Quyết định 107/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 107/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 16/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tưởng Chính phủ về việc quy định chế độ, phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm:
a) Nhân viên y tế thôn, bản gồm:
- Nhân viên y tế thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu (sau đây gọi là nhân viên y tế thôn, bản);
- Nhân viên y tế thôn bản làm công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em (sau đây gọi là cô đỡ thôn, bản);
b) Cơ quan, tổ chức liên quan đến thực hiện xét chọn, quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản.
3. Quyết định này không áp dụng đối với nhân viên y tế tại các tổ dân phố thuộc các phường, thị trấn.
Điều 2. Tiêu chuẩn nhân viên y tế thôn, bản
1. Về trình độ chuyên môn, đào tạo:
a) Nhân viên y tế thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu: có trình độ chuyên môn về y tế từ sơ cấp trở lên hoặc đã hoàn thành khóa đào tạo có thời gian từ 3 tháng trở lên theo khung chương trình đào tạo nhân viên y tế thôn, bản của Bộ Y tế;
b) Cô đỡ thôn, bản: đã hoàn thành khóa đào tạo có thời gian từ 06 (sáu) tháng trở lên theo khung chương trình đào tạo cô đỡ thôn, bản của Bộ Y tế.
2. Tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản.
3. Có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình tham gia hoạt động xã hội, có khả năng vận động quần chúng và được cộng đồng tín nhiệm.
4. Có đủ sức khỏe để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
5. Đang sinh sống, làm việc ổn định tại thôn, bản. Trường hợp tại thôn, bản đó không có người để xét chọn thì có thể chọn người ở thôn, bản lân cận đạt tiêu chuẩn nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này làm nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 3. Số lượng nhân viên y tế thôn, bản
1. Mỗi thôn, bản được bố trí 01 nhân viên y tế thôn, bản.
2. Những thôn, bản có nhiều người dân tộc thiểu số sinh sống, có mức sinh cao, còn tồn tại phong tục, tập quán không đến khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có diện tích rộng, giao thông khó khăn, phức tạp, khả năng tiếp cận của người dân với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạn chế (sau đây gọi là thôn, bản còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em) được bố trí thêm 01 cô đỡ thôn bản (có danh sách thôn, bản còn khó khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại Phụ lục số 2 kèm theo).
Điều 4. Quy trình xét chọn nhân viên y tế thôn, bản
1. Điều kiện đăng ký dự xét chọn:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Quy định này;
b) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự tại thời điểm dự tuyển.
2. Thành phần hồ sơ xét chọn:
a) Đơn đăng ký dự xét chọn làm nhân viên y tế thôn, bản (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo);
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có dán ảnh kích thước 4 x 6 cm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) không vi phạm Điểm b, Khoản 1 Điều này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận (đủ sức khỏe) đến ngày nộp hồ sơ;
d) Bản sao có chứng thực giấy khai sinh hoặc chứng minh thư nhân dân;
đ) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm về chuyên môn y tế có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
e) Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên trong xét chọn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
3. Nguyên tắc xác định người được xét chọn:
a) Người được chọn làm nhân viên y tế thôn, bản là người có trình độ chuyên môn đào tạo cao hơn;
b) Nếu từ 02 (hai) người trở lên có cùng trình độ chuyên môn đào tạo thì thứ tự ưu tiên như sau: người xếp loại tốt nghiệp cao hơn; người có điểm học tập cao hơn, người có điểm tốt nghiệp cao hơn. Trường hợp vẫn không xác định được người để chọn theo thứ tự ưu tiên trên thì Hội đồng xét chọn quyết định người được xét chọn.
Việc tính điểm xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Trình tự, thủ tục xét chọn:
a) Trạm Y tế cấp xã tổng hợp số lượng nhân viên y tế thôn, bản còn thiếu trên địa bàn báo cáo Trung tâm Y tế huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Trung tâm Y tế cấp huyện);
b) Trung tâm Y tế tổng hợp nhu cầu xét chọn toàn huyện, thành phố;
c) Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện thành lập Hội đồng xét chọn nhân viên y tế thôn, bản gồm 05 (năm) thành viên do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác là lãnh đạo Phòng Y tế cấp huyện và các viên chức của Trung tâm Y tế cấp huyện;
d) Hội đồng xét chọn thông báo công khai việc xét chọn nhân viên y tế thôn, bản; Thông báo được niêm yết tại Trung tâm Y tế cấp huyện, Trạm Y tế cấp xã và ở thôn, bản; đồng thời thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã, của thôn, bản (nếu có);
đ) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế thôn, bản; cá nhân có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này có nguyện vọng đăng ký xét chọn thì nộp 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này tại Trạm Y tế cấp xã.
e) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế cấp xã tổng hợp, lập danh sách sách trích ngang những người đăng ký xét chọn báo cáo Trung tâm Y tế cấp huyện (kèm theo 01 bộ hồ sơ của từng người đăng ký xét chọn);
g) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế cấp xã, Hội đồng xét chọn Trung tâm Y tế cấp huyện tiến hành họp xét chọn và công bố kết quả xét chọn nhân viên y tế thôn, bản. Kết quả xét chọn được niêm yết tại Trạm Y tế cấp xã và Trung tâm Y tế cấp huyện;
h) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi công bố kết quả xét chọn, Hội đồng xét chọn nhận đơn phúc khảo về kết quả xét chọn;
i) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc nhận đơn phúc khảo, Hội đồng xét chọn phải giải quyết xong các kiến nghị của các cá nhân về kết quả xét chọn và có văn bản gửi Sở Y tế phê duyệt kết quả xét chọn (Kèm theo 01 bộ hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn);
k) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm Y tế cấp huyện, Giám đốc Sở Y tế xem xét, quyết định phê duyệt danh sách nhân viên y tế thôn, bản;
l) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt kết quả của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện ký hợp đồng làm việc đối với người được tuyển chọn.
Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên y tế thôn bản
1. Quyền lợi:
a) Nhân viên y tế thôn, bản được hưởng chế độ phụ cấp theo quy định hiện hành của Nhà nước và trợ cấp thêm hàng tháng (nếu có) từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác do cấp có thẩm quyền quy định;
b) Mỗi nhân viên y tế thôn, bản được trang bị các thiết bị, dụng cụ y tế theo danh mục do Bộ Y tế quy định;
c) Nhân viên y tế thôn, bản hoạt động theo chế độ không chuyên trách tại thôn, bản. Nhân viên y tế thôn, bản có trách nhiệm chủ động bố trí, sắp xếp thời gian để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định này.
d) Nhân viên y tế thôn bản được tham gia các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ do các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện tổ chức.
2. Nghĩa vụ:
a) Nhân viên y tế thôn, bản có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp về chuyên môn kỹ thuật của Trạm y tế xã;
b) Nhân viên y tế thôn, bản chịu sự quản lý, giám sát về hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn, bản;
c) Nhân viên y tế thôn, bản có mối quan hệ phối hợp với các tổ chức quần chúng, đoàn thể tại thôn, bản trong việc tuyên truyền, vận động, thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân thôn, bản;
d) Các nhân viên y tế thôn, bản cùng phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, sẵn sàng phối hợp với các thôn, bản trên địa bàn xã khi có yêu cầu hỗ trợ.
Điều 6. Cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp
1. Trạm Y tế cấp xã trực tiếp quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế thôn, bản và hàng năm tiến hành đánh giá hoạt động đối với đội ngũ này để có các hình thức động viên, khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn, bản có trách nhiệm quản lý, giám sát về hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản.
3. Trung tâm Y tế cấp huyện thực hiện chi trả chế độ phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế thôn, bản thông qua Trạm Y tế cấp xã.
4. Mức phụ cấp: Thực hiện theo Tiết a, Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ.
1. Sở Y tế:
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ y khoa để chuẩn hóa về trình độ cho nhân viên y tế thôn, bản.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản với cộng tác viên các chương trình y tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản;
2. Sở Tài chính tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đảm bảo chi trả kinh phí theo đúng chế độ đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn bản thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Trung tâm Y tế huyện, thành phố:
a) Thực hiện hướng dẫn, theo dõi kết quả hoạt động của nhân viên y tế thôn bản, thực hiện chế độ đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Y tế về chất lượng của đội ngũ nhân viên y tế thôn bản;
b) Hàng năm, lập dự toán ngân sách chi trả cho nhân viên y tế thôn bản gửi Phòng Tài chính huyện để tổng hợp và bố trí phân bổ kinh phí và định kỳ báo cáo kết quả hoạt động của nhân viên y tế thôn bản 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, gửi về Sở Y tế tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người đang làm nhân viên y tế thôn, bản tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
1. Người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Quyết định này được tiếp tục làm nhân viên y tế thôn, bản.
2. Nhân viên y tế thôn, bản không đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 2 Quyết định này thì tiếp tục được làm việc đến hết ngày 31/12/2017 và có trách nhiệm hoàn thiện trình độ chuyên môn. Hết thời hạn trên, nhân viên y tế thôn, bản không đảm bảo tiêu chuẩn thì Trung tâm Y tế cấp huyện làm thủ tục đề nghị Sở Y tế cho thôi làm nhân viên y tế thôn, bản và thông báo xét chọn người có đủ tiêu chuẩn để thay thế.
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện quy chế này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) tình hình thi hành văn bản cho phù hợp với quy định của Nghị định 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT CHỌN LÀM NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Dự xét chọn làm nhân viên y tế thôn, bản năm ...........
Kính gửi: |
- Hội đồng xét chọn nhân viên y tế thôn, bản huyện (TP)......... |
Tên tôi là.........................................................................Nam (nữ)..............
Sinh ngày..............tháng...... ...năm .............................................................
Quê quán: ....................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................
Điện thoại liên lạc.........................................................................................
Trình độ chuyên môn đào tạo...................Chuyên ngành đào tạo:................
Xếp loại tốt nghiệp.............; Điểm học tập............; Điểm tốt nghiệp: .........
Sau khi nghiên cứu Thông báo xét chọn nhân viên y tế thôn, bản của Hội đồng xét chọn nhân viên y tế thôn, bản huyện (thành phố) ........... tôi thấy mình đủ điều kiện đăng ký dự xét chọn làm nhân viên y tế thôn (bản) ........................ của xã (phường, thị trấn) ......... thuộc huyện (thành phố)..........................
Vì vậy tôi làm đơn này đăng ký dự xét chọn làm nhân viên y tế tại thôn (bản) ..................................... thuộc xã (phường, thị trấn) .........................
Nếu được tuyển chọn tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền xét chọn.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự xét chọn, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật
2. Giấy chứng nhận sức khỏe
3. Bản sao giấy khai sinh (hoặc chứng minh thư nhân dân);
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm về y có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
Tôi cam đoan hồ sơ dự xét chọn của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển chọn của tôi (nếu được tuyển chọn) sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ghi chú: Nếu chỉ tiêu tuyển chọn phân theo đơn vị, thì mỗi thí sinh chỉ được đăng ký vào 01 đơn vị có chỉ tiêu. Nếu cố tình đăng ký 02 đơn vị trở lên thì cơ quan thực hiện xét chọn loại khỏi danh sách đăng ký dự xét chọn hoặc hủy kết quả tuyển chọn.
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN |
........, ngày..... tháng ..... năm ..... |
DANH SÁCH THÔN, BẢN CÒN KHÓ KHĂN VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ VÀ TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên xã |
Tên thôn, bản |
Ghi chú |
I |
Huyện Bắc Hà (65 thôn, bản) |
|
|
|
Xã Na Hối |
|
|
1 |
|
Thôn Ngải Thầu |
|
|
Xã Bản Già |
|
|
2 |
|
Thôn Lù Sui Tủng |
|
3 |
|
Thôn Kha Phàng 1 |
|
4 |
|
Thôn Kha Phàng 2 |
|
5 |
|
Thôn Nậm Sỏm |
|
|
Xã Tả Củ Tỷ |
|
|
6 |
|
Thôn Sông Lẫm |
|
7 |
|
Thôn Ngải Thầu |
|
8 |
|
Thôn Sín Chải |
|
|
Xã Nậm Mòn |
|
|
9 |
|
Thôn Sử Chù Chải |
|
10 |
|
Thôn Ngải Số |
|
11 |
|
Thôn Bản Ngồ Thượng |
|
|
Xã Nậm Đét |
|
|
12 |
|
Thôn Nậm Cài |
|
13 |
|
Thôn Nậm Đét |
|
|
Xã Lầu Thí Ngài |
|
|
14 |
|
Thôn Dín Tủng |
|
15 |
|
Thôn Lử Chồ 1 |
|
16 |
|
Thôn Pờ Chồ 1 |
|
17 |
|
thôn Pờ Chồ 3 |
|
|
Xã Thải Giàng Phố |
|
|
18 |
|
Thôn Sản Chư Ván |
|
19 |
|
Thôn Nậm Thố |
|
20 |
|
Thôn Sín Chải |
|
21 |
|
Thôn Ngài Ma |
|
|
Xã Hoàng Thu Phố |
|
|
22 |
|
Lao Phu Sáng |
|
23 |
|
Thôn Tả Thố 1 |
|
24 |
|
Thôn Tả Thố 2 |
|
25 |
|
Thôn Sỉn Chồ 2 |
|
26 |
|
Thôn Bản Pấy 1 |
|
27 |
|
Thôn Bản Pấy 2 |
|
|
Xã Lùng Cải |
|
|
28 |
|
Thôn Sín Chải Cưa Cải |
|
29 |
|
Thôn Lao Chải |
|
30 |
|
Thôn Sẻ Chải |
|
31 |
|
Thôn Thìn Ván |
|
32 |
|
Thôn Pù Chù Ván |
|
|
Xã Lùng Phình |
|
|
33 |
|
Thôn Quan Hóa |
|
34 |
|
Thôn Túng Súng |
|
35 |
|
Thôn Pả Chư Tỷ 2 |
|
36 |
|
Thôn Tà Chải |
|
|
Xã Bản Liền |
|
|
37 |
|
Thôn Xà Phìn |
|
38 |
|
Thôn Đội 5 |
|
39 |
|
Thôn Khu Chung Tủng 2 |
|
|
Xã Tả Văn Chư |
|
|
40 |
|
Thôn Lao Chải |
xa Trạm Y tế xã |
41 |
|
Thôn Sừ Mần Khang |
|
42 |
|
Thôn Xà Ván |
|
43 |
|
Thôn Sín Chải |
|
|
Xã Cốc Lầu |
|
|
44 |
|
Thôn Làng Mới |
|
45 |
|
Thôn Bản Vàng |
|
46 |
|
Thôn Mèng Đeng |
|
47 |
|
Thôn Nậm Mòn |
|
48 |
|
Thôn Cốc Lầu |
|
|
Xã Cốc Ly |
|
|
49 |
|
Thôn Cốc Ly Thượng |
|
50 |
|
Thôn Phìn Giàng A |
|
51 |
|
Thôn Phìn Giàng C |
|
52 |
|
Thôn Liều Lương |
|
53 |
|
Thôn Làng Pàm |
|
54 |
|
Thôn Nậm Hán |
|
55 |
|
Lùng Xa 1 |
|
|
Xã Bản Cái |
|
|
56 |
|
Thôn Cô Tông |
|
57 |
|
Thôn Bản Vàng |
|
58 |
|
Thôn Sín Chải |
|
|
Xã Bảo Nhai |
|
|
59 |
|
Thôn Na Le |
|
60 |
|
Thôn Cốc Coọc |
|
61 |
|
Thôn Trung Đô |
|
62 |
|
Thôn Bản Dù |
|
|
Xã Nậm Khánh |
|
|
63 |
|
Thôn Giàng Trù |
|
64 |
|
Nậm Táng |
|
65 |
|
Mà Phố |
|
II |
Huyện Bảo Yên (27 thôn, bản) |
|
|
|
Xã Cam Cọn |
|
|
1 |
|
Bản Hồng Cam |
|
|
Xã Kim Sơn |
|
|
2 |
|
Bản 6AB |
|
3 |
|
Bản Nhai Tẻn 2 |
|
4 |
|
Bản Bảo Ân 1 |
|
5 |
|
Bản Tân Văn 1 |
|
6 |
|
Bản Mông |
|
|
Xã Bảo Hà |
|
|
7 |
|
Bản Lúc 1 |
|
8 |
|
Thôn Liên Hà 4 |
|
|
Xã Thượng Hà |
|
|
9 |
|
Thôn 6 Vài Siêu |
|
10 |
|
Thôn 1 Vài Siêu |
|
|
Xã Tân Dương |
|
|
11 |
|
Bản Cau 1 |
|
|
Xã Tân Tiến |
|
|
12 |
|
Thôn Cán Chải 1 |
|
13 |
|
Thôn Nậm Bắc |
|
14 |
|
Thôn Nà Phung |
|
|
Xã Xuân Hòa |
|
|
15 |
|
Thôn Mo 3 |
|
|
Xã Điện Quan |
|
|
16 |
|
Thôn Khao A |
|
17 |
|
Thôn Bản 4 |
|
18 |
|
Thôn Bản 2 |
|
|
Xã Minh Tân |
|
|
19 |
|
Thôn Bản Mông |
|
|
Xã Vĩnh Yên |
|
|
20 |
|
Thôn Lùng Ác |
|
21 |
|
Thôn Tổng Kim |
|
22 |
|
Thôn Nậm Xoong |
|
23 |
|
Thôn Lò Vôi |
|
|
Xã Nghĩa Đô |
|
|
24 |
|
Thôn Bản Đát |
|
25 |
|
Thôn Bản Hốc |
|
|
Xã Xuân Thượng |
|
|
26 |
|
Bản 9 |
|
|
Xã Lương Sơn |
|
|
27 |
|
Thôn Sài 3 |
|
III |
Huyện Bảo Thắng (28 thôn, bản) |
|
|
|
Thị trấn Tằng Loỏng |
|
|
1 |
|
Thôn Chát 2 |
|
2 |
|
Thôn Chát 1 |
|
|
Thị trấn Phong Hải |
|
|
3 |
|
Thôn Cửa Cải |
|
4 |
|
Thôn Sín Thèn |
|
|
Xã Bản Cầm |
|
|
5 |
|
Thôn Bản Cầm |
|
|
Xã Phú Nhuận |
|
|
6 |
|
Thôn Làng Đền |
|
7 |
|
Thôn Đầu Cọ |
|
|
Xã Gia Phú |
|
|
8 |
|
Thôn Nậm Phẳng |
|
9 |
|
Thôn Khe Băng |
|
10 |
|
Thôn Nậm Trà |
|
11 |
|
Thôn Bản Cam |
|
12 |
|
Thôn Khe Luộc |
|
13 |
|
Thôn An Thành |
|
|
Xã Trì Quang |
|
|
14 |
|
Thôn Làng Đào 2 |
|
15 |
|
Thôn Làng Ẻn |
|
|
Xã Xuân Quang |
|
|
16 |
|
Thôn Cửa Cải |
|
17 |
|
Thôn Cốc Pục |
|
|
Xã Thái Niên |
|
|
18 |
|
Thôn Khe Đền 2 |
|
19 |
|
Thôn Múc |
|
20 |
|
Thôn Thái Niên |
|
21 |
|
Thôn Hải Niên |
|
22 |
|
Thôn Làng Giàng |
|
|
Xã Phong Niên |
|
|
23 |
|
Thôn Làng Cung 3 |
|
24 |
|
Thôn Làng Có 1 |
|
25 |
|
Thôn Làng Có 3 |
|
26 |
|
Thôn Làng Có 2 |
|
27 |
|
Thôn Phìn Giàng |
|
28 |
|
Thôn Tân Hồ |
|
IV |
Huyện Bát Xát (49 thôn, bản) |
|
|
|
Xã Y Tý |
|
|
1 |
|
Thôn Hồng Ngài |
|
2 |
|
Thôn Sin San 1 |
|
3 |
|
Thôn Sin San 2 |
|
4 |
|
Thôn Phìn Hồ |
|
|
Xã Ngải Thầu |
|
|
5 |
|
Thôn Ngải Thầu Thượng |
|
6 |
|
Thôn Ngải Thầu Hạ |
|
|
Xã A Lù |
|
|
7 |
|
Thôn Khu Chu Lìn |
|
8 |
|
A Lù 1 - A Lù |
|
9 |
|
Thôn Khoa San Chải |
|
|
Xã A Mú Sung |
|
|
10 |
|
Thôn Ngải Chồ |
|
11 |
|
Thôn Pạc Tà |
|
12 |
|
Thôn Phù Lao Chải |
|
|
Xã Trịnh Tường |
|
|
13 |
|
Thôn Lao Chải |
|
14 |
|
Thôn Tả Cồ Thàng |
|
15 |
|
Thôn Sin Chải |
|
16 |
|
Thôn Tùng Chỉn 3 |
|
|
Xã Cốc Mỳ |
|
|
17 |
|
Thôn Séo Phìn Ngan |
|
18 |
|
Thôn Tả Suối Câu |
|
19 |
|
Thôn Tả Dìn Pèng |
|
20 |
|
Thôn Tả Liềng |
|
|
Xã Bản Vược |
|
|
21 |
|
Thôn San Lùng |
|
|
Xã Bản Xèo |
|
|
22 |
|
Thôn Pồ Chồ |
|
23 |
|
Thôn Cán Tỷ |
|
|
Xã Pa Cheo |
|
|
24 |
|
Thôn Hán Nắng |
|
25 |
|
Thôn Bản Giàng |
|
26 |
|
Thôn Pờ Sì Ngài |
|
27 |
|
Thôn Tả Pa Cheo |
|
|
Xã Mường Hum |
|
|
28 |
|
Thôn Tả Pờ Hồ |
|
|
Xã Dền Thàng |
|
|
29 |
|
Thôn Dền Thàng 3 |
|
30 |
|
Thôn Cô Đông |
|
31 |
|
Thôn Ngải Thầu |
|
|
Xã Sảng Ma Sáo |
|
|
32 |
|
Thôn Khu Chu Lìn |
|
33 |
|
Thôn Nhìu Cù San |
|
34 |
|
Thôn Tung Quang Lìn |
|
35 |
|
Sàng Ma Sáo |
|
36 |
|
Mà Mù Sử II |
|
|
Xã Trung Lèng Hồ |
|
|
37 |
|
Thôn Pờ Hồ Cao |
|
38 |
|
Thôn Trung Hồ Cao |
|
39 |
|
Thôn Tả Tả Lé |
|
|
Xã Nậm Chạc |
|
|
40 |
|
Thôn Suối Thầu 3 |
|
41 |
|
Thôn Khoang Thuyền |
|
|
|
Nậm Giang 2- Nậm Chạc |
|
42 |
|
Thôn Ngám Xá |
|
|
Xã Phìn Ngan |
|
|
43 |
|
Thôn Sùng Vành- Phìn Ngan |
|
44 |
|
Thôn Láo Sáng - Phìn Ngan |
|
45 |
|
Thôn Sải Duần- Phìn Ngan |
|
46 |
|
Thôn Trung Hồ - Phìn Ngan |
|
47 |
|
Thôn Khú Trù- Phìn Ngan |
|
|
Xã Tòng Sành |
|
|
48 |
|
Thôn Ky Công Hồ |
|
49 |
|
Thôn Láo Vàng Chải |
|
V |
Huyện Mương Khương (77 thôn, bản) |
|
|
|
Xã Bản Lầu |
|
|
1 |
|
Thôn Cốc Phương |
|
2 |
|
Thôn Pạc Bo |
|
|
Xã Bản Xen |
|
|
3 |
|
Thôn Bãi Nghệ |
|
|
Xã Lùng Vai |
|
|
4 |
|
Thôn Cốc Lầy |
|
5 |
|
Thôn Cốc Phủng |
|
6 |
|
Thôn Bồ Lũng |
|
|
Xã Thanh Bình |
|
|
7 |
|
Thôn Nậm Rúp |
|
8 |
|
Thôn Văng Đẹt |
|
|
Xã Mường Khương |
|
|
9 |
|
Thôn Dê Chú Thàng |
|
10 |
|
Thôn Lao Chải |
|
11 |
|
Thôn Choán Ván |
|
12 |
|
Thôn Hóang Thền |
|
13 |
|
Thôn Sả Hồ |
|
14 |
|
Thôn Ma Lủ |
|
|
Xã Nậm Chảy |
|
|
15 |
|
Thôn Gia Khâu B |
|
16 |
|
Thôn Cốc Dâm B |
|
17 |
|
Thôn Lao Chải |
|
18 |
|
Thôn Sấn Pản |
|
19 |
|
Thôn Mào Phìn |
|
20 |
|
Thôn Xín Chải |
|
|
Xã Tung Chung Phố |
|
|
21 |
|
Thôn Văng Leng |
|
22 |
|
Thôn Lũng Pâu II |
|
23 |
|
Thôn Cán Hồ |
|
24 |
|
Thôn Séo Tủng |
|
25 |
|
Thôn Vả Thàng |
|
26 |
|
Thôn Nàn Tiểu Hồ |
|
|
Xã Nấm Lư |
|
|
27 |
|
Thôn Sao Cô Sỉn |
|
28 |
|
Thôn Pạc Trà |
|
29 |
|
Thôn Lầy Lùng |
|
30 |
|
Thôn Lùng Cá Cồ |
|
31 |
|
Thôn Ngam Lâm |
|
32 |
|
Thôn Na Pạc Đông |
|
33 |
|
Thôn Khấu Na |
|
34 |
|
Thôn Tả Thề |
|
35 |
|
Thôn Cốc Mạc |
|
|
Xã Lùng Khấu Nhin |
|
|
36 |
|
Thôn Na Cạp |
|
37 |
|
Thôn Na Vang |
|
38 |
|
Thôn Nậm Đó |
|
39 |
|
Thôn Thải Giàng Chải |
|
|
Xã Cao Sơn |
|
|
40 |
|
Thôn Sảng Lùng Chéng |
|
41 |
|
Thôn Sả Lùng Chéng |
|
42 |
|
Thôn Lùng Chéng Lùng |
|
43 |
|
Thôn Lao Cu Chải |
|
44 |
|
Thôn Pa Cheo Phìn B |
|
|
Xã La Pan Tẩn |
|
|
45 |
|
Thôn Ma Cái Thàng |
|
46 |
|
Thôn Sín Chải A |
|
47 |
|
Thôn Sín Chải B |
|
48 |
|
Thôn Mường Lum |
|
49 |
|
Thôn Cu Ty Chải |
|
50 |
|
Thôn Sà San |
|
|
Xã Tả Thàng |
|
|
51 |
|
Thôn Páo Máo Phìn A |
|
52 |
|
Thôn Páo Máo Phìn B |
|
53 |
|
Thôn Cán Cấu 1 |
|
54 |
|
Thôn Cán Cấu 2 |
|
55 |
|
Thôn Bản Phố |
|
|
Xã Tả Ngài Chồ |
|
|
56 |
|
Thôn Lùng Vùi |
|
57 |
|
Thôn Bản Phố |
|
58 |
|
Thôn Xà Khái Tủng |
|
|
Xã Pha Long |
|
|
59 |
|
Thôn Lũng Cáng |
|
60 |
|
Thôn Lồ Suối Tủng |
|
61 |
|
Thôn Pao Pao Chải |
|
62 |
|
Thôn Suối Thầu |
|
63 |
|
Thôn Na Măng Tỉn Thàng |
|
64 |
|
Thôn Tả Lùng Thắng |
|
|
Xã Dìn Chin |
|
|
65 |
|
Thôn Mào Sao Chải |
|
66 |
|
Thôn Ngải Phóng Chồ |
|
67 |
|
Thôn Na Cổ |
|
68 |
|
Thôn Cốc Cáng |
|
69 |
|
Thôn Lồ Sở Thàng |
|
|
Xã Tả Gia Khâu |
|
|
70 |
|
Thôn Na Măng |
|
71 |
|
Thôn Sảng Chải |
|
72 |
|
Thôn La Hờ |
|
73 |
|
Thôn Thải Giàng Sán |
|
74 |
|
Thôn La Hờ Súng |
|
75 |
|
Thôn Lũng Thắng |
|
76 |
|
Thôn Vũ Xà |
|
77 |
|
Thôn Sín Pao Chải |
|
VI |
Huyện Sa Pa (10 thôn, bản) |
|
|
|
Xã Bản Khoang |
|
|
1 |
|
Thôn Kim Ngan |
|
|
Xã Thanh Phú |
|
|
2 |
|
Thôn Sín Chải A |
|
3 |
|
Thôn Mường Bo II |
|
|
Xã Suối Thầu |
|
|
4 |
|
Thôn Nậm Lang B |
|
5 |
|
Thôn Suối Thầu Dao |
|
|
Xã Sử Pán |
|
|
6 |
|
Thôn Vạn Dền 1 |
|
|
Xã Bản Phùng |
|
|
7 |
|
Thôn Nậm Si |
|
|
Xã Tả Phìn |
|
|
8 |
|
Thôn Can Ngài |
|
9 |
|
Thôn Giàng Tra |
|
|
Xã Bản Hồ |
|
|
10 |
|
Thôn Ma Quái Hồ |
|
VII |
Huyện Si Ma Cai (16 thôn, bản) |
|
|
|
Xã Lử Thẩn |
|
|
1 |
|
Thôn Sẻ Lử Thẩn |
|
2 |
|
Thôn Sảng Chải |
|
3 |
|
Thôn Nàng Cảng 2 |
|
|
Xã Nàn Sín |
|
|
4 |
|
Thôn Nàn Sín |
|
5 |
|
Thôn Phìn Chư 3 |
|
6 |
|
Thôn Chính Chư Phìn |
|
|
Xã Lùng Sui |
|
|
7 |
|
Thôn Nà Mổ |
|
8 |
|
Thôn Na Chí |
|
|
Xã Sán Chải |
|
|
9 |
|
Thôn Sín Tẩn |
|
10 |
|
Thôn Lù Dì Sán |
|
|
Xã Quan Thần Sán |
|
|
11 |
|
Thôn Sừ Pà Phìn |
|
|
Xã Si Ma Cai |
|
|
12 |
|
Thôn Sín Chải |
|
|
Xã Nàn Sán |
|
|
13 |
|
Thôn Sảng Chải 5 |
|
|
Xã Bản Mế |
|
|
14 |
|
Thôn Cốc Dế |
|
|
Xã Sín Chéng |
|
|
15 |
|
Thôn Sản Chúng |
|
|
Xã Thào Chư Phìn |
|
|
16 |
|
Thôn Sán Chá |
|
VIII |
Thành Phố Lào Cai (11 thôn) |
|
|
|
Xã Hợp Thành |
|
|
1 |
|
Thôn Bắc Công |
|
2 |
|
Thôn Nậm Rịa 1 |
|
3 |
|
Thôn Nậm Rịa 2 |
|
|
Xã Tả Phời |
|
|
4 |
|
Thôn Pìn Hồ Thầu |
|
5 |
|
Thôn Pin Hồ |
|
6 |
|
Thôn Ú Xì Xung |
|
7 |
|
Thôn Pèng |
|
8 |
|
Thôn Làng Mới |
|
9 |
|
Thôn Xéo Tả 1 |
|
10 |
|
Thôn Xéo Tả 2 |
|
11 |
|
Thôn Láo Lý |
|
IX |
Huyện Văn Bàn (60 thôn) |
|
|
|
Xã Liêm Phú |
|
|
1 |
|
Thôn Phú Mậu |
|
2 |
|
Thôn Lâm Sinh |
|
3 |
|
Thôn Khổi Ai |
|
4 |
|
Thôn Khổi Ngoa |
|
|
Xã Dương Quỳ |
|
|
5 |
|
Thôn Tùn Trên |
|
6 |
|
Thôn Tùn Dưới |
|
|
Xã Dần Thàng |
|
|
7 |
|
Thôn Nậm Cần |
|
8 |
|
Thôn Nậm Hò |
|
9 |
|
Thôn Tà Moòng |
|
10 |
|
Thôn Nậm Tăm |
|
11 |
|
Thôn Nậm Mười |
|
12 |
|
Dần Thàng |
|
|
Xã Nậm Chày |
|
|
13 |
|
Thôn Lán Bò |
|
14 |
|
Thôn Nậm Chày |
|
15 |
|
Thôn Tà Mòng |
|
16 |
|
Thôn Hỏm Trên |
|
|
Xã Làng Giàng |
|
|
17 |
|
Thôn Ít Nộc 1 |
|
18 |
|
Thôn Ít Nộc 2 |
|
19 |
|
Thôn Nậm Bó 1 |
|
|
Xã Văn Sơn |
|
|
20 |
|
Thôn Văn Tiến |
|
21 |
|
Thôn Xuân Nam |
|
|
Xã Võ Lao |
|
|
22 |
|
Thôn Ngầu 1 |
|
23 |
|
Thôn Chiềng 2 |
|
|
Xã Nậm Mả |
|
|
24 |
|
Thôn Tà Chủ |
|
25 |
|
Thôn Nậm Trang |
|
|
Xã Nậm Dạng |
|
|
26 |
|
Thôn 5 |
|
27 |
|
Thôn 6 |
|
|
Xã Tân An |
|
|
28 |
|
Thôn Khè Bàn 1 |
|
29 |
|
Thôn Khè Bàn 2 |
|
30 |
|
Thôn Mai Hồng 1 |
|
31 |
|
Thôn Mai Hồng 2 |
|
|
Xã Tân Thượng |
|
|
32 |
|
Thôn Khe Thùng 2 |
|
33 |
|
Thôn Khe Cóc |
|
34 |
|
Thôn Dài 1 |
|
|
Xã Khánh Yên Hạ |
|
|
35 |
|
Thôn Nà Nheo |
|
36 |
|
Thôn Nà Trà |
|
|
Xã Khánh Yên Thượng |
|
|
37 |
|
Thôn Nậm Cọ |
|
|
Xã Khánh Yên Trung |
|
|
38 |
|
Thôn Bơ |
|
39 |
|
Thôn Nà Quan |
|
|
Xã Hòa Mạc |
|
|
40 |
|
Thôn 1 |
|
41 |
|
Thôn 8 |
|
42 |
|
Thôn 9 |
|
|
Xã Thẩm Dương |
|
|
43 |
|
Thôn Nậm Miện |
|
44 |
|
Thôn Nậm Con |
|
45 |
|
Thôn Thẳm Hiêm |
|
|
Xã Minh Lương |
|
|
46 |
|
Thôn Pom Khén |
|
47 |
|
Thôn 4 Minh Chiềng |
|
|
Xã Nậm Xây |
|
|
48 |
|
Thôn Phù Lá Ngài |
|
49 |
|
Thôn Giàng Dúa Chải |
|
50 |
|
Thôn Bản Mới |
|
|
Xã Nậm Xé |
|
|
51 |
|
Thôn Tu Thượng |
|
52 |
|
Thôn Nậm Xi Tan |
|
|
Xã Nậm Tha |
|
|
53 |
|
Thôn Khen Păn |
|
|
Xã Chiềng Ken |
|
|
54 |
|
Thôn Thi |
|
55 |
|
Thôn Thi 1 |
|
56 |
|
Thôn Phúng |
|
57 |
|
Thôn Tằng Bậu |
|
58 |
|
Thôn Bẻ 4 |
|
|
Xã Sơn Thủy |
|
|
59 |
|
Thôn Thác Dây |
|
60 |
|
Thôn Khe Phàn |
|
|
Tổng cộng |
343 |
|
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể một số điểm của Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND đề nghị công nhận thị trấn Ngọc Lặc và khu vực dự kiến mở rộng, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về bố trí sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường Nguyễn Văn Phối Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Thông tư 07/2013/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009