
1 ngày |
|
Bước 8 |
Giám đốc Sở ký quyết định thu hồi giấy chứng nhận đối với Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường hợp Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh ký cấp, Giám đốc Sở ký Tờ trình, trình UBND tỉnh |
2,5 ngày |
|
Bước 9 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng Kinh tế - Ngoại vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Chuyên viên phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 11 |
Lãnh đạo phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
|
Bước 12 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp |
0,5 ngày |
|
Bước 13 |
Phòng Hành chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế - Ngoại vụ và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
|
Bước 14 |
Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai chuyển nhận quyết định thu hồi, chuyển 01 bản cho Văn phòng đăng ký đất đai lưu giữ; chuyển 01 bản gửi Trung Tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để đăng thông tin lên trang thông tin điện tử của Sở; chuyển 01 bản đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cho người sử dụng đất, |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Bước 15 |
Công chức thông báo kết quả cho người sử dụng đất biết để đến nộp lại Giấy chứng nhận theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chuyển Giấy chứng nhận đã thu hồi cho Văn phòng Đăng ký đất đai để quản lý. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
0,25 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
40 ngày |
6.2 |
Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
||
Bước 1 |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, dự thảo báo cáo chuyển lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
2 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký báo cáo, chuyển văn thư đóng dấu và gửi đến UBND huyện để ban hành thông báo gửi cho chủ sử dụng đất. |
1 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký thông báo chuyển văn thư đóng dấu và gửi cho chủ sử dụng đất để biết rõ lý do thu hồi giấy chứng nhận |
UBND huyện |
1 ngày |
Bước 5 |
Người sử dụng đất nhận thông báo |
Người sử dụng đất |
30 ngày |
Bước 6 |
Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường dự thảo Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận; Tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi (nếu thuộc trường hợp Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện ký), trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thu hồi (nếu Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp) và chuyển lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1 ngày |
Bước 7 |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Tờ trình, chuyển văn thư đóng dấu và gửi hồ sơ, tờ trình đến Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
1 ngày |
|
Bước 8 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp và chuyển kết quả đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
UBND cấp huyện |
2 ngày |
Bước 9 |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định thu hồi, chuyển 01 bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu giữ; chuyển 01 bản gửi Trung Tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để đăng thông tin lên trang thông tin điện tử của Sở;chuyển 01 bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện để thông báo cho người sử dụng đất, |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1 ngày |
Bước 10 |
Công chức thông báo kết quả cho người sử dụng đất biết để đến nộp lại Giấy chứng nhận theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chuyển Giấy chứng nhận đã thu hồi cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để quản lý. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
|
Tổng thời gian giải quyết |
|
40 ngày |
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND phê duyệt về Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án ứng phó hạn, xâm nhập mặn, thiếu nước có thể xảy ra ở mức “rất nghiêm trọng” trong các tháng còn lại của mùa khô năm 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới gắn với du lịch nông thôn tại một số bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 30/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác bồi thường Nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2020 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 30/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2029 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đơn giá hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 681/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 684/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định và bến xe, bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ một phần Quyết định 494/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh tạm thời giá dịch vụ: Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco tại Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán theo Quyết định 755/QĐ-TTg giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của phường Phú Tài, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2014 về chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định cung cấp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2012 về giao đất có thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục tuyến đường huyện Côn Đảo tại Quyết định 2268/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 549/2005/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Ban chỉ đạo Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2.000) khu dân cư Nam Rạch Chiếc, phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, đội viên dân phòng trực tiếp tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2008 Quy định liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ Quyết định 143/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa trang thiết bị y tế kỹ thuật cao của ngành Y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2006 bổ nhiệm cán bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 684/QĐ-UBND bổ sung thành viên Hội đồng thi tuyển tỉnh Bắc Ninh năm 2006 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 30/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 30/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021